NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA HÌNH CỦA MỘT SỐ GEN NHẠY CẢM VỚI BỆNH VẢY NẾN THÔNG THƯỜNG THỂ MẢNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA HÌNH CỦA MỘT SỐ GEN NHẠY CẢM VỚI BỆNH VẢY NẾN THÔNG THƯỜNG THỂ MẢNG. Vảy nến là một bệnh viêm mạn tính thường gặp trong chuyên ngành da liễu với hơn 125 triệu người mắc bệnh trên toàn thế giới.1 Bệnh sinh của vảy nến về cơ bản bao gồm sự tương tác của ba yếu tố: di truyền – miễn dịch – môi trường, tuy nhiên, phức hợp này biểu hiện nhiều thể lâm sàng, tiên lượng và bệnh đồng mắc khác nhau giữa mỗi bệnh nhân. Mặc dù ngày càng nhiều phương pháp điều trị mới ra đời, nhưng hiệu quả kiểm soát bệnh không giống nhau ở mỗi cá thể. Chính vì vậy, việc xác định các dấu ấn sinh học trong bệnh vảy nến là một yếu tố quan trọng giúp dự đoán đáp ứng điều trị cũng như tiên lượng bệnh cũng như đưa ra lựa chọn điều trị tối ưu nhất.
Trong những năm gần đây, khái niệm về y học cá thể là một cách tiếp cận cá thể hóa mới trên mỗi bệnh nhân để đạt được mục tiêu điều trị nhắm trúng đích của từng bệnh trên từng đối tượng bệnh nhân cụ thể. Trên thực tế, khái niệm này đã được áp dụng nhiều trên các bệnh nhân ung thư, tuy nhiên, gần đây mô hình cá thể hóa điều trị mới được nhắc đến nhiều trong các bệnh da mạn tính, nhất là bệnh lý có tính đa gen và đa hình phức tạp như vảy nến.
Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học và các kỹ thuật phân tích phân tử mới đã giúp các bác sĩ da liễu hiểu biết hơn về con đường bệnh sinh tự miễn của bệnh, cũng như ngày càng nhiều dấu ấn sinh học mới phát hiện giúp các nhà lâm sàng lựa chọn điều trị hiệu quả và hạn chế tác dụng phụ hơn. Nền tảng di truyền của bệnh vảy nến cũng đã được xác định bởi các nghiên cứu nhân khẩu học và các nghiên cứu có tính chất gia đình cũng như các cặp song sinh cùng trứng.2
Sự phát triển của sinh học phân tử đã góp phần phát triển dược học về gen cũng như cá thể hóa điều trị. Đặc biệt, vào năm 2003, dự án lớn về nghiên cứu bộ gen người mang tên “Human Genome Project” đã tìm thấy gần 25.0002 gen người và các đặc điểm của hơn 3,1 triệu đa hình đơn nucleotide – SNPs (single nucleotide polymorphisms) của người, mở ra một kỷ nguyên mới về các nghiên cứu dựa trên nền tảng di truyền học.3,4 Năm 2010, một nghiên cứu GWAS trên 8.000 bệnh nhân vảy nến Trung Quốc và 3.000 bệnh nhân người Đức, Mỹ da trắng đã xác định 36 vị trí gen di truyền độc lập liên quan đến bệnh vảy nến trên dân số châu Âu và thêm 6 vị trí trên dân số Trung Quốc.5 Các gen nhạy cảm với bệnh chủ yếu liên quan đến bệnh da và các bệnh tự miễn bẩm sinh hoặc mắc phải. Cũng từ đây, việc chẩn đoán, lựa chọn điều trị, tiên lượng đáp ứng mỗi cá nhân dựa trên nền tảng gen trong những bệnh lý mạn tính, phức tạp như vảy nến đã và đang được nghiên cứu mở rộng, chuyên sâu hơn.
Hiện nay, tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào để khảo sát tính đa hình của các gen trên bệnh vảy nến, hình thái di truyền học trong bệnh vảy nến của người Việt cũng như đi sâu vào cá thể hóa điều trị từng bệnh nhân trong bối cảnh nền y học trong nước đang tiếp cận kịp thời các điều trị nhắm trúng đích trên thế giới. Chính vì vậy, chúng tôi lựa chọn những gen nhạy cảm trên bệnh vảy nến bao gồm HLA-Cw6, HLA-C rs10484554, IL-17F rs763780, IL17RA rs4819554, TNFAIP3 rs2230926, TNFAIP3 rs610604, đây là những gen nhạy cảm trên bệnh nhân vảy nến và là những gen có tính đa hình đã được nghiên cứu ở một số chủng tộc châu Á như Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc. Chính vì vậy, nhóm nghiên cứu đã lựa chọn 6 đa hình trên để tiến hành thực hiện nghiên cứu trên người Việt Nam nhằm phân tích tính đa hình của một số gen trong bệnh vảy nến từ đó tạo nền tảng cho những hiểu biết về di truyền học của người Việt Nam.3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của vảy nến thông thường tại bệnh viện Da liễu Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 12/2019 đến 01/2023.
2. Xác định tỉ lệ và kiểu gen của các gen nhạy cảm trên bệnh vảy nến thông thường: HLA-Cw6, HLA-C rs10484554, IL-17F rs763780, IL17RA
rs4819554, TNFAIP3 rs2230926, TNFAIP3 rs610604.
3. Phân tích mối liên quan giữa các gen nhạy cảm của bệnh vảy nến: HLACw6, HLA-C rs10484554, IL-17F rs763780, IL17RA rs4819554, TNFAIP3 rs2230926, TNFAIP3 rs610604 với các hình thái lâm sàng
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………….1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 4
1.1. Tổng quan vảy nến …………………………………………………………………………. 4
1.1.1. Đặc điểm dịch tễ………………………………………………………………………. 4
1.1.2. Sinh bệnh học………………………………………………………………………….. 4
1.1.3. Vai trò của yếu tố di truyền trong bệnh vảy nến…………………………… 7
1.1.4. Biểu hiện lâm sàng…………………………………………………………………. 14
1.1.5. Đánh giá mức độ nặng của vảy nến ………………………………………….. 17
1.1.6. Chẩn đoán bệnh vảy nến …………………………………………………………. 23
1.1.7. Điều trị………………………………………………………………………………….. 23
1.2. Gen nhạy cảm trên bệnh vảy nến……………………………………………………. 26
1.2.1. Phức hợp hòa hợp mô chính …………………………………………………… 26
1.2.2. Hệ gen không phải phức hợp hòa hợp mô chính ……………………….. 28
1.3. Mối quan hệ giữa đa hình và ứng dụng trong điều trị bệnh vảy nến
thông thường ……………………………………………………………………………………… 29
1.4. Một số đa hình gen liên quan đến bệnh vảy nến và đáp ứng điều trị ở
người châu Á ……………………………………………………………………………………… 34
1.4.1. HLA-Cw6………………………………………………………………………………. 34
1.4.2. HLA-C rs10484554 ………………………………………………………………… 36
1.4.3. IL-17F rs763780 và IL17RA rs4819554……………………………………. 37
1.4.4. TNFAIP3 rs2230926 và rs610604 ……………………………………………. 39
1.5. Đa hình đơn nucleotide …………………………………………………………………. 40
1.5.1. Khái niệm về đa hình đơn ……………………………………………………….. 40
1.5.2. Các loại hình đa hình đơn ……………………………………………………….. 41
1.5.3. Các phương pháp phân tử xác định đa hình đơn…………………………. 42CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 44
2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu……………………………………………………. 44
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………… 44
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu ………………………………………………………………… 46
2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………….. 47
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………… 47
2.2.2. Cỡ mẫu …………………………………………………………………………………. 47
2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu………………………………………………………. 47
2.3.1. Chọn lựa bệnh nhân vào nghiên cứu:………………………………………… 47
2.3.2. Hỏi bệnh sử để thu thập các biến số sau đây ……………………………… 48
2.3.3. Khám lâm sàng để thu thập các biến số sau đây…………………………. 48
2.3.4. Bảng tổng hợp các biến số: ……………………………………………………… 49
2.4. Quy trình kỹ thuật giải trình tự các gen trong nghiên cứu………………….. 54
2.4.1. Quy trình thu nhận và lưu trữ vật liệu nghiên cứu………………………. 54
2.4.2. Tách chiết DNA từ mẫu máu …………………………………………………… 55
2.4.3. Thiết kế mồi cho phản ứng PCR khuếch đại các đoạn DNA ……….. 56
2.4.4. Phản ứng PCR khuếch đại các đoạn DNA…………………………………. 56
2.4.5. Quá trình điện di…………………………………………………………………….. 58
2.4.6. Tinh sạch sản phẩm PCR ………………………………………………………… 58
2.4.7. Phản ứng Giải trình tự PCR …………………………………………………….. 59
2.4.8. Tủa sản phẩm Giải trình tự PCR………………………………………………. 59
2.4.9. Đọc kết quả giải trình tự và phân tích kết quả ……………………………. 60
2.5. Xử lý số liệu ………………………………………………………………………………… 64
2.6. Địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………………….. 65
2.7. Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………………………. 66
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu……………………………………………………………… 66
2.9. Hạn chế của đề tài ………………………………………………………………………… 66CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 68
3.1. Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của vảy nến thông thường….. 68
3.1.1. Đặc điểm dân số học ………………………………………………………………. 68
3.1.2. Đặc điểm hành vi dân số nghiên cứu ………………………………………… 70
3.1.3. Tiền sử gia đình bệnh của nhóm bệnh ………………………………………. 71
3.1.4. Đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh ………………………………………….. 74
3.2. Tỉ lệ và kiểu gen của các gen nhạy cảm trên bệnh vảy nến thông thường……. 76
3.2.1. Gen HLA-Cw6……………………………………………………………………….. 76
3.2.2. Tỉ lệ và kiểu gen của các SNP khác………………………………………….. 77
3.3. Mối liên quan giữa các gen nhạy cảm của bệnh vảy nến và các hình thái
lâm sàng…………………………………………………………………………………………….. 78
3.3.1. HLA-Cw6………………………………………………………………………………. 78
3.3.2. HLA-C rs10484554 ………………………………………………………………… 82
3.3.3. Mối liên quan giữa IL-17F rs763780 và đặc điểm lâm sàng………… 85
3.3.4. Mối liên quan giữa IL-17RA rs4819554 và đặc điểm lâm sàng ……. 88
3.3.5. Mối liên quan giữa TNFAIP3 rs2230926 và đặc điểm lâm sàng…… 91
3.3.6. Mối liên quan giữa TNFAIP3 rs610604 và đặc điểm lâm sàng…….. 94
3.3.7. Sự kết hợp của các gen nhạy cảm của bệnh vảy nến với các đặc điểm
lâm sàng………………………………………………………………………………… 97
3.3.8. Mối liên quan giữa tổ hợp gen nhạy cảm với bệnh vảy nến và đặc
điểm lâm sàng ……………………………………………………………………… 102
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………….. 109
4.1. Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan của vảy nến thông thường. 109
4.1.1. Đặc điểm dân số học …………………………………………………………….. 109
4.1.2. Đặc điểm hành vi dân số nghiên cứu ………………………………………. 111
4.1.3. Tiền sử gia đình bệnh của nhóm bệnh …………………………………….. 113
4.1.4. Đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh ………………………………………… 115
4.2. Tỉ lệ và kiểu gen của các gen nhạy cảm trên bệnh vảy nến thông thường …. 1204.2.1. Gen HLA-Cw6……………………………………………………………………… 121
4.2.2. Tỉ lệ và kiểu gen của các SNP khác………………………………………… 123
4.3. Mối liên quan giữa các gen nhạy cảm của bệnh vảy nến và các hình thái
lâm sàng…………………………………………………………………………………………… 127
4.3.1. HLA-Cw6…………………………………………………………………………….. 127
4.3.2. HLA-C rs10484554 ………………………………………………………………. 131
4.3.3. IL-17F rs763780 ………………………………………………………………….. 133
4.3.4. IL-17RA rs4819554………………………………………………………………. 136
4.3.5. TNFAIP3 rs2230926 …………………………………………………………….. 138
4.3.6. TNFAIP3 rs610604 ………………………………………………………………. 139
4.3.7. Sự kết hợp của các gen nhạy cảm của bệnh vảy nến …………………. 141
4.3.8. Mối liên quan giữa tổ hợp gen nhạy cảm với bệnh vảy nến và đặc
điểm lâm sàng ……………………………………………………………………… 143
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………….146
KIẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………………………147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG
BỐ LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1 Bảng cung cấp thông tin cho người tham gia nghiên cứu
PHỤ LỤC 2 Đơn tình nguyện tham gia nghiên cứu
PHỤ LỤC 3 Bảng thu thập số liệu nghiên cứu khoa học
PHỤ LỤC 4 Một số hình ảnh lâm sàng bệnh nhân vảy nến thông thường
trong nghiên cứ
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sinh bệnh học của vảy nến ……………………………………………………………5
Hình 1.2: Các yếu tố cơ bản trong sinh bệnh học vảy nến………………………………..6
Hình 1.3: Mạng lưới các cytokine trong bệnh vảy nến ……………………………………7
Hình 1.4: Tính nhạy cảm di truyền của bệnh vảy nến ……………………………………..9
Hình 1.5: Mạng lưới gen và hiện tượng viêm trong bệnh vảy nến ………………….10
Hình 1.6: Các con đường sinh học liên quan đến bệnh vảy nến cơ chế bệnh sinh
thông qua các nghiên cứu bộ gen mở rộng (GWAS) ………………………12
Hình 1.7 Vảy nến thông thường tại các vị trí phân bố thường gặp, thường đối
xứng hai bên ………………………………………………………………………………16
Hình 1.8: Đo diện tích vùng da bệnh theo BSA …………………………………………….18
Hình 1.9: Phác đồ chẩn đoán và điều trị bệnh vảy nến ………………………………….25
Hình 1.10: Vai trò HLA-Cw6 trong sinh bệnh học vảy nến ……………………………..27
Hình 2.1: Giải trình tự HLA-Cw6 ………………………………………………………………..61
Hình 2.2: Kết quả giải trình tự SNP HLAC rs10484554…………………………………61
Hình 2.3: Kết quả giải trình tự SNP IL-17F rs763780……………………………………62
Hình 2.4: Kết quả giải trình tự SNP IL-17RA rs4819554 ……………………………….62
Hình 2.5: Kết quả giải trình tự SNP TNFAIP3 rs2230926………………………………63
Hình 2.6: Kết quả giải trình tự TNFAIP3 rs610604……………………………………….63DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh da liễu ………………………….20
Bảng 1.2. Các thuốc sinh học được FDA chấp thuận trong điều trị vảy nến và vảy
nến khớp …………………………………………………………………………………..30
Bảng 1.3. Tổng hợp mối liên quan giữa tính đa hình của gen với bệnh vảy nến
cũng như đáp ứng điều trị…………………………………………………………….33
Bảng 1.4. Mối liên quan giữa các kiểu gen và đáp ứng PASI trên bệnh nhân sử
dụng adalimumab ……………………………………………………………………….35
Bảng 2.1. Các biến số của nghiên cứu …………………………………………………………49
Bảng 2.2. Các cặp mồi được thiết kế với trình tự xuôi ngược………………………….57
Bảng 2.3. Thành phần hóa chất PCR ……………………………………………………………58
Bảng 2.4. Chu trình nhiệt PCR ……………………………………………………………………58
Bảng 3.1. Đặc điểm dân số học của bệnh nhân vảy nến …………………………………68
Bảng 3.2. Đặc điểm hành vi dân số của quần thể nghiên cứu ………………………..70
Bảng 3.3 Đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh ………………………………………………74
Bảng 3.4. Sự phân bố kiểu gen của alen HLA-Cw6………………………………………..76
Bảng 3.5. Tỉ lệ kiểu gen của các SNP trong nghiên cứu …………………………………77
Bảng 3.6. HLA-Cw6 và giới tính………………………………………………………………….78
Bảng 3.7. HLA-Cw6 và tuổi khởi phát …………………………………………………………79
Bảng 3.8. HLA-Cw6 và đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh ……………………………80
Bảng 3.9. HLA-Cw6 và các gen nhạy cảm khác ……………………………………………81
Bảng 3.10. HLA-C rs10484554 và giới tính ……………………………………………………82
Bảng 3.11. HLA-C rs10484554 và tuổi khởi phát …………………………………………..82
Bảng 3.12. HLA-C rs10484554 và đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh ……………..83
Bảng 3.13. HLA-C rs10484554 và các gen nhạy cảm khác ……………………………..84
Bảng 3.14. IL-17F rs763780 và giới tính ……………………………………………………….85
Bảng 3.15. IL-17F rs763780 và tuổi khởi phát ………………………………………………85
Bảng 3.16. IL-17F rs763780 và đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh …………………86
Bảng 3.17. IL-17F rs763780 và các gen nhạy cảm khác ………………………………….87
Bảng 3.18. IL-17RA rs4819554 và giới tính……………………………………………………88
Bảng 3.19. IL-17RA rs4819554 và tuổi khởi phát …………………………………………..88Bảng 3.20. IL-17RA rs4819554 và đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh ……………..89
Bảng 3.21. IL-17RA rs4819554 và các gen nhạy cảm khác ……………………………..90
Bảng 3.22. TNFAIP3 rs2230926 và giới tính ………………………………………………….91
Bảng 3.23. TNFAIP3 rs2230926 và tuổi khởi phát …………………………………………91
Bảng 3.24. TNFAIP3 rs2230926 và đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh ……………92
Bảng 3.25. TNFAIP3 rs2230926 và các gen nhạy cảm khác ……………………………93
Bảng 3.26. TNFAIP3 rs610604 và giới tính ……………………………………………………94
Bảng 3.27. TNFAIP3 rs610604 và tuổi khởi phát …………………………………………..94
Bảng 3.28. TNFAIP3 rs610604 và đặc điểm lâm sàng của nhóm bệnh ……………..95
Bảng 3.29. TNFAIP3 rs610604 và các gen nhạy cảm khác ……………………………..96
Bảng 3.30. Phân bố tổ hợp các gen nhạy cảm với vảy nến ở cụm thứ nhất ………..98
Bảng 3.31 Phân bố tổ hợp các gen nhạy cảm với vảy nến ở cụm thứ hai …………..99
Bảng 3.32 Phân bố tổ hợp các gen nhạy cảm với vảy nến ở cụm thứ ba ………….100
Bảng 3.33. Phân bố tổ hợp các gen nhạy cảm với vảy nến ở ba cụm đối tượng …101
Bảng 3.34. Tình trạng mắc bệnh vảy nến ở ba cụm đối tượng ………………………..102
Bảng 3.35. Phân bố tổ hợp các gen nhạy cảm với vảy nến ở những đối tượng chứng
thuộc cụm 2 …………………………………………………………………………….103
Bảng 3.36. Mối liên quan giữa giới tính ở ba cụm đối tượng ………………………….104
Bảng 3.37. Mối liên quan giữa nhóm tuổi (khoảng cách 10 tuổi) ở ba cụm
đối tượng …………………………………………………………………………………104
Bảng 3.38. Mối liên quan giữa nhóm tuổi (khoảng cách 20 tuổi) ở ba cụm
đối tượng …………………………………………………………………………………104
Bảng 3.39. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng ở ba cụm đối tượng …………..105
Bảng 3.40. Phân bố tổ hợp các gen nhạy cảm với vảy nến ở những bệnh nhân thể
nhẹ (theo phân loại BSA) thuộc cụm 2 ……………………………………….106
Bảng 3.41. Phân bố tổ hợp các gen nhạy cảm với vảy nến ở những bệnh nhân thể
vừa (theo phân loại BSA) thuộc cụm 1 ……………………………………….107
Bảng 3.42. Phân bố tổ hợp các gen nhạy cảm với vảy nến ở những bệnh nhân thể
nặng (theo phân loại BSA) thuộc cụm 1 ……………………………………..108DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố nhóm tuổi của hai nhóm nghiên cứu …………………………….69
Biểu đồ 3.2. Phân bố chỉ số khối cơ thể (BMI) của nhóm bệnh ………………………71
Biểu đồ 3.3. Tiền sử gia đình gia đình vảy nến của nhóm bệnh ………………………71
Biểu đồ 3.4. Tuổi khởi phát trung bình của nhóm bệnh ………………………………….72
Biểu đồ 3.5. Phân bố nhóm tuổi khởi phát của nhóm bệnh …………………………….72
Biểu đồ 3.6. Các yếu tố khởi phát hoặc làm bệnh nặng hơn ở nhóm bệnh ……….73
Biểu đồ 3.7. Tiền sử gia đình điều trị trước đây của nhóm bệnh …………………….73
Biểu đồ 3.8. Phương pháp Elbow được sử dụng để xác định số nhóm tối ưu cho
quần thể nghiên cứu ………………………………………………………………..9
Nguồn: https://luanvanyhoc.com