Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng của viên nang Balanoxi trên thực nghiệm và lâm sàng ở bệnh nhân suy giảm tinh trùng
Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng của viên nang Balanoxi trên thực nghiệm và lâm sàng ở bệnh nhân suy giảm tinh trùng.Theo các nghiên cứu dịch tễ học của Tổ chức Y tế thế giới, tỉ lệ các cặp vợ chồng trong cộng đồng bị vô sinh chiếm từ 12 – 18% tùy từng nước, trung bình là 15%, tỉ lệ này có xu hướng ngày càng tăng [1], [2], [3]. Trong những cặp vô sinh, trong đóthì vô sinh nam chiếm tới 40% và vô sinh do nam giới bị suy giảm tinh trùng chiếm tới 70-80% [1].
Vô sinh nữ đã được quan tâm nghiên cứu từ lâu. Các phương pháp chẩn đoán và điều trị vô sinh nữ khá phong phú, đã và đang được thực hiện ở hầu hết các bệnh viện chuyên khoa cũng như các trung tâm. Nhưng vô sinh nam mới được chú ý trong những năm gần đây.
Suy giảm tinh trùng (SGTT) ngày càng gia tăng và chiếm tỷ lệ khá cao. Theo các nghiên cứu của WHO, mật độ tinh trùng tối thiểu đang giảm từ 40 triệu/ml (1980) xuống 20 triệu/ml (1999), và 15 triệu/ml (2010). Tỉ lệ tinh trùng tiến tới giảm từ 50% (1999) xuống 32% (2010) [2], [4],[3].
Việc điều trị SGTT còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu do SGTT có nhiều nguyên nhân phức tạp [5], [6]. Y học hiện đại (YHHĐ) có nhiều phương pháp điều trị SGTT, nhưng kết quả chưa được theo mong muốn của thầy thuốc và người bệnh nhất là hay có những tác dụng không mong muốn hơn nữa thường phải điều trị kéo dài ảnh hưởng không nhỏ tới sức khỏe và kinh tế người bệnh. Chính vì vậy, trong những năm gần đây nhiều nhà y học quan tâm nghiên cứu ứng dụng thuốc y học cổ truyền (YHCT) trong điều trị suy giảm sinh sản nam nói chung và suy giảm tinh trùng nói riêng. Vì thuốc YHCT có thể uống kéo dài có tác dụng điều trị và ít tác dụng không mong muốn, dễ kiếm, sẵn có ở trong nước.
Một số nước trên thế giới như Malaysia, Trung Quốc cũng như Việt Nam, Ấn Độ sử dụng cây Tỏa dương với rất nhiều phương thuốc từ trước tới nay làm thuốc bổ máu, kích thích ăn ngon miệng, chữa nhức mỏi chân tay, đau bụng, hồi phục sức khỏe cho phụ nữ sau khi sinh nở… đặc biệt là điều trị di tinh, lãnh tinh, bất lực đã cho kết quả rất khả quan, ở Trung Quốc, Malaysia, Việt Nam người ta thường dùng rượu Tỏa dương như một loại rượu kích thích tình dục [7], [8]. Tỏadương thuộc chi Balanophora, là một chi có hình thái tương đối đặc biệt trong giới thực vật có hoa. Trên thế giới chi Balanophora có khoảng 20 loài [9] nhưng Ở Việt Nam, chi Balanophora mới thấy ba loài là Balanophora fungosa indica, Balanophora latisepala, Balanophora laxiflora phân bố tại các tỉnh Tuyên Quang, Hòa Bình, Lào Cai và Yên Bái. Nhân dân thường sử dụng Tỏa dương sắc hoặc ngâm rượu uống điều trị yếu sinh lý nam, liệt dương, di tinh, mộng tinh, vô sinh đã cho kết quả rất khả quan.
Hiện nay các loài tỏa dương đã bắt đầu được nghiên cứu tác dụng dược lý trên các mặt bệnh liên quan đến sinh lý nam giới.Viên nang cứng Balanoxi được bào chế từ cao khô toàn phần của loài tỏa dương (Balanophora indica).Để có cơ sở khoa học vững chắc hơn cho việc ứng dụng loài tỏa dương nàytrong điều trị suy giảm sinh dục nam nói chung và vô sinh do suy giảm tinh trùng ở nam giới nói riêng. chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng của viên nang Balanoxi trên thực nghiệm và lâm sàng ở bệnh nhân suy giảm tinh trùng”với 3 mục tiêu:
1. Nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn của viên nang cứng Balanoxi trên động vật thực nghiệm.
2. Đánh giá tác dụng của viên nang cứng Balanoxi trên mô hình thực nghiệm gây suy giảm tinh trùng ở động vật thực nghiệm.
3. Nghiên cứu tác dụng của viên nang cứng Balanoxi trong điều trị ở bệnh nhân vô sinh do suy giảm tinh trùng.
a
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. QUAN ĐIỂM CỦA Y HỌC HIỆN ĐẠI VỀ TINH TRÙNG, SUY GIẢM TINH TRÙNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SUY GIẢM TINH TRÙNG 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của tinh hoàn 3
1.1.2. Hình thái mô học của tinh hoàn và quá trình tạo tinh trùng 4
1.1.3. Các nguyên nhân gây suy giảm tinh trùng 5
1.1.4. Cấu tạo Tinh trùng 10
1.1.5. Sự thụ tinh 12
1.1.6. Chẩn đoán suy giảm tinh trùng nam giới 12
1.1.7. Các phương pháp điều trị SGTT theo YHHĐ 20
1.2. QUAN ĐIỂM CỦA Y HỌC CỔ TRUYỀN VỀ TINH TRÙNG, SUY GIẢM TINH TRÙNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SGTT 24
1.2.1. Quan niệm của YHCT về quá trình tạo tinh, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo tinh 24
1.2.2. Các thể lâm sàng và điều trị SGTT theo YHCT 29
1.2.3. Một số nghiên cứu thuốc y học cổ truyền điều trị suy sinh dục nam tại Việt Nam 31
1.2.4. Tổng quan về cây Tỏa dương 33
CHƯƠNG 2:CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
2.1. CHẤT LIỆU NGHIÊN CỨU 39
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 41
2.2.1. Nghiên cứu độc tính của viên nang cứng Balanoxi 41
2.2.2. Đánh giá tác dụng của viên nang cứng Balanoxi trên mô hình gây suy giảm tinh trùng ở động vật thực nghiệm 41
2.2.3. Nghiên cứu tác dụng của viên nang cứng Balanoxi trong điều trị bệnh nhân vô sinh do suy giảm tinh trùng 41
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42
2.3.1. Nghiên cứu độc tính của viên nang cứng Balanoxi trên động vật thực nghiệm 43
2.3.2. Nghiên cứu tác dụng của viên nang cứng Balanoxi trên mô hình gây suy giảm tinh trùng ở động vật thực nghiệm bằng Natri valproat 46
2.3.3. Nghiên cứu tác dụng lâm sàng của viên nang cứng Balanoxi trong điều trị bệnh nhân vô sinh do suy giảm tinh trùng 49
2.4. XỬ LÝ SỐ LIỆU 54
2.5. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 54
CHƯƠNG 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56
3.1. KẾT QUẢ THỬ ĐỘC TÍNH VIÊN NANG CỨNG BALANOXI 56
3.1.1. Độc tính cấp 56
3.1.2. Kết quả nghiên cứu độc tính bán trường diễn theo đường uống Balanoxi trên thỏ 57
3.2. KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG CỨNG BALANOXI TRÊN MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM GÂY SUY GIẢM TINH TRÙNG Ở ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM 67
3.2.1. Tác dụng bảo vệ 67
3.2.2. Tác dụng phục hồi 77
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG CỨNG BALANOXI TRONG ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH DO SUY GIẢM TINH TRÙNG 86
3.3.1. Một số đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 86
3.3.2. Kết quả nghiên cứu tác dụng điều trị của viên nang cứng Balanoxi trên bệnh nhân vô sinh do suy giảm tinh trùng. 87
CHƯƠNG 4:BÀN LUẬN 101
4.1. VỀ ĐỘC TÍNH CỦA VIÊN NANG CỨNG BALANOXI 101
4.1.1. Về độc tính cấp 101
4.1.2. Về độc tính bán trường diễn 102
4.2. VỀ TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG CỨNG BALANOXI TRÊNMÔ HÌNH GÂY SUY GIẢM TINH TRÙNG Ở ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM 108
4.2.1. Về kết quả tác dụng bảo vệ của viên nang cứng Balanoxi trên chuột cống trắng đực gây suy giảm tinh trùng bằng Natri valproat 110
4.2.2. Về kết quả nghiên cứu tác dụng phục hồi của viên nang cứng Balanoxi trên chuột cống trắng đực gây suy giảm tinh trùng bằng Natri valproat 114
4.3. VỀ TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG CỨNG BALANOXI TRONG ĐIỀU TRỊ Ở BỆNH NHÂN VÔ SINH DO SUY GIẢM TINH TRÙNG 121
4.3.1. Đối tượng nghiên cứu 121
4.3.2. Về một số đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 122
4.3.3. Về kết quả Testosteron huyết thanh 123
4.3.4. Về kết quả tinh dịch đồ của bệnh nhân nghiên cứu 125
4.3.5. Về kết quả sự cải thiện các triệu chứng thận dương hư theo y học cổ truyền. 133
4.3.6. Tác dụng không mong muốn của viên nang cứng Balanoxi trên lâm sàng 136
KẾT LUẬN 138
KIẾN NGHỊ 140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Những chỉ số kết quả tinh dịch đồ bình thường theo tiêu chuẩn WHO 1999 và 2010 13
Bảng 1.2. Suy giảm tinh trùng được chẩn đoán theo các chỉ tiêu WHO 2010 13
Bảng 1.3. Một số kết quả xét nghiệm bình thường trong tinh dịch 14
Bảng 2.1. Phân loại chẩn đoán của tinh dịch đồ ở bệnh nhân nghiên cứu 53
Bảng 3.1: Kết quả nghiên cứu độc tính cấp. 56
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến thể trọng thỏ (kg) 57
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến số lượng hồng cầu trong máu thỏ 58
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến hàm lượng 58
Bảng 3.5. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxi đến Hematocrit trong máu thỏ 59
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến số lượng bạch cầu trong máu thỏ 59
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến công thức bạch cầu trong máu thỏ 60
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến số lượng tiểu cầu trong máu thỏ 60
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến hoạt độ AST (GOT) trong máu thỏ 61
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến hoạt độ ALT (GPT) trong máu thỏ 61
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến hoạt độ GGT
trong máu thỏ 62
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến nồng độ Bilirubin toàn phần trong máu thỏ 62
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến nồng độ Ure 63
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của viên nang cứng Balanoxiđến hàm lượng Creatinin trong thỏ 63
Bảng 3.15. Tác dụng bảo vệ của Balanoxi lên trọng lượng các cơ quan sinh dục ở chuột cống đực bị gây suy giảm tinh trùng bởi natri valproat 67
Bảng 3.16. Tác dụng bảo vệ của Balanoxi lên nồng độ testosteron trong máu ở chuột cống đực gây suy giảm tinh trùng bằng natri valproat 68
Bảng 3.17. Tác dụng của Balanoxi lên mật độ và tỉ lệ tinh trùng sống ở chuột cống đực gây suy giảm tinh trùng bằng natri valproat 69
Bảng 3.18. Tác dụng bảo vệ của Balanoxi lên mức độ di động của tinh trùng ở chuột cống bị gây suy giảm tinh trùng bởi natri valproat 70
Bảng 3.19. Tác dụng bảo vệ của Balanoxi lên tốc độ di động của tinh trùng ở chuột cống đực gây suy giảm tinh trùng bằng natri valproat 71
Bảng 3.20. Tác dụng bảo vệ của Balanoxi đến các chỉ số nghiên cứu trên chuột cái được mổ để quan sát 76
Bảng 3.21. Tác dụng bảo vệ của Balanoxi đến các chỉ số nghiên cứu trên chuột cái 76
Bảng 3.22. Tác dụng phục hồi của Balanoxi lên trọng lượng các cơ quan sinh dục ở chuột cống đực bị gây suy giảm sinh sản bởi natri valproat 77
Bảng 3.23. Tác dụng phục hồi của Balanoxi lên nồng độ testosteron trong máu ở chuột cống đực gây suy giảm sinh sản bằng natri valproat 78
Bảng 3.24. Tác dụng phục hồi của Balanoxi lên mật độ và tỉ lệ tinh trùng sống ở chuột cống đực gây suy giảm sinh sản bằng natri valproat 78
Bảng 3.25. Tác dụng phục hồi của Balanoxi lên mức độ di động của tinh trùng ở chuột cống bị gây suy giảm sinh sản bởi natri valproat 79
Bảng 3.26. Tác dụng phục hồi của Balanoxi lên tốc độ di động của tinh trùng ở chuột cống đực gây suy giảm sinh sản bằng natri valproat 80
Bảng 3.27. Tác dụng phục hồi của Balanoxi đến các chỉ số nghiên cứu trên chuột cái được mổ để quan sát 84
Bảng 3.28. Tác dụng phục hồi của Balanoxi đến các chỉ số nghiên cứu trên chuột cái 85
Bảng 3.29. Nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu 86
Bảng 3.30. Tỉ lệ vô sinh I và vô sinh II 87
Bảng 3.31. So sánh nồng độ tesstosteron, huyết thanh trước và sau điều trị 88
Bảng 3.32. So sánh các chỉ số tinh dịch đồ trước và sau điều trị 88
Bảng 3.33. So sánh sự thay đổi các chỉ số tinh dịch đồ ở các nhóm bệnh nhân theo phân loại tinh trùng trước và sau điều trị 89
Bảng 3.34. Tỉ lệ các mẫu tinh dịch đồ sau điều trị theo số lượng và chất lượng tinh trùng của các bệnh nhân nghiên cứu sau khi kết thúc điều trị 90
Bảng 3.35. Tỉ lệ vợ có mang thai của các bệnh nhân nghiên cứu sau khi kết thúc điều trị 91
Bảng 3.36. Tỷ lệ vợ có thai trước và sau khi hết liệu trình điều trị 91
Bảng 3.37. Tỷ lệ vợ có thai đã sinh con và vợ có thai chưa sinh con đến thời điểm kết thúc nghiên cứu. 92
Bảng 3.38. Nồng độ Testosteron huyết thanh ở thời điểm bắt đầu nghiên cứu giữa các bệnh nhân sau điều trị có vợ mang thai/chưa mang thai 92
Bảng 3.39. Một số chỉ số tinh dịch đồ ở thời điểm bắt đầu nghiên cứu giữa các bệnh nhân sau điều trị có vợ mang thai và chưa mang thai 93
Bảng 3.40. Sự thay đổi các chỉ số tinh dịch đồ trước và sau điều trị giữa hai nhóm bệnh nhân có vợ mang thai/chưa mang thai 94
Bảng 3.41. Biến đổi mật độ tinh trùng theo tuổi 95
Bảng 3.42. Biến đổi tỉ lệ tinh trùng tiến tới theo tuổi 96
Bảng 3.43. Mật độ và tỷ lệ tinh trùng tiến tới ở nhóm bệnh nhân vô sinh I và vô sinh II trước và sau điều trị 97
Bảng 3.44. Sự biến đổi các triệu chứng lâm sàng trước và sau điều trị 97
Bảng 3.45. Sự biến đổi thời gian cương dương và số lần tiểu tiện trước và sau điều trị 98
Bảng 3.46. Kết quả một số triệu chứng lâm sàng không mong muốn 99
Bảng 3.47. Kết quả xét nghiệm ALT (GOT), AST (GPT), urê, creatinin, trước và sau điều trị 99
Bảng 3.48. Kết quả xét nghiệm Công thức máu trước và sau điều trị 100
Bảng 4.1. So sánh tác dụng phục hồi của Balanoxi về hình ảnh tổ chức học tinh hoàn giữa các lô nghiên cứu 120
Bảng 4.2. So sánh tác dụng phục hồi của Balanoxi về hình ảnh mô bệnh học tinh hoàn giữa các lô nghiên cứu 120
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Chiều dày lớp biểu mô ống sinh tinh 73
Biểu đồ 3.2. Mật độ tế bào Sertoli 73
Biểu đồ 3.3. Mật độ tinh trùng 74
Biểu đồ 3.4. Mật độ tế bào Leydig 74
Biểu đồ 3.5. Đặc điểm mô kẽ 75
Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của Balanoxi đến tỉ lệ thụ thai của chuột cái 75
Biểu đồ 3.7. Chiều dày lớp biểu mô tinh 82
Biểu đồ 3.8. Mật độ tế bào Sertoli 82
Biểu đồ 3.9. Mật độ tinh trùng 83
Biểu đồ 3.10.Mật độ tế bào Leydig 83
Biểu đồ 3.11.Tác dụng của Balanoxi đến tỉ lệ thụ thai của chuột cái 84
Biểu đồ 3.12.Phân bố bệnh nhân theo lứa tuổi 86
Biểu đồ 3.13.Phân loại tỉ lệ testosteron huyết thanh bình thường và bất thường trước điều trị 87
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Hình ảnh tinh trùng trên kính hiển vi điện tử 10
Hình 1.2. Các vùng khác nhau của tinh trùng 11
Hình 1.3: Chuỗi hạt đo thể tích tinh hoàn 18
Hình 1.4: Mẫu Tỏa dương (Balanophora indica) tươi (Atretron.com) và khô (Viện Dược liệu) 33
Hình 2.1. Tỏa dương (Balanophora indica) mẫu thu hái và kiểm nghiệm làm sản phẩm nghiên cứu 39
Hình 2.2. Hình ảnh sản phẩm viên nang cứng Balanoxi 39
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ các giai đoạn sản xuất viên nang 40
Sơ đồ 2.2. Mô hình nghiên cứu tính an toàn, tác dụng dược lý trên mô hình thực nghiệm và tác dụng trên lâm sàng của viên nang cứng Balanoxi 42
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ nghiên cứu độc tính bán trường diễn trên thỏ. 45
Sơ đồ 2.4. Nghiên cứu tác dụng bảo vệ 47
Sơ đồ 2.5. Nghiên cứu tác dụng phục hồi 48
DANH MỤC ẢNH
Ảnh 3.1. Hình ảnh đại thể gan, thận thỏ lô đối chứng (Thỏ số 1) 64
Ảnh 3.2: Hình ảnh đại thể gan, thận thỏ lô thử 1 (số 34 ) 64
Ảnh 3.3: Hình ảnh đại thể gan, thận thỏ lô thử 2 (số 47 ) 64
Ảnh 3.4: Hình thái vi thể gan thỏ 65
Ảnh 3.5: Hình thái vi thể gan thỏ lô thử 1 (thỏ số 34)(HE x 200). 65
Ảnh 3.6: Hình thái vi thể gan thỏ lô thử 2 (thỏ số47)(HE x 200) 65
Ảnh 3.7: Hình thái vi thể thận thỏ (thỏ số 1) lô chứng (HE x 400) 66
Ảnh 3.8: Hình thái vi thể thận thỏ (thỏ số 34) lô thử 1 (HE x 400) 66
Ảnh 3.9: Hình thái vi thể thận thỏ (thỏ số47) lô thử 2 (HE x 400) 66
Ảnh 3.10. Tinh hoàn chuột chứng sinh học (H.E x 200) Ca 10 72
Ảnh 3.11. Tinh hoàn chuột lô gây SGTT bằng Valproic 7 tuần 72
Ảnh 3.12. Tinh hoàn chuột lô gây SGTT bằng Natri Valproic 7 tuần uống viên nang Balanoxi(H.E x 200)Ca 36 72
Ảnh 3.13. Tinh hoàn chuột chứng sinh học (H.E x 100) Ca 3 81
Ảnh 3.14. Tinh hoàn chuột lô gây SGTT bằng Natri Valproic 7 tuần 81
Ảnh 3.15. Tinh hoàn chuột lô gây SGTT bằng Valproic 7 tuần uống viên nang Balanoxi (H.E x 100)Ca 44 81