Nghiên cứu tỉ suất mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 2014-2016

Nghiên cứu tỉ suất mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 2014-2016

Nghiên cứu tỉ suất mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 2014-2016.Ung thư vú (UTV) không những là một bệnh ung thư hay gặp nhất ở phụ nữ mà còn là một trong những nguyên nhân chính gây tử vong đối với phụ nữ tại nhiều nước. Theo GLOBOCAN 2018, trên toàn thế giới có 2.089.000 trường hợp ung thư vú mới được chẩn đoán, chiếm 11,6% trong tất cả các loại ung thư và số trường hợp tử vong do ung thư vú là 881.000 trường hợp [1]. Chính vì vậy, vấn đề phòng chống ung thư nói chung và ung thư vú nói riêng luôn được xem là một trong vấn đề sức khỏe được ưu tiên hàng đầu. 
Ở nhiều nước phát triển, các Chương trình quốc gia về phòng chống ung thư (PCUT) đều hướng đến: phòng bệnh; sàng lọc và phát hiện sớm; nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị bệnh và cải thiện chất lượng sống cho người bệnh ung thư [2],[3],[4].

Tuy nhiên, việc xây dựng một chương trình PCUT hiệu quả lại phụ thuộc rất nhiều vào các nghiên cứu dịch tễ học ung thư. Các dữ liệu dịch tễ học về ung thư như gánh nặng bệnh tật, các đặc điểm phân bố về tuổi, kinh tế xã hội, khu vực địa lý, xu hướng mắc bệnh… có ý nghĩa quyết định trong việc xác định các hướng ưu tiên cho chương trình PCUT ở mỗi quốc gia [5]. Trong đó, tỉ suất mới mắc và tỉ suất tử vong là hai chỉ số quan trọng giúp đánh giá tình hình bệnh ung thư. Tỉ suất mới mắc ung thư chỉ có được từ những ghi nhận dựa vào quần thể. Tỉ suất tử vong do ung thư ở các quốc gia đều dựa vào các thống kê tử vong theo nguyên nhân bệnh tật. Loại thống kê này có ở hầu hết các nước phát triển và một số các nước đang phát triển. Tại một số quốc gia đang phát triển khác, các chứng nhận tử vong thường không có xác nhận của thầy thuốc về nguyên nhân tử vong. Do đó, tại những nơi này không thể tính được tỉ suất tử vong do ung thư hoặc những số liệu đưa ra thấp hơn nhiều so với thực tế [6],[7],[8],[9],[10],[11].  
Tại Việt Nam, ung thư vú đứng đầu trong nhóm ung thư hay gặp ở phụ nữ [12]. Theo ghi nhận ung thư ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và một số tỉnh, tỉ suất mắc ung thư vú chuẩn hóa theo tuổi của Việt Nam năm 2010 là 29,9/100.000 dân, đứng đầu trong tất cả các bệnh ung thư ở nữ giới. Đây là một trong những bệnh ung thư tiến triển chậm, có tiên lượng tốt, thời gian sống kéo dài nếu được phát hiện sớm và điều trị đúng, kịp thời. Đặc biệt, trong những năm gần đây, nhờ tiến bộ trong chẩn đoán, sàng lọc phát hiện sớm cũng như trong điều trị bệnh mà thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư vú càng ngày càng được cải thiện.
Công tác phòng chống ung thư vú, sàng lọc phát hiện sớm ung thư vú ngày càng được quan tâm, đặc biệt ở một số thành phố lớn như: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Thái Nguyên, Huế và Cần Thơ. Tuy nhiên, hiện nay các nghiên cứu về ung thư vú tại Việt Nam thường tập trung vào chẩn đoán, điều trị và cải thiện chất lượng sống cho người bệnh. Ngược lại, các nghiên cứu về dịch tễ học ung thư vú còn ít được quan tâm, trong khi kết quả từ các loại nghiên cứu này lại có ý nghĩa quan trọng đối với công tác phòng chống ung thư. Nhằm cung cấp thêm dữ liệu dịch tễ học cho các cơ quan quản lý y tế trong việc xây dựng các chiến lược phòng phòng chống ung thư vú một cách hiệu quả, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu tỉ suất mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 2014-2016”, với các mục tiêu:
1.    Xác định tỉ suất mắc mới ung thư vú ở phụ nữ trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2014-2016 .
2.    Đánh giá thời gian sống thêm toàn bộ của ung thư vú mắc mới ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn trên và xác định một số yếu tố liên quan.

MỤC LỤC Nghiên cứu tỉ suất mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 2014-2016
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1. Khái niệm ung thư vú    3
1.2. Dịch tễ học bệnh ung thư vú    3
1.2.1. Tỉ suất mắc ung thư vú    3
1.2.2. Ghi nhận ung thư quần thể    7
1.2.3. Các yếu tố nguy cơ của ung thư vú    17
1.2.4. Sàng lọc ung thư vú    20
1.2.5. Dự phòng ung thư vú    22
1.3. Chẩn đoán ung thư vú    22
1.3.1. Chẩn đoán xác định    23
1.3.2. Chẩn đoán Giai đoạn    23
1.3.3. Chẩn đoán mô bệnh học    27
1.3.4. Phân loại ung thư vú theo hội nghị St. Gallen 2013    28
1.4. Điều trị ung thư vú    29
1.4.1. Điều trị phẫu thuật    30
1.4.2.  Điều trị xạ trị    31
1.4.3. Điều trị nội tiết    32
1.4.4. Điều trị đích    33
1.5. Thời gian sống thêm của bệnh nhân ung thư vú    33
1.6. Thành phố Hà Nội- Địa bàn thực hiện nghiên cứu    34
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    36
2.1. Đối tượng nghiên cứu    36
2.2. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu    37
2.3. Phương pháp nghiên cứu    38
2.3.1. Cỡ mẫu    38
2.3.2. Cách chọn mẫu    38
2.3.3. Thiết kế nghiên cứu    38
2.3.4. Các biến số nghiên cứu    38
2.3.5. Các chỉ số nghiên cứu    40
2.3.6. Nguồn cung cấp số liệu và công cụ nghiên cứu    40
2.3.7. Công cụ thu thập số liệu    41
2.3.8. Thu thập và xử lý thông tin    41
2.3.9. Phương pháp phân tích số liệu    50
2.3.10. Đạo đức trong nghiên cứu    52
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    53
3.1. Kết quả thu thập số liệu nghiên cứu và một số đặc trưng của đối tượng nghiên cứu    53
3.1.1. Kết quả thu thập số liệu nghiên cứu    53
3.1.2. Một số đặc trưng của bệnh nhân ung thư vú mắc mới giai đoạn 2014-2016    58
3.2. Tỉ suất mắc mới ung thư vú    62
3.2.1. Tỉ suất mắc mới ung thư vú thô    62
3.2.2. Tỉ suất mắc mới ung thư vú chuẩn theo tuổi    68
3.3. Kết quả sống thêm    80
3.3.1. Kết quả sống thêm toàn bộ    80
3.3.2. Liên quan giữa sống thêm toàn bộ và giai đoạn bệnh    81
3.3.3. Liên quan sống thêm và kích thước u (T)    83
3.3.4. Liên quan giữa sống thêm toàn bộ và mức độ di căn hạch nách    84
3.3.5. Liên quan giữa sống thêm toàn bộ và tình trạng di căn hạch    85
3.3.6. Liên quan giữa sống thêm toàn bộ và kết quả mô bệnh học    86
3.3.7. Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian sống thêm    87
Chương 4: BÀN LUẬN    88
4.1. Tỉ suất mắc mới ung thư vú ở phụ nữ tại thành phố Hà Nội    88
4.1.1. Tỉ suất mắc mới chung    88
4.1.2. Tỉ suất mới mắc theo tuổi    93
4.1.3. Tỉ lệ mắc theo giai đoạn    95
4.1.4. Tỉ suất mới mắc theo khu vực    97
4.2. Kết quả sống thêm toàn bộ và các yếu tố liên quan    99
4.2.1. Kết quả sống thêm toàn bộ    99
4.2.2. Sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh    102
4.2.3. Sống thêm toàn bộ theo kích thước u    106
4.2.4. Sống thêm toàn bộ theo tình trạng di căn hạch    107
4.2.5. Sống thêm toàn bộ theo mô bệnh học    107
4.3. Một số hạn chế và khó khăn của nghiên cứu    109
4.3.1. Tính đầy đủ và chính xác trong ghi nhận ung thư vú tại Hà Nội    109
4.3.2. Phương pháp nghiên cứu    112
KẾT LUẬN    113
KIẾN NGHỊ    115
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

 
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1.     Tỉ suất mắc mới chuẩn hoá theo tuổi và tỉ suất hiện mắc ung thư vú theo ghi nhận của Globocan 2018    3
Bảng 1.2.     Tỉ suất mới mắc ung thư vú một số quốc gia khu vực châu Á        năm 2018    4
Bảng 1.3.     Tỉ suất mới mắc ung thư vú ở nữ giới tại Việt Nam  2000-2010    5
Bảng 1.4.     Tỉ suất mới mắc ung thư vú ở nữ tại một số tỉnh thành  năm 2004-2013    6
Bảng 1.5.     Phân loại ung thư vú theo hội nghị St. Gallen 2013    29
Bảng 2.1.     Thông tin ghi nhận    39
Bảng 2.2.     Phân bố dân số nữ Hà Nội 2014-2016    50
Bảng 3.1:     Lý do loại khỏi nghiên cứu    54
Bảng 3.2:     Cách thức ghi nhận thông tin thời gian sống thêm toàn bộ    57
Bảng 3.3.     Phân bố ung thư vú theo nhóm tuổi giai đoạn năm 20114-2016    58
Bảng 3.4.     Số ca ung thư vú theo giai đoạn bệnh    58
Bảng 3.5.     Số ca ung thư vú theo mô bệnh học    59
Bảng 3.6.     Số ca ung thư vú theo T    60
Bảng 3.7.     Số ca ung thư vú theo N    61
Bảng 3.8.     Tỉ suất mắc mới ung thư vú thô theo năm/100.000 dân (nữ giới)    62
Bảng 3.9.     Tỉ suất mắc mới ung thư vú thô theo khu vực/100.000 nữ    62
Bảng 3.10:     Tỉ suất mắc mới UTV thô theo quận huyện/100.000 nữ  giai đoạn 2014-2016    63
Bảng 3.11.     Tỉ suất mới mắc ung thư vú thô theo nhóm tuổi năm 2014    66
Bảng 3.12.     Tỉ suất mới mắc ung thư vú thô theo nhóm tuổi năm 2015    66
Bảng 3.13.     Tỉ suất mới mắc ung thư vú thô theo nhóm tuổi năm 2016    67
Bảng 3.14.     Tỉ suất mới mắc ung thư vú thô theo nhóm tuổi
    giai đoạn 2014-2016    67
Bảng 3.15.     Tỉ suất mắc mới ung thư vú chuẩn hóa theo tuổi /100.000 nữ    68
Bảng 3.16.     Tỉ suất mắc mới UTV chuẩn theo tuổi theo khu vực/100.000 nữ    68
Bảng 3.17.     Tỉ suất mắc mới UTV chuẩn theo quận huyện năm 2014    69
Bảng 3.18.     Tỉ suất mắc mới UTV chuẩn theo quận huyện năm 2015    71
Bảng 3.19.     Tỉ suất mắc mới UTV chuẩn theo quận huyện năm 2016    73
Bảng 3.20.     Phân bố tỉ suất mắc mới UTV chuẩn theo tuổi theo quận, huyện giai đoạn 2014-2016    75
Bảng 3.21.     Tỉ suất mắc mới UTV chuẩn theo nhóm tuổi năm 2014    78
Bảng 3.22.     Tỉ suất mắc mới UTV chuẩn theo nhóm tuổi năm 2015    78
Bảng 3.23.     Tỉ suất mắc mới UTV chuẩn theo nhóm tuổi năm 2016    79
Bảng 3.24.     Tỉ suất mắc mới UTV chuẩn theo nhóm tuổi giai đoạn 2014-2016    79
Bảng 3.25.     Kết quả sống thêm toàn bộ    80
Bảng 3.26.     Liên quan giữa sống thêm toàn bộ và giai đoạn bệnh    81
Bảng 3.27.     Liên quan sống thêm toàn bộ và tuổi    82
Bảng 3.28.     Sống thêm toàn bộ theo T    83
Bảng 3.29.     Liên quan sống thêm toàn bộ với mức độ di căn hạch N    84
Bảng 3.30.     Liên quan sống thêm toàn bộ và tình trạng di căn hạch    85
Bảng 3.31.     Liên quan sống thêm toàn bộ và kết quả mô bệnh học    86
Bảng 3.32.     Phân tích yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm    87
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1:     Tỉ lệ đối tượng đủ tiêu chuẩn nghiên cứu    53
Biểu đồ 3.2.     Tỉ lệ bệnh nhân có thông tin về mô bệnh học    55
Biểu đồ 3.3.     Tỉ lệ ghi nhận được kích thước u ( T)    55
Biểu đồ 3.4.     Tỉ lệ ghi nhận được tình trạng di căn hạch nách (N)    56
Biểu đồ 3.5.     Tỉ lệ ghi nhận thông tin giai đoạn bệnh    56
Biểu đồ 3.6:     Tỉ lệ ghi nhận thời gian sống thêm toàn bộ    57
Biểu đồ 3.7:     Phân bố ung thư vú theo giai đoạn bệnh    59
Biểu đồ 3.8:     Phân bố ung thư vú theo kích thước u (T)    60
Biểu đồ 3.9:     Phân bố ung thư vú theo N    61
Biều đồ 3.10:     Thời gian sống thêm toàn bộ    80
Biểu đồ 3.11:     Liên quan sống thêm toàn bộ và giai đoạn bệnh    81
Biểu đồ 3.12:     Liên quan sống thêm toàn bộ và tuổi    82
Biểu đồ 3.13:     Sống thêm toàn bộ theo T    83
Biểu đồ 3.14:     Liên quan sống thêm toàn bộ với di căn hạch nách    84
Biểu đồ 3.15:     Liên quan sống thêm toàn bộ và tình trạng di căn hạch nách    85
Biểu đồ 3.16:     Liên quan sống thêm toàn bộ và kết quả mô bệnh học    86
Biểu đồ 4.1:     So sánh tỉ suất mắc mới UTV theo tuổi trên 100,000 phụ nữ của Việt Nam so với một số nước Đông Nam Á qua các năm    92
DANH MỤC HÌNH, BẢN ĐỒ
Hình 1.1. Tỉ suất mắc mới chuẩn hóa theo tuổi toàn thế giới    4
Hình 4.1. Tỉ lệ sống thêm ung thư vú theo giai đoạn từ 1985-2012    100
Hình 4.2. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm theo giai đoạn – SEER 2001    104
Hình 4.3. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm theo giai đoạn – SEER 2012    104

Bản đồ 3.1: Phân bố số ca mắc mới ung thư vú theo quận/huyện    65
Bản đồ 3.2: Phân bố tỉ suất mắc mới chuẩn hoá theo tuổi theo quận/huyện    77

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC 
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
Nghiên cứu tỉ suất mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 2014-2016

1.    Nguyễn Thị Mai Lan, Bùi Diệu, Trần Đăng Khoa (2018). Đánh giá tình hình mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội điều trị tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội năm 2014-2016. Tạp chí Y học thực hành, số 4-2018, tr 254-259.
2.    Nguyễn Thị Mai Lan, Bùi Diệu, Trần Đăng Khoa (2018). Thời gian sống thêm bệnh nhân ung thư vú mới mắc điều trị tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội giai đoạn 2014-2016. Tạp chí Y học thực hành, số 5-2018, tr 135-137.
3.    Nguyễn Thị Mai Lan, Bùi Diệu (2019). Tỷ suất mắc mới ung thư vú và thời gian sống thêm ở phụ nữ trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2014-2016. Tạp chí Y học cộng đồng, số 6(53), tr 20-26.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu tỉ suất mắc mới ung thư vú ở phụ nữ Hà Nội giai đoạn 2014-2016

1.    International Agency for Research on Cancer World Health Organization (2018), GLOBOCAN 2018: Estimated Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in 2018. Breast Cancer, truy cập ngày 20/11/2018-2018, tại trang web http://globocan.iarc.fr/Pages/fact_sheets_cancer.aspx.
2.    Rezhake R., Xu X. Q., Montigny S. et al (2018), Training Future Leaders: Experience from China-ASEAN Cancer Control Training Program, J Cancer Educ.
3.    Underwood J. M., Lakhani N., Finifrock D. et al (2015), Evidence-Based Cancer Survivorship Activities for Comprehensive Cancer Control, Am J Prev Med. 49(6 Suppl 5), S536-42.
4.    White M. C., Babcock F., Hayes N. S. et al (2017), The history and use of cancer registry data by public health cancer control programs in the United States, Cancer. 123 Suppl 24, 4969-4976.
5.    Bùi Diệu Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn và CS (2012), Gánh nặng bệnh ung thư và chiến lược phòng chống ung thư quốc gia đến năm 2020, Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 1-2012, 12.
6.    Deloumeaux J., Gaumond S., Bhakkan B. et al (2017), Incidence, mortality and receptor status of breast cancer in African Caribbean women: Data from the cancer registry of Guadeloupe, Cancer Epidemiol. 47, 42-47.
7.    Ghoncheh M., Momenimovahed Z. andSalehiniya H. (2016), Epidemiology, Incidence and Mortality of Breast Cancer in Asia, Asian Pac J Cancer Prev. 17(S3), 47-52.
8.    Ghoncheh M., Pournamdar Z. andSalehiniya H. (2016), Incidence and Mortality and Epidemiology of Breast Cancer in the World, Asian Pac J Cancer Prev. 17(S3), 43-6.
9.    Li T., Mello-Thoms C. andBrennan P. C. (2016), Descriptive epidemiology of breast cancer in China: incidence, mortality, survival and prevalence, Breast Cancer Res Treat. 159(3), 395-406.
10.    Miller A. B., Wall C., Baines C. J. et al (2014), Twenty five year follow-up for breast cancer incidence and mortality of the Canadian National Breast Screening Study: randomised screening trial, Bmj. 348, g366.
11.    Trewin C. B., Strand B. H., Weedon-Fekjaer H. et al (2017), Changing patterns of breast cancer incidence and mortality by education level over four decades in Norway, 1971-2009, Eur J Public Health. 27(1), 160-166.
12.    Bùi Diệu và Trần Văn Thuấn (2017), Khuynh hướng mắc ung thư Việt Nam giai đoạn 2004-2013.
13.    Vincent T DeVita Theodore S. Lawrence, Steven A Rosenberg, (2015), ”DeVita, Hellman, and Rosenberg’s Cancer: Principles & Practice of Oncology”, Lippincott Williams & Wilkins.
14.    Antoniou A. C., Pharoah P. D., Easton D. F. et al (2006), BRCA1 and BRCA2 cancer risks, J Clin Oncol. 24(20), 3312-3; author reply 3313-4.
15.    Meijers-Heijboer H., van Geel B., van Putten W. L. et al (2001), Breast cancer after prophylactic bilateral mastectomy in women with a BRCA1 or BRCA2 mutation, N Engl J Med. 345(3), 159-64.
16.    Trần Văn Thuấn (2013), Phòng bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 5, 80-85.
17.    Đức Nguyễn Bá (2003), Bệnh ung thư vú, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 12, 46-69.
18.    Torre L. A., Bray F., Siegel R. L. et al (2015), Global cancer statistics, 2012, CA Cancer J Clin. 65(2), 87-108.
19.    Siegel R. L., Miller K. D. andJemal A. (2017), Cancer Statistics, 2018, CA Cancer J Clin. 67(1), 7-30.
20.    Kohler B. A., Ward E., McCarthy B. J. et al (2011), Annual report to the nation on the status of cancer, 1975-2007, featuring tumors of the brain and other nervous system, J Natl Cancer Inst. 103(9), 714-36.
21.    Vital signs: racial disparities in breast cancer severity–United States, 2005-2009 (2012), MMWR Morb Mortal Wkly Rep. 61(45), 922-6.
22.    Verloop J., van Leeuwen F. E., Helmerhorst T. J. et al (2010), Cancer risk in DES daughters, Cancer Causes Control. 21(7), 999-1007.
23.    Hsieh C. C., Trichopoulos D., Katsouyanni K. et al (1990), Age at menarche, age at menopause, height and obesity as risk factors for breast cancer: associations and interactions in an international case-control study, Int J Cancer. 46(5), 796-800.
24.    Ritte R., Lukanova A., Tjonneland A. et al (2013), Height, age at menarche and risk of hormone receptor-positive and -negative breast cancer: a cohort study, Int J Cancer. 132(11), 2619-29.
25.    Colditz G. A. and Rosner B. (2000), Cumulative risk of breast cancer to age 70 years according to risk factor status: data from the Nurses’ Health Study, Am J Epidemiol. 152(10), 950-64.
26.    Kelsey J. L., Gammon M. D. andJohn E. M. (1993), Reproductive factors and breast cancer, Epidemiol Rev. 15(1), 36-47.
27.    Breast cancer and hormone replacement therapy: collaborative reanalysis of data from 51 epidemiological studies of 52,705 women with breast cancer and 108,411 women without breast cancer. Collaborative Group on Hormonal Factors in Breast Cancer (1997), Lancet. 350(9084), 1047-59.
28.    Rosner B., Colditz G. A. andWillett W. C. (1994), Reproductive risk factors in a prospective study of breast cancer: the Nurses’ Health Study, Am J Epidemiol. 139(8), 819-35.
29.    Nichols H. B., Berrington de Gonzalez A., Lacey J. V., Jr. et al (2011), Declining incidence of contralateral breast cancer in the United States from 1975 to 2006, J Clin Oncol. 29(12), 1564-9.
30.    Bhatia S., Yasui Y., Robison L. L. et al (2003), High risk of subsequent neoplasms continues with extended follow-up of childhood Hodgkin’s disease: report from the Late Effects Study Group, J Clin Oncol. 21(23), 4386-94.
31.    Key T. J., Appleby P. N., Reeves G. K. et al (2003), Body mass index, serum sex hormones, and breast cancer risk in postmenopausal women, J Natl Cancer Inst. 95(16), 1218-26.
32.    Missmer S. A., Eliassen A. H., Barbieri R. L. et al (2004), Endogenous estrogen, androgen, and progesterone concentrations and breast cancer risk among postmenopausal women, J Natl Cancer Inst. 96(24), 1856-65.
33.    Emaus M. J., van Gils C. H., Bakker M. F. et al (2014), Weight change in middle adulthood and breast cancer risk in the EPIC-PANACEA study, Int J Cancer. 135(12), 2887-99.
34.    Suzuki R., Iwasaki M., Inoue M. et al (2011), Body weight at age 20 years, subsequent weight change and breast cancer risk defined by estrogen and progesterone receptor status–the Japan public health center-based prospective study, Int J Cancer. 129(5), 1214-24.
35.    Suzuki R., Rylander-Rudqvist T., Ye W. et al (2006), Body weight and postmenopausal breast cancer risk defined by estrogen and progesterone receptor status among Swedish women: A prospective cohort study, Int J Cancer. 119(7), 1683-9.
36.    Hamajima N., Hirose K., Tajima K. et al (2002), Alcohol, tobacco and breast cancer–collaborative reanalysis of individual data from 53 epidemiological studies, including 58,515 women with breast cancer and 95,067 women without the disease, Br J Cancer. 87(11), 1234-45.
37.    Gaudet M. M., Gapstur S. M., Sun J. et al (2013), Active smoking and breast cancer risk: original cohort data and meta-analysis, J Natl Cancer Inst. 105(8), 515-25.
38.    Johnson K. C., Miller A. B., Collishaw N. E. et al (2011), Active smoking and secondhand smoke increase breast cancer risk: the report of the Canadian Expert Panel on Tobacco Smoke and Breast Cancer Risk (2009), Tob Control. 20(1), e2.
39.    Reynolds P., Hurley S., Goldberg D. E. et al (2004), Active smoking, household passive smoking, and breast cancer: evidence from the California Teachers Study, J Natl Cancer Inst. 96(1), 29-37.
40.    Cui Y., Miller A. B. andRohan T. E. (2006), Cigarette smoking and breast cancer risk: update of a prospective cohort study, Breast Cancer Res Treat. 100(3), 293-9.
41.    Gram I. T., Park S. Y., Kolonel L. N. et al (2015), Smoking and Risk of Breast Cancer in a Racially/Ethnically Diverse Population of Mainly Women Who Do Not Drink Alcohol: The MEC Study, Am J Epidemiol. 182(11), 917-25.
42.    DeSantis C. E., Bray F., Ferlay J. et al (2015), International Variation in Female Breast Cancer Incidence and Mortality Rates, Cancer Epidemiol Biomarkers Prev. 24(10), 1495-506.
43.    Fitzgerald S. P. (2015), Breast-Cancer Screening–Viewpoint of the IARC Working Group, N Engl J Med. 373(15), 1479.
44.    Howell A., Anderson A. S., Clarke R. B. et al (2014), Risk determination and prevention of breast cancer, Breast Cancer Res. 16(5), 446.
45.    Gail M. H., Brinton L. A., Byar D. P. et al (1989), Projecting individualized probabilities of developing breast cancer for white females who are being examined annually, J Natl Cancer Inst. 81(24), 1879-86.
46.    Tice J. A., Cummings S. R., Ziv E. et al (2005), Mammographic breast density and the Gail model for breast cancer risk prediction in a screening population, Breast Cancer Res Treat. 94(2), 115-22.
47.    Pharoah P. D., Antoniou A. C., Easton D. F. et al (2008), Polygenes, risk prediction, and targeted prevention of breast cancer, N Engl J Med. 358(26), 2796-803.
48.    Kaaks R., Tikk K., Sookthai D. et al (2014), Premenopausal serum sex hormone levels in relation to breast cancer risk, overall and by hormone receptor status – results from the EPIC cohort, Int J Cancer. 134(8), 1947-57.
49.    Newcomb P. A., Weiss N. S., Storer B. E. et al (1991), Breast self-examination in relation to the occurrence of advanced breast cancer, J Natl Cancer Inst. 83(4), 260-5.
50.    Barton M. B., Harris R. andFletcher S. W. (1999), The rational clinical examination. Does this patient have breast cancer? The screening clinical breast examination: should it be done? How?, Jama. 282(13), 1270-80.
51.    Feig S. A. and Yaffe M. J. (1998), Digital mammography, Radiographics. 18(4), 893-901.
52.    Pisano E. D., Yaffe M. J., Hemminger B. M. et al (2000), Current status of full-field digital mammography, Acad Radiol. 7(4), 266-80.
53.    Lord S. J., Lei W., Craft P. et al (2007), A systematic review of the effectiveness of magnetic resonance imaging (MRI) as an addition to mammography and ultrasound in screening young women at high risk of breast cancer, Eur J Cancer. 43(13), 1905-17.
54.    Mann R. M., Kuhl C. K., Kinkel K. et al (2008), Breast MRI: guidelines from the European Society of Breast Imaging, Eur Radiol. 18(7), 1307-18.
55.    Schnall M. and Orel S. (2006), Breast MR imaging in the diagnostic setting, Magn Reson Imaging Clin N Am. 14(3), 329-37, 
 56.    Saslow D., Boetes C., Burke W. et al (2007), American Cancer Society guidelines for breast screening with MRI as an adjunct to mammography, CA Cancer J Clin. 57(2), 75-89.
57.    Lehman C. D. and Smith R. A. (2009), The role of MRI in breast cancer screening, J Natl Compr Canc Netw. 7(10), 1109-15.
58.    Ng A. K., Garber J. E., Diller L. R. et al (2013), Prospective study of the efficacy of breast magnetic resonance imaging and mammographic screening in survivors of Hodgkin lymphoma, J Clin Oncol. 31(18), 2282-8.
59.    Berg W. A., Blume J. D., Cormack J. B. et al (2008), Combined screening with ultrasound and mammography vs mammography alone in women at elevated risk of breast cancer, Jama. 299(18), 2151-63.
60.    Đức Nguyễn Bá (2007), Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 309.
61.    2.2017 NCCN guidelines vesion (2017), truy cập ngày 26/ 06/ 2017, tại trang web https://www.nccn.org/professionals/physician_gls/pdf/breast.pdf.
62.    H.P Sinn and H Kreipe (2013), A Brief Overview of the WHO Classification of Breast Tumor, 4th Edition, Focusing on Issues and Updates from the 3rd Edition, Breast Care. 8(2), 149 – 154.
63.    Parise Carol A. and Caggiano Vincent (2014), Breast Cancer Survival Defined by the ER/PR/HER2 Subtypes and a Surrogate Classification according to Tumor Grade and Immunohistochemical Biomarkers, Journal of Cancer Epidemiology. 11.
64.    Falck A. K., Ferno M., Bendahl P. O. et al (2013), St Gallen molecular subtypes in primary breast cancer and matched lymph node metastases–aspects on distribution and prognosis for patients with luminal A tumours: results from a prospective randomised trial, BMC Cancer. 13, 558.
65.    Wagner G. (1991), History of cancer registration, IARC Sci Publ(95), 3-6.
66.    Office of the Surgeon General, Office on Smoking andHealth (2004), “Reports of the Surgeon General”, The Health Consequences of Smoking: A Report of the Surgeon General, Centers for Disease Control and Prevention (US), Atlanta (GA).
67.    Bùi Diệu (2013), Những kiến thức cơ bản về phòng chống ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
68.    National cancer institute Population-Based Registries.
69.    National cancer institute (2016), GICR Partners Task Force for Cancer Registration in Vietnam, truy cập ngày, tại trang.
70.    Bùi Diệu (2014), Báo cáo tình hình hoạt động phòng chống ung thư giai đoạn 2011-2014 thuộc Chương trình Mục tiêu Quốc gia về Y tế, Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 2, 21-28.
71.    Lê Hoàng Minh, Phạm Xuân Dũng, Đặng Huy Quốc Thịnh và CS (2012), Thống kê ung thư thành phố Hồ Chí Minh: Xuất độ và xu hướng ung thư từ 2006 đến 2010, Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 4, 10.
72.    Vũ Xuân Hùng (2012), Cơ cấu bệnh nhân đến khám và điều trị tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên từ 2007-2011, Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 4, 5.
73.    Phạm Xuân Dũng, Đặng Huy Quốc Thịnh, Bùi Đức Tùng và CS (2017), Một số nhận định về tuổi và bệnh ung thư tại Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 1-2017, 25.
74.    Cục thống kê quốc gia (2016), Niên giám thống kê thành phố Hà Nội, chủ biên, Nhà xuất bản thống kê 2017, 36,37.
75.    Bray F., Ferlay J., Laversanne M. et al (2015), Cancer Incidence in Five Continents: Inclusion criteria, highlights from Volume X and the global status of cancer registration, Int J Cancer. 137(9), 2060-71.
76.    Health United States Department of (2011), How to calculate age-specific rate of diseases and death, Department of Health, New York, USA, truy cập ngày, tại trang web.  https://www.health.ny.gov/diseases/chronic/ageadj.htm.
77.    Quante A. S., Ming C., Rottmann M. et al (2016), Projections of cancer incidence and cancer-related deaths in Germany by 2020 and 2030, Cancer Med. 5(9), 2649-56.
78.    International Agency for Research on Cancer World Health Organization (2018), GLOBOCAN 2018: Estimated Cancer Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in 2018. Colorectal Cancer, truy cập ngày 20/11/2018-2018, tại trang web http://globocan.iarc.fr/Pages/fact_sheets_cancer.aspx.
79.    Trieu P. D., Mello-Thoms C. andBrennan P. C. (2015), Female breast cancer in Vietnam: a comparison across Asian specific regions, Cancer Biol Med. 12(3), 238-45.
80.    Welfare Australian Institute of Health and (2017), Breast cancer statistics, chủ biên, Australia Govement.
81.    Eugenio D. S., Souza J. A., Chojniak R. et al (2016), Breast cancer features in women under the age of 40 years, Rev Assoc Med Bras (1992). 62(8), 755-761.
82.    Son B. H., Dominici L. S., Aydogan F. et al (2015), Young women with breast cancer in the United States and South Korea: comparison of demographics, pathology and management, Asian Pac J Cancer Prev. 16(6), 2531-5.
83.    Keramatinia A., Mousavi-Jarrahi S. H., Hiteh M. et al (2014), Trends in incidence of breast cancer among women under 40 in Asia, Asian Pac J Cancer Prev. 15(3), 1387-90.
84.    Youlden D. R., Cramb S. M., Yip C. H. et al (2014), Incidence and mortality of female breast cancer in the Asia-Pacific region, Cancer Biol Med. 11(2), 101-15.
85.    Duong Vuong, Velasco-Garrido Marcial, Duc Lai Truong et al (2010), Temporal Trends of Cancer Incidence in Vietnam, 1993-2007, Tập 11, 739-45.
86.    Vuong D. A., Velasco-Garrido M., Lai T. D. et al (2010), Temporal trends of cancer incidence in Vietnam, 1993-2007, Asian Pac J Cancer Prev. 11(3), 739-45.
87.    Kim Y., Yoo K. Y. andGoodman M. T. (2015), Differences in incidence, mortality and survival of breast cancer by regions and countries in Asia and contributing factors, Asian Pac J Cancer Prev. 16(7), 2857-70.
88.    Bray F., Ferlay J., Soerjomataram I. et al (2018), Global cancer statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality worldwide for 36 cancers in 185 countries, CA Cancer J Clin. 68(6), 394-424.
89.    Brennan S. F., Cantwell M. M., Cardwell C. R. et al (2010), Dietary patterns and breast cancer risk: a systematic review and meta-analysis, Am J Clin Nutr. 91(5), 1294-302.
90.    Lan N. H., Laohasiriwong W. andStewart J. F. (2013), Survival probability and prognostic factors for breast cancer patients in Vietnam, Glob Health Action. 6, 1-9.
91.    Statistics European Union (EU) – Cancer (2017), Breast cancer statistics, chủ biên, European Union (EU).
92.    Trần Văn Thuấn (2005), Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ hóa chất phác đồ AC kết hợp với liệu pháp nội tiết trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II-III có thụ thể oestrogen dương tính, Luận án tiến sỹ, Trường ĐH Y Hà Nội.
93.    WA Woodward, EA Strom, SL Tucker et al (2003), Changes in the 2003 American Joint Committee on Cancer staging for breast cancer dramatically affect stage-specific survival., Journal Clinical of Oncology. 21(17), 3244-3248.
94.    Feuer E. J., Rabin B. A., Zou Z. et al (2014), The Surveillance, Epidemiology, and End Results Cancer Survival: Systematic Review, J Natl Cancer Inst Monogr. 2018(49), 265-74.
95.    Brandt Jasmine, Garne Jens Peter, Tengrup Ingrid et al (2015), Age at diagnosis in relation to survival following breast cancer: a cohort study. 13(1), 33.
96.    Ribnikar D., Ribeiro J. M., Pinto D. et al (2015), Breast cancer under age 40: a different approach, Curr Treat Options Oncol. 16(4), 16.
97.    Tạ Văn Tờ (2004), Nghiên cứu hình thái học, hóa mô miễn dịch và giá trị tiên lượng của chúng trong ung thư biểu mô tuyển vú, Luận án tiến sỹ, Trường ĐH Y Hà Nội.
98.    Nguyễn Diệu Linh (2013), Nghiên cứu điều trị ung thư vú giai đoạn II-IIIA bằng hóa chất bổ trợ phác đồ TAC và AC tại bệnh viện K: Luận án tiến sỹ, Đại Học Y Hà Nội.
99.    Parise Carol A. and Caggiano Vincent (2014), Breast Cancer Survival Defined by the ER/PR/HER2 Subtypes and a Surrogate Classification according to Tumor Grade and Immunohistochemical Biomarkers, Journal of Cancer Epidemiology. 2014, 11.
100.    Narod S. A. (2012), Tumour size predicts long-term survival among women with lymph node-positive breast cancer, Curr Oncol. 19(5), 249-53.
101.    Vũ Hồng Thăng (2015), Thời gian sống thêm bệnh nhân ung thư vú có điều trị bổ trợ nội tiết bổ trợ tại bệnh viện K giai đoạn 2006-2012, Tạp chí nghiên cứu Y học. 93(1), 125 – 134.
102.    Lisa A. Carey MD, Charles M. Perou PhD, Chad A. Livasy MD et al (2006), Race, Breast Cancer Subtypes, and Survival in the Carolina Breast Cancer Study, Journal of the American Medical Association. 295(21), 2492-2502.
103.    Rack Brigitte, Janni Wolfgang, Gerber Bernd et al (2003), Patients with Recurrent Breast Cancer: Does the Primary Axillary Lymph node Status Predict more Aggressive Tumor Progression?, Breast Cancer Research and Treatment. 82(3), 83-92.

Leave a Comment