Nghiên cứu tính an toàn, tác dụng hạ đường huyết trên thực nghiệm và đái tháo đường typ 2 mức độ nhẹ bằng cao lỏng Thập vị giáng đường phương

Nghiên cứu tính an toàn, tác dụng hạ đường huyết trên thực nghiệm và đái tháo đường typ 2 mức độ nhẹ bằng cao lỏng Thập vị giáng đường phương

Luận án Nghiên cứu tính an toàn, tác dụng hạ đường huyết trên thực nghiệm và đái tháo đường typ 2 mức độ nhẹ bằng cao lỏng Thập vị giáng đường phương.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong những nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở các nước phát triển và xu hướng trở thành đại dịch ở các nước phát triển và các quốc gia có nền công nghiệp mới phát triển. Tháng 9 năm 2011 tại Hội nghị các nhà nghiên cứu đái tháo đường châu Âu (EASD) tổ chức ở Lisbon – Bồ Đào Nha, các quan chức liên đoàn đái tháo đường Quốc tế (IDF) đã thông báo thế giới hiện có 366 triệu người mắc bệnh đái tháo đường và đến năm 2030 có thể lên tới 552 triệu người, vượt xa dự báo của IDF năm (2003) là 333 triệu vào năm 2025. 

Đái tháo đường typ 2 là thể đái tháo đường thường gặp nhất, chiếm tới 90% – 95% các thể đái tháo đường và thường xuất hiện ở người trên 35 tuổi. Bài thuốc Thập vị giáng đường phương (TVGĐP) đã được áp dụng điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường typ 2 mức độ nhẹ ở một số cơ sở y tế. Theo nhận xét bước đầu bài thuốc có tác dụng hạ đường huyết, ít tác dụng không mong muốn.

Tuy nhiên, cho đến nay chưa được nghiên cứu một cách toàn diện, khoa học để khẳng định hiệu quả của bài thuốc. Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu tính an toàn, tác dụng hạ đường huyết trên thực nghiệm và đái tháo đường typ 2 mức độ nhẹ bằng cao lỏng Thập vị giáng đường phương” được thực hiện.

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

1. Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn và tác dụng hạ đường huyết theo đường uống của cao lỏng “Thập vị giáng đường phương” trên động vật thực nghiệm.

2. Nghiên cứu tác dụng của cao lỏng “Thập vị giáng đường phương” trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 mức độ nhẹ.


Ý NGHĨA THỰC TIỄN VÀ ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

Công trình khoa học của luận án nghiên cứu một cách khá hệ thống cả tiền lâm sàng và lâm sàng một bài thuốc YHCT để điều trị ĐTĐ typ 2. 

Kết quả nghiên cứu cho thấy: cao lỏng thập vị giáng đường phương đường uống có tính an toàn cao, có tác dụng hạ glucose, điều chỉnh rối loạn lipid máu trên động vật thực nghiệm cũng như trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2 mức độ nhẹ và chưa thấy tác dụng không mong muốn trên lâm sàng. Việc nghiên cứu ứng dụng bài thuốc YHCT trong điều trị bệnh ĐTĐ typ 2, góp phần làm sáng tỏ lý luận YHCT và từng bước hiện đại hóa YHCT là việc làm có ý nghĩa khoa học, thực tiễn. Đặc biệt ở nước ta là một nước có bề dầy truyền thống trong sử dụng YHCT để chăm sóc sức khoẻ cộng đồng thì kết quả của đề tài luận án là những đóng góp mới và hết sức thiết thực. 

Cấu trúc của luận án:

Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, luận án có 4 chương:

Chương 1: Tổng quan tài liệu                                     39 trang

Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu    20 trang

Chương 3: Kết quả nghiên cứu                                   34 trang

Chương 4: Bàn luận                                                    33 trang

Luận án có: 52 bảng, 3 biểu đồ, 6 hình, 3 sơ đồ và phụ lục, 114 tài liệu tham khảo (tiếng Việt 44, tiếng Anh 47, tiếng Trung Quốc 23).

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. TIẾNG VIỆT
1.Lê Văn Bách, Trần Hữu Dàng và Lê Văn Chi (1993), “Tỷ lệ toàn bộ và phân loại tạm thời bệnh đái tháo đường tại bệnh viện Trung Ương Huế”, Tạp chí Y học Việt Nam. 168, tr. 8 – 11.
2.Đặng Thanh Bình (1982), “Tác dụng của viên khổ qua trong bệnh đái tháo đường”, Công trình nghiên cứu Y dược, NXB Y học, Hà Nội, tr. 90 – 92.
3.Tạ Văn Bình (2002), Người bệnh đái tháo đường cần biết, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 9 – 11, 13, 22, 27 – 46.
4.Tạ Văn Bình (2002), “Tình hình chăm sóc bệnh nhân ĐTĐ ở Việt Namvà một số quốc gia Châu Á”, Tạp chí “Nội tiết và các rối loạn chuyển hoá  (2), tr. 18.
5.Tạ Văn Bình (2006), Bệnh đái tháo đường tăng glucose máu, Nhà xuất bản y học, Hà nội, 13-15, 24-28.
6.Tạ Văn Bình (2007), Những nguyên lý nền tảng bệnh đái tháo đường – tăng Glucose máu, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 6-36; 405-406.
7.Bộ Y tế (1996), “Quy chế đánh giá tính an toàn và hiệu lực thuốc cổ truyền”, Quyết định số 371/BYT- QĐ ngày 12/3/1996.
8.Bộ Y tế (2011), “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đái tháo đường type 2”, Ban hành kèm theo Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ y tế.
9.Tiêu Ngọc Chiến (2008), “Đánh giá tác dụng của thuốc Galucron điều trị bệnh đái tháo đường typ 2”, Luận văn Thạc sĩ Y học, Viện Y học cổ truyền Quân đội, Hà Nội, tr. 82.
10.Nguyễn Hữu Chung (2004), “Nghiên cứu tác dụng hạ glucose máu trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 thể nhẹ và trung bình bằng chế phẩm từ lá cây chè đắng”, Luận văn Thạc sĩ Y học, Học viện Quân y – Viện Y học cổ truyền Quân đội, Hà Nội, tr. 71.
11.Nguyễn Huy Cường (2009), Bệnh đái tháo đường – Những  quan điểm hiện đại, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 15, 36 – 49, 71 – 80.
12.Nguyễn Thị Hương Giang (2004), “Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của Mangiferin chiết xuất từ Tri mẫu (Anemarrhena asphodeloides bunge) trên chuột nhắt trắng”, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà nội.
13.Dương Đăng Hiền (2005), “Đánh giá tác dụng của thuốc ”tiểu đường Đông Đô” trong điều trị đái tháo đường typ 2 chưa có biến chứng”, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ chuyên khoa cấp 2, Trường đại học Y Hà Nội, tr. 71.
14.Bùi Chí Hiếu và Nguyễn Kim Phi Loan (1985), “Nhận xét bước đầu điều trị 30 bệnh nhân đái tháo đường”, Công trình nghiên cứu Y dược, nxb Y học Hà nội, tr. 143.
15.Bùi Tiến Hưng (2004), “Đánh giá tác dụng bài thuốc Bát vị tri bá gia giảm trong điều trị đái tháo đường typ 2”, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú các bệnh viện, , trường Đại học Y Hà Nội, tr. 62.
16.Nguyễn Thế Khánh và Phạm Tử Dương (2001), Xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
17.Nguyễn Thy Khuê (1999), “Tiêu chí chẩn đoán và phân loại mới của bệnh đái tháo đường”, Báo cáo khoa học hội thảo đái tháo đường nội tiết và bệnh chuyển hoá. Trường Đại học y Huế, tr. 19-22.
18.Lê Huy Liệu (2002), “Đái tháo đường”, Bách khoa bệnh học – T.III, Nhà xuất bản từ điển bách khoa Hà Nội, tr. 146 – 156.
19.Đỗ Tất Lợi (2003), Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, nxb Y học, Hà Nội 
20.Nguyễn Kim Lương và Thái Hồng Quang (2001), “Rối loạn chuyển hoá lipid ở bệnh nhân đái tháo đường, type 2 không tăng huyết áp và tăng huyết áp”, Tạp chí “Nội tiết và các rối loạn chuyển hoá”. 4, tr. 26.
21.Nguyễn Kim Lưu, Đỗ Thị Minh Thìn và Trịnh Thanh Hồng (2004), “Nghiên cứu tác dụng hạ Glucose máu trên bệnh nhân Đái tháo đường typ 2 bằng chè tan Gamosa”, Tạp chí Y dược học Quân sự 3, tr. 65-69.
22.Định Ninh, Việt Cúc và Việt Hà (1999), Y án chữa bệnh bằng Đông y, Nhà xuất bản Thuận Hoá, , tr. 273 – 275.
23.Đỗ Trung Quân (2011), Bệnh nội tiết chuyển hóa, NXB giáo dục Việt Nam, tr 278-289.
24.Đỗ Trung Quân (2007), Đái tháo đường và điều trị, NXB Y học Hà Nội, tr. 61-116. 399-419.
25.Thái Hồng Quang (2001), Bệnh nội tiết, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 257, 260, 267 – 277, 281 – 287.
26.Thái Hồng Quang (2012), Thực hành lâm sàng bệnh đái tháo đường, chủ biên, Nhà xuất bản Y học, Hà nội.
27.Thái Hồng Quang, Đỗ Thị Minh Thìn và Hoàng Quang (1994), “Nhận xét bước đầu điều trị 30 bệnh nhân đái tháo đường bằng thuốc chế từ quả mướp đắng”, Tạp chí Y học cổ truyền 5, tr. 16-19.
28.Viện Nghiên cứu Trung Y Bộ Y tế Trung Quốc và Trần Văn Quảng  dịch giả (1995), Đông dược học thiết yếu, Nhà xuất bản Mũi Cà Mau, Trung ương Hội YHCT Việt Nam, tr. 144, 246, 249, 258, 377, 471, 476, 508, 521.
29.Nguyễn Tử Siêu (2002), Y học tùng thư, Nhà xuất bản Y học, tr. 330, 398, 401, 417, 433, 446, 449, 471, 497.
30.Hoàng Duy Tân và Hoàng Anh Tuân (2009), Phương tễ học, NXB Thuận Hóa tr. 190 – 206.
31.Đỗ Thị Minh Thìn (1996), “Nghiên cứu điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin bằng chế phẩm từ quả mướp đắng và sinh địa”, Luận án PTS khoa học y dược, Học viện Quân y, Hà Nội, tr. 72-79.
32.Bùi Thị Hồng Thuý (1998), “Bước đầu nghiên cứu tác dụng của chè DBTtrong điều trị đái tháo đường típ 2”, Luận văn tốt nghiệp BSNTBV, Trường Đại  học Y Hà Nội, tr. 31-32, 42-43.
33.Trần Thuý (2002), Sổ tay Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, , tr. 161, 177, 232, 251.
34.Trần Thúy, Trương Việt Bình và Bùi Thị Hồng Thúy (1996), “Phân tích tác dụng lâm sàng của cây cỏ ngọt trong bài thuốc Y học cổ truyền để điều trị đái tháo đường”, Kỷ yếu các công trình NCKH tr. 15-21.
35.Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (2001), Hải Thượng y tông tâm lĩnh, nxb y học Hà Nội, tr. 109 – 112.
36.Mai Thế Trạch (1997), “Đái tháo đường ở người có tuổi”, Tạp chí Y học thực hành, tr. 4-7.
37.Mai Thế Trạch và Nguyễn Thy Khuê (2001), Nội tiết học đại cương, Nhà xuất bản thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 336-408.
38.Nguyễn Quang Trung (2008), “Đánh giá tác dụng của bột chiết lá dâu (Morus alba l.) trên các chỉ số Lipid và trạng thái chống Oxy hóa trong máu chuột cống trắng gây rối loạn Lipid và đái tháo đường thực nghiệm”, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường đại học y Hà Nội, tr. 138.
39.Trung tâm y tế dự phòng – sở y tế Hà Nội (2010), Những điều cần biết về chế độ dinh dưỡng và luyện tập đối với người bệnh đái tháo đường, Dự án phòng chống đái tháo đường, Hà Nội.
40.Trường Đại học Y khoa Hà Nội – Khoa Y học cổ truyền (2002), Bài giảng Y học cổ truyền – Tập II, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
41.Hoàng Văn Vinh (2000), Chữa bệnh đái đường bằng Đông Y – Châm cứu, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 9-15,62, 158-163.
42.Hy Lãn Hoàng Văn Vĩnh (2000), Chữa bệnh đái tháo đường bằng đông y – châm cứu, nxb y học, Hà Nội, tr. 7 – 25, 62, 158-163.
43.Vũ Đình Vinh (2001), Hướng dẫn sử dụng các xét nghiệm sinh hóa, NXB Y học Hà Nội, tr. 115- 287.
44.Nguyễn Ngọc Xuân (2004), “Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của thổ phục linh (Smilax glebra roxb smilacaceae) trên súc vật thực nghiệm”, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, tr. 118-120.

TÀI LIỆU TIẾNG ANH
45.American Diabetes Associantion (1999), “Diabetes mellitus and exercise”, Diabetes Care. 22, pp. 49-53.
46.America Diabetes Association (2009), “Standards of Medical Care in Diabetes”, Diabetes Care. 32(1), pp. 13-61.
47.Americal Diabetes Association (2011), “Standards of Medical Care in Diabetes -2011”, Diabetes Care. 34(1), pp. 11-61.
48.American Diabetes Association (2011), “Standa of Mediccal Care in Diabetes-2011”, Diabetes Care. 34(1), pp. 62-69.
49.Baggio LL and Drucker DJ (2007), “Biology of incretins: GLP-1 and GIP”, Gastroenterology. 132, pp. 2131-2157.
50.Belfiore F and Mogensen CE (2000), New concepts in Diabetes and Its Treatment, Basel, Karger, pp. 38-42.
51.Bell G.L and Polonsky K.S (2001), “Diabetes mellitus and genetically programmed defects in beta-cell function”, Nature 414, pp. 788-791.
52.Brunton L and Parker K (2006), “Goodmand&Gilman’s, mannual of pharmacology and therapeutic”, Mc Graw Hill Medical. 60, pp. 1038 – 1040.
53.Belfiore F. Mogensen C.E. (2000), “New Concepts in Diabetes and its Treatment”, Diabete melitus, Basel, Karger, pp. 3-8, 27, 43, 48.
54.Chauhan A (2010), “Plants having potential antidiabetic activity: a review. “, Der Pharmacia Lettre 2(3), pp. 369-387.
55.Coskun T and Chen Y (2007), Animal Models to study Obesity and typ 2 Diabetes Induced by Diet, Animal Models of Diabetes frontiers in Research, Second Edition, CRC Press, pp. 350 – 354.
56.Daniel W and Foster (2000), Diabetes mellitus, Harrison’s principles of internal medicine 14th edition, pp. 2060 – 2080.
57.Eun Ju Kim (2007), “Antidiabetes and antiobesity effect of cryptotanshinone via activation of AMP-activated protein kinase”, Molecular Pharmacology 72, pp. 62-72.
58.Fabiola Rivera – Ramírez (2011), “Antiobesity and hypoglycaemic effects of aqueous extract of Ibervillea sonorae in mice fed a high-fat diet with fructose”, Journal of Biomedicine and Biotechnology.
59.Fineman M (2002), “The human amylin analog, pramlintide, reduces postprandial hyperglucagonemia in patients with type 2 diabetes mellitus”, Horm Metab Res. 34(9), pp. 504-508.
60.Finkel R and Clark MA (2009), “lippincott’s illustrated Reviews: Pharmacology”, 4th Edition, Lippincott Williams & Wilkins. 24, pp. 286-297.
61.Finkel.R, Clark.M and Finkel. R (2009), “Defining and Characterizing the Progression of Type 2 Diabetes”, American Diabetes Association, pp. 151-155.
62.Fujioka T and Teraseki P.L (1990), “Rapid purification of islets using magnetic microspheres coated with anti-acinar cell monoclonal antibodies”, Transplantation. 49, pp. 404-407.
63.Garber A.J (2004), Metformin derivatives, diabetes mellitus: A fundamental and Clinical Text, 3rd Edition, lippincott Williams & Wilkins, pp. 1124-1134 
64.George Francis (2002), “The biological action of saponins in animal systems: a review.”, British Journal of Nutrition 88, pp. 587-605.
65.Goralski KB and Sinal CJ (2007), “Type 2 diabetes and cardiovascular disease: getting to the fat of the matter”, Can J Physiol Pharmacol, pp. 113 – 132.
66.Hull R L (2004), “Islet amyloid: a critical antity in the pathogenesis of type 2 diabetes”, J Clin Endocrinol Metab. 89(8), pp. 3629-3643.
67.John B and Buse (2000), “Diabetes management in the 21st, century; Multiple therapeutic options for achieving glycemic control”, Diabetes and Endorcrinology treament update Medcape, pp. 235.
68.Katzung BG (2009), “Basic & Clinical Pharmacology”, Eleventh Edition, the McGraw-Hill Companies, Chapter pp. 41.
69.Keith C.R (2009), “Fate of the pathophysiology of type 2 diabetes “, Journal of the Americal Pharmacists Association. 9, pp. 1-13.
70.Leff T, Mathews ST and Camp H.S (2004), “Review: Peroxisome proliferator-Activated Receptor-γ and Its Role in the Developmeat and Treatment of Diabetes”, Experimental Diab. Res. 5, pp. 99-109.
71.Lingvay I, Rhee C and Raskin P (2008), “Noninsulin Pharmacological Therapies”, Type 2 Diabetes Mellitus: An Evidence-Based Approach to pracical Management, Humanepress, pp. 151-162.
72.Little R.R (2001), “The national Glycohemoglobin Standardization Program: A Five-Year Progree Report”, Clinical Chemistry. 47, pp. 1985-1992.
73.Meguro S, Higashi K and Hase T (2001), “Solubilization of phytosterols in diacylgycerol versus triacylglycerol improves the serum cholesterol-lowering effect”, Eur J Clin Nut 55(7), pp. 513-517.
74.Potenza M and Rayfield EJ (2009), “Targeting Incretins in type 2 Diabetes mellitus”, Mount sinal journal of medicine 76, pp. 244-256.
75.Poitout V. Robertson R.P (2008), “glucolipotoxicity: fuel exess and betacell dysfunction”, Endocrine Reviews. 29, pp. 244-254.
76.Ravussin E and Smith SR (2002), “Increased fat uptake, impaired fatoxidation and failure of fat ell proliferation result in ectopic fat torage, insulin resistance, and type 2 diabetes”, Ann N Y Acad Sci. 967, pp. 363 – 378.
77.Rizkalla SW (2010), “Health implications of fructose consumption: a review of recent data”, Nutrition and Metabolism. 7, pp. 82.
78.Ronald Kahn C (2002), “Atlas of Diabetes, ” Science Press, pp. 34.
79.Ryan D và Dejonge L. (2001), “Contributions of total body fat yabdominal subcutaneous adipose tissue compartments and visceral adipose tissue to the metabolic complications of obesity”, Metabolis. 50, pp. 425 – 435.
80.Schwartz S and Sievers R (2003), “Insulin 70/30 mix plus metformin versus triple oral therapy in the treatment of type 2 diabetes after failure of two oral drugs”, Diabetes Care 26, pp. 2238-2243.
81.Shi L, Zhang W và Zhou YY (2008), “Corosolic acid stimulatetes glucose uptake via enhancing insulin receptor phosphorylation”, European Journal of Pharmacology 584, pp. 21 – 29.
82.Standl E (2007), “The importance of beta-cell management in type 2 diabetes”, International Juarnal of Clinical Practice, pp. 9-10.
83.Steven V. Edelman (1998), “Type 2 diabetes mellitus “, Adv-Intern-Med. 43, pp. 449-500.
84.Stoker C (2009), “Typ 2 Diabetes Methods and Protocols”, Human press, pp. 61 – 62.
85.Visinoni S, Fam BC and Blair A (2008), “Increased glucose production in mice overexpressing human fructose-1,6-biphosphatase in the liver”, American Journal of Physiology – Endocrinology and Metabolism. 295(5), pp. 1132 -1141.
86.Whiting DR, Guariguata L and Shaw J (2011), “IDF Diabetes Atlas: Global estimates of the prevalence of diabetes for 2011 and 2030”, Diabetes Res Clin Pract. 10, pp. 311 – 321.
87.WHO (1993), “Working group on the safety and efficacy of hebal medicine”, Report of regional office for the Western Pacific of the WHO, March, pp. 33- 51.
88.WHO (2000), Working group on the safety and efficacy of herbal medicine, Report of regional office for the western pacific of the World Health Organization.
89.WHO (2002), “Laboratory Diagnosis and Monitoring of Diabetes Mellitus”, World Health Organization Geneva, Switzerland, pp. 14.
90.Woods SC and Seeley (2003), “A controlled high-fat diet induces an obese syndrome in rats”, J Nutr. 133, pp. 1081 – 1087.
91.World Health Organization (1999), “Difinition, diagnosis and classification of diabetes mellitus and its complications: report of a WHO consultation. Part 1; Diagnosis and classification of diabetes mellitus”, World Health Org, pp. 31-33.
III. TIẾNG TRUNG QUỐC
92. 林慧光主编,(2006),扬土瀛医学全书[M].北京:中国中医药出版社,
Lâm Huê Quang chủ biên, (2006), Bắc kinh, Dương Thổ Doanh y học toàn tập [M]: nhà xuất bảnTrung Y Dược Trung Quốc.
93. 李志庸主编,(2002),张景岳全书.北京:中国中医药出版社.第2印
刷:306.
Lý Chí Dụng chủ biên, (2002), Bắc Kinh, Cảnh Nhạc toàn thư: 306. Bản in lần 2. nhà xuất bảnTrung Y Dược Trung Quốc.
94. 周中英主编,(2007),中医内科学[M].北京:中国中医药出版社,411-412.
Bắc Kinh. Trung Y Nội khoa [M]: 411 – 412, nhà xuất bảnTrung Y Dược Trung Quốc.
95.  丛永壮,李爱群(1995). 渴乐宁胶囊[J]. 中国新药杂志,4(1):32. 
Tùng Vĩnh Tráng, Lý Ái Quần (1995). Viên nang Cát Đông Ninh [J]. 32: Tạp trí tân dược Trung Quốc, 4(1). 
96. 唐东晖,李俐,冯森坚(2006).补阳还五汤加味治疗糖耐量减低患者
琅的临床观察. 黑龙江中医 药,3:15-16.
Đường Đông Huy, Lý Lợi, Phùng  Sơn Kiên (2006). Quan sát lâm sàng bài bổ dương hoàn ngũ thang gia vị điều trị kháng đái tháo đường. Trung Y dược Hắc Long Giang, 3: 15 – 16.
97. 申晓光(2009).补阳还五汤对实验性糖尿病大鼠肾脏ICAM一1、VCAM一
1表达的影响[D].河北医科大学- 硕士研究生毕业论文,: 34.
Khôn Hiểu Quang (2009). Biểu hiện ảnh hưởng của bài bổ dương hoàn ngũ thang đối với tạng thận ICAM – 1, VCAM – 1 thực nghiệm bệnh đái tháo đường trên chuột [D], luận văn nghiên cứu sinh thạc sĩ – Đại Học Y Khoa Hà Bắc, 34.
98. 徐秀梅,范英昌,冯莉,等(2008).六味地黄丸对糖尿病大鼠影响的  
实验研究[J].现代中医药,28(1):45-47.
Từ Tú  Mai, Pham Anh Sương, Phùng Lợi  và cs (2008). Nghiên cứu trên thực nghiệm ảnh hưởng của Lục vị địa hoàng hoàn đối với chuột gây đái tháo đường [J]. Trung Y dược Hiện Đại. 28 (1): 45 -47.
99. 吴慧平,张喆(2008).六味地黄丸浸膏对α葡萄糖苷酶作用研究[J].
现代中西医结杂志, 17(36):5559-5560.
Ngô Huệ Bình, Trương Thị (2008). Nghiên cứu tác dụng của lục vị đối với α glucosidase hạ đường huyết [J ]. Tạp chí trung tây y kết hợp, 17(36): 5559 – 5560
100. 李福平(2011).六味地黄丸治疗15例早期糖尿病肾病疗效观察[J].中    
      国校医,25(2):134-135.
Lý Phúc Bình (2011). Quan sát hiệu quả điều trị cho 15 ca đái tháo đường giai đoạn đầu khi dùng lục vị địa hoàng hoàn. Hiệu y Trung Quốc, 25 (2): 134 – 135.
101. 张秀芳(2005).黄连素在磺脲类降糖药继发性失效中的应用[J].中医
药临床杂志,17(6):549-550.
Trương Tú Phương (2005), ứng dụng hoàng liên tố (Berberine) trong trường hợp sử dụng Sulphanylurea giảm đường huyết không hiệu quả. Tạp chí lâm sàng trung y dược, 17(6): 945 – 550.
102.  徐茂红,李卫平,公惠玲(2009).黄精多糖对四氧嘧啶糖尿病模型小
鼠糖脂代谢的 响[J].安徽医药,13(3): 263-265.
Từ Nhung Hồng, Lý Vệ Bình, Công Huệ Linh (2009)  nghiên ứu ảnh hưởng sản phẩm Hoàng tinh đa đường  đối với  chuột gây bệnh đái tháo đường trên mô hình [J]. Trung y An Huy. 13 (3): 263 – 265.
103.  王建新(2009).黄精降糖降脂作用的实验研究[J].中国中医药现代
程教育,7(69):93-94.
Vương Kiến Tân (2009). Nghiên cứu tác dụng của hoàng tinh trong hạ đường huyết và lipit máu [J ]. Giáo dục từ xa Trung Y dược Hiện Đại Trung Quốc, 7 (69): 93 – 94.
104.  刘祥秀,孔德明,张雅丽(2005).单味中药黄芪对胰岛素抵抗并高 
防治作用的实验研究[J].贵阳中医学院学报,27(1):22-25.
Lưu Tường Tú, Khổng Đức Minh, Trương Nhã Lệ (2005). Nghiên cứu thực nghiệm của vị hoàng kỳ đối với kháng insulin và  phòng tăng huyết áp [J]. Báo Học Viện Trung Y Quế Dương . 27 (1): 22 -25.
105.  冯劼(2010).人参皂苷Rg1对四氧嘧啶致小鼠糖尿病降糖作用的研究[J].中华中医学刊, 28(11):2427-2428.
Phùng Bột (2010), nghiên cứu Rg nhân sâm tác dụng hạ đường huyết đối với chuột gây tăng đường huyết [J]. Báo y học Trung y Trung Quốc, 28 (11): 2427 – 2428.
106. 徐梓辉,周世文,黄林清,等(2002).薏苡仁多糖对实验性2型糖尿病大鼠胰岛素抵抗的影响[J].中国糖尿病杂志,10(1):41-44.
Từ  Tử Huy, Châu Thế Văn, Hoàng Lâm Thanh và Cs (2002). Ảnh hưởng hoạt chất trong Ý dĩ đối với kháng insulin ở chuột gây đái tháo đường typ 2 trên thực nghiệm [J]. Tạp chí bệnh đái tháo đường Trung Quốc, 10(1): 41 – 44.
107. 玉从容,吕俊华,王丹(2006).葛根素抗氧化作用与改善胰岛素抵抗合   
征模型大鼠胰岛素敏感性、血压和血脂作用的实验研究[J].上海中医药志,40(4):53-54.
Ngọc Tòng  Dung, Lã Tuấn Hoa, Vương Đan (2006). Nghiên cứu tác dụng của Cát Căn kháng lại tác dụng O xy hóa và cải thiện tình trạng kháng Insulin, huyết áp và lipid huyết trên chuột thực nghiệm [J ]. Tạp chí Trung Y Thượng Hải, 40 (4): 53 -54.
108. 黄琦,许家鸾(2002).麦冬多糖对2型糖尿病血糖及胰岛素抵抗的影响
[J].浙江中西医 结合杂志,12(2):81-82.
Hoàng Kỳ, Hứa Gia Loan (2002). Tác dụng của Mạch môn đối với đái tháo đường  typ 2 và  ảnh hưởng với kháng insulin [J ]. Tạp chí trung tây y kết hợp Triết Giang Trung Quốc, 12 (2): 81 – 82.
109. 任洁,周俭(2007).马齿苋改善血糖作用的研究[J].科技导报,25(5):38- 39.
Nhiệm Khiết, Châu Liễm (2007). Nghiên cứu Mã xỉ hiện (rau sam) tác dụng cải thiện đường huyết [J]. Báo  Dẫn  Khoa kỹ, 25 (5): 38 – 39.
110. 袁红(2010).荔枝核多糖提取物对四氧嘧啶致糖尿病小鼠降糖作用[J].
健康研究,30(4):253-255.
Viên Hồng (2010), Nghiên cứu chiết xuất của hạt vải (lệ chi) tác dụng giáng đường huyết đối với chuột gây đái tháo đường [J]. Báo nghiên cứu sức khỏe, 30 (4): 253 – 255.
111. 王钦茂,刘超,赵帜平,等(2001).丹皮多糖降血糖有效成分的筛选及其
作用研究[J]中国中医基础医学杂志,7(5):18.
Vương Khâm Nhung, Lưu Siêu, Triệu Phàn Bình, Cs (2001). Tuyển chọn thành phần có tác dụng hạ đường huyết trong Đan bì và nghiên cứu tác dụng của nó [J ]. Tạp chí y học cơ bản Trung y Trung Quốc, 7(5): 18.
112. 朱明磊,唐微,官守涛(2010).山药多糖对糖尿病小鼠降血糖作用的实
      验研究[J].现代预防医学,37 (8):1524-1527.
Chu Minh Lỗi, Đường Vi, Quản Thủ Thao (2010). Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của vị Hoài sơn trên chuột thực nghiệm. Y học dự phòng hiện đại 37 (8): 1524 -1527.
113. 马华民, 风英 (1997).”糖 尿 病”. 万病防治问答丛书. 河南科
     学技术出版社,25. 
Mã Hoa Dân, Phong Anh (1997). Tùng thư hỏi đáp “Bệnh đái tháo đường”. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Hà Nam Trung Quốc, 25.
114. 张发荣主编 (1998). 中西医结合糖尿病治疗学,北京: 中国中药  
     出版社,119.
Trương Phát Vinh chủ biên (1998). Điều trị học bệnh đái tháo đường Trung Tây y kết hợp. Nhà Xuất bản Trung y dược Bắc kinh Trung Quốc  xuất bản, 119.

 
MỤC LỤC


ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN3
1.1. ĐỊNH NGHĨA, CƠ CHẾ BỆNH SINH, TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TYP 2 THEO YHHĐ3
1.1.1. Định nghĩa, phân loại và tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh ĐTĐ3
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh của đái tháo đường typ 26
1.1.3. Biến chứng của đái tháo đường 10
1.1.4. Điều trị đái tháo đường typ 211
1.2. NGUYÊN NHÂN, CƠ CHẾ BỆNH SINH, TRIỆU CHỨNG VÀ   NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 THEO YHCT23
1.2.1. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh của chứng tiêu khát23
1.2.2. Phân thể lâm sàng và nguyên tắc điều trị chứng tiêu khát29
1.2.3. Thuốc YHCT trong điều trị bệnh ĐTĐ typ 232
1.3. TỔNG QUAN VỀ BÀI THUỐC THẬP VỊ GIÁNG ĐƯỜNG PHƯƠNG TRONG ĐIỀU TRỊ ĐTĐ TYP 236
1.3.1. Các vị thuốc trong bài thuốc36
1.3.2. Cơ sở lý luận chọn bài thuốc41
Chương 2: CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU42
2.1. CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU42
2.1.1. Thuốc nghiên cứu42
2.1.2. Phương tiện và trang thiết bị nghiên cứu44
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU45
2.2.1. Động vật thực nghiệm45
2.2.2. Bệnh nhân nghiên cứu45
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU49
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn và tác dụng hạ đường huyết theo đường uống của cao lỏng “TVGĐP” trên động vật thực nghiệm49
2.3.2. Nghiên cứu tác dụng điều trị của cao lỏng “Thập vị giáng đường phương” trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 mức độ nhẹ51
2.3.3. Xử lý số liệu59
2.3.4. Sơ đồ nghiên cứu tổng quát60
2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU61
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU62
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH CẤP, BÁN TRƯỜNG DIỄN, TÁC DỤNG HẠ GLUCOSE VÀ ĐIỀU CHỈNH LIPID MÁU THEO ĐƯỜNG UỐNG CỦA  CAO LỎNG “TVGĐP” TRÊN THỰC NGHIỆM62
3.1.1. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp (LD50)62
3.1.2. Kết quả nghiên cứu độc tính bán trường diễn63
3.1.3. Kết quả nghiên cứu tác dụng hạ glucose và lipid máu của cao lỏng TVGĐP đường uống trên thực nghiệm76
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 CỦA CAO LỎNG TVGĐP TRÊN BÊNH NHÂN79
3.2.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu79
3.2.2. Kết quả điều trị theo Y học hiện đại82
3.2.3. Kết quả điều trị theo Y học cổ truyền87
3.2.4. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng95
Chương 4:BÀN LUẬN96
4.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHỌN CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU98
4.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN100
4.2.1. Nghiên cứu độc tính cấp100
4.2.2.  Nghiên cứu độc tính bán trường diễn101
4.2.3. Nghiên cứu tác dụng hạ glucose và điều chỉnh lipid máu của Thập vị giáng đường phương trên thực nghiệm106
4.3. TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2 CỦA “TVGĐP” TRÊN BỆNH NHÂN112
4.3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu113
4.3.2. Sự thay đổi các triệu chứng chủ quan117
4.3.3. Các triệu chứng thực thể119
4.3.4. Kết quả điều trị qua các chỉ tiêu cận lâm sàng120
4.4. TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ125
4.4.1. Tác dụng điều trị theo Y học hiện đại125
4.4.2. Tác dụng điều trị theo Y học cổ truyền126
4.5. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC TVGĐP127
KẾT LUẬN129
KIẾN NGHỊ131
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

 
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Một số cơ chế kháng insulin 9
Bảng 1.2. Các thuốc nhóm sulfonylurea15
Bảng 1.3. Các thuốc nhóm không sulfonylurea (nhóm Meglitinid)16
Bảng 1.4. Thuốc ức chế Dipeptidyl Peptidase-IV16
Bảng 1.5. Các loại insulin tiêm 20
Bảng 2.1. Thành phần bài thuốc “Thập vị giáng đường phương”42
Bảng 2.2. Thành phần dinh dưỡng của chế độ ăn NFD và HFD cho chuột nhắt tính trên 100g thức ăn 44
Bảng 2.3. Phân loại thể bệnh theo YHCT48
Bảng 2.4. Phân bố một chế độ ăn đơn giản 3 bữa54
Bảng 2.5. Đánh giá kết quả điều trị theo triệu chứng chủ quan 55
Bảng 2.6. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả xét nghiệm của người bệnh ĐTĐ theo ADA – năm 1998 58
Bảng 3.1. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của cao lỏng TVGĐP62
Bảng 3.2. Trọng lượng thỏ trước và sau thí nghiệm.63
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của cao lỏng Thập vị giáng đường phương  đến số lượng hồng cầu, hàm lượng huyết sắc tố và tỷ lệ hematocrid trong máu thỏ64
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của cao lỏng Thập vị giáng đường phương đến số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trong máu thỏ65
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của cao lỏng Thập vị giáng đường phương đến số lượng tiểu cầu trong máu thỏ66
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của cao lỏng Thập vị giáng đường phương đến nồng độ albumin trong máu thỏ66
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của cao lỏng Thập vị giáng đường phương đến hoạt độ AST và ALT trong máu thỏ67
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của cao lỏng Thập vị giáng đường phương đến nồng độ cholesterol trong máu thỏ68
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của cao lỏng Thập vị giáng đường phương đến nồng độ bilirubin toàn phần trong máu thỏ68
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của cao lỏng Thập vị giáng đường phương đến nồng độ creatinin trong máu thỏ69
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của cao lỏng TVGĐP lên trọng lượng chuột76
Bảng 3.12.  Ảnh hưởng của cao lỏng TVGĐP lên nồng độ glucose máu chuột77
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của cao lỏng TVGĐP lên các chỉ số lipid máu của chuột77
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của cao lỏng TVGĐP lên trọng lượng chuột78
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của cao lỏng TVGĐP lên nồng độ glucose máu chuột78
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của cao lỏng TVGĐP lên các chỉ số lipid máu của chuột79
Bảng 3.17. Phân bố tuổi bệnh nhân theo các thể YHCT80
Bảng 3.18. Phân bố bệnh nhân theo giới80
Bảng 3.19. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp81
Bảng 3.20. Phân bố bệnh nhân theo yếu tố nguy cơ81
Bảng 3.21. Chỉ số BMI trước khi điều trị82
Bảng 3.22. Thay đổi chỉ số nhân trắc ở các thời điểm 82
Bảng 3.23. Kết quả thay đổi các triệu chứng lâm sàng trước và sau điều trị  đánh giá theo bảng 2.583
Bảng 3.24. Chỉ số đường huyết (mmol/l) và HbA1c (%) tại các thời điểm84
Bảng 3.25. Sự thay đổi các chỉ số lipid máu trước và sau điều trị 85
Bảng 3.26. Sự thay đổi các chỉ số Huyết học trước và sau điều trị 86
Bảng 3.27. Sự thay đổi các chỉ số Hóa sinh đánh giá chức năng gan thận trước và sau điều trị 86
Bảng 3.28. Kết quả xét nghiệm nước tiểu trước và sau điều trị 87
Bảng 3.29. Kết quả chung sau điều trị 90 ngày 87
Bảng 3.30. Chỉ số BMI ở các thể bệnh theo YHCT tại các thời điểm theo dõi87
Bảng 3.31. Thay đổi huyết áp (mmHg) ở các thể bệnh theo YHCT tại các thời điểm theo dõi88
Bảng 3.32. Đánh giá kết quả thay đổi các triệu chứng cơ năng trước và sau điều trị ở các thể bệnh YHCT89
Bảng 3.33. Chỉ số đường huyết (mmol/l) ở các thể bệnh YHCT89
Bảng 3.34. Chỉ số HbA1c (%) ở các thể bệnh theo YHCT sau 90 ngày điều trị90
Bảng 3.35. Đánh giá chỉ số HbA1c trước và sau điều trị theo thể bệnh YHCT90
Bảng 3.36. Sự thay đổi các chỉ số Huyết học ở các thể bệnh theo YHCT91
Bảng 3.37. Sự thay đổi các chỉ số Hóa sinh đánh giá chức năng gan thận ở các thể bệnh YHCT trước và sau điều trị 92
Bảng 3.38. Sự thay đổi các chỉ số lipid máu  ở các thể bệnh YHCT trước và sau điều trị 93
Bảng 3.39. Kết quả xét nghiệm nước tiểu ở các thể bệnh YHCT trước và sau điều trị 94
Bảng 3.40. Đánh giá kết quả điều trị theo thể bệnh YHCT95
Bảng 4.1. Các vị thuốc có tác dụng hạ đường huyết trong TVGĐP99

 
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 79
Biểu đồ 3.2. Thay đổi đường huyết trước và sau điều trị 84
Biểu đồ 3.3. Sự thay đổi chỉ số HbA1c trước và sau điều trị 85


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Cơ chế bệnh sinh chứng tiêu khát29
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất cao lỏng Thập vị giáng đường phương43
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ nghiên cứu tổng quát60

DANH MỤC CÁC ẢNH

Ảnh 3.1. Hình ảnh vi thể gan thỏ lô chứng70
Ảnh 3.2. Hình ảnh vi thể gan thỏ lô trị 1.71
Ảnh 3.3. Hình ảnh vi thể gan thỏ lô trị 2.72
Ảnh 3.4. Hình ảnh vi thể thận thỏ lô chứng73
Ảnh 3.5. Hình ảnh vi thể thận thỏ lô trị 1.74
Ảnh 3.6. Hình ảnh vi thể thận thỏ lô trị 2.75
 
 
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment