NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG HẠCH MẠC TREO TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI KẾT HỢP VỚI KỸ THUẬT LÀM SẠCH MÔ MỠ

NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG HẠCH MẠC TREO TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI KẾT HỢP VỚI KỸ THUẬT LÀM SẠCH MÔ MỠ

Luận án NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG HẠCH MẠC TREO TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI KẾT HỢP VỚI KỸ THUẬT LÀM SẠCH MÔ MỠ. Ung thư đại – trực tràng thường được hiểu là carcinom tuyến vì hơn 95% ung thư đại – trực tràng thuộc loại này [8],[11],[42],[44],[45],[52]. Trong số những ung thư thường gặp, ung thư đại – trực tràng đứng hàng thứ tư sau các ung thư: vú, tiền liệt tuyến, phổi; đứng hàng đầu trong các ung thư đường tiêu hóa, và là bệnh phổ biến tại các nước phương Tây [3],[7],[9],[17],[128]. Xuất độ bệnh tăng đáng kể sau 40 tuổi [69],[75],[82],[88],[91],[101],[141]. Theo Hiệp hội Phòng chống Ung thư Quốc tế (Unio Internationalis Contra Cancrum / International Union Against Cancer – UIC c ) ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 1.200.000 người mắc ung thư đại – trực tràng [123],[128].

Bệnh được Prasagoras mô tả lần đầu tiên vào năm 400 trước công nguyên, và được điều trị nội khoa cho mãi đến năm 1710, Littre là người đầu tiên thực hiện phẫu thuật làm hậu môn nhân tạo trên bệnh nhân ung thư trực tràng [32]. Đến 1823, Reybard thực hiện thành công phẫu thuật cắt đoạn và nối ruột trong điều trị ung thư đại tràng [1]. Trước 1900, phẫu thuật chủ yếu là cắt bỏ khối u mà không chú ý đến tình trạng xâm lấn và di căn hạch của khối u. Năm 1909, Jamieson và Dobson khuyến cáo phẫu thuật thích hợp để điều trị ung thư đại – trực tràng là thắt toàn bộ mạch máu nuôi ở ngay tại gốc của nó và lấy bỏ toàn bộ mạc treo là vùng có thể chứa các hạch di căn tiềm ẩn [84],[85],[91],[101],[153]. Năm 1991, phẫu thuật cắt đại tràng có hỗ trợ nội soi (sau đây gọi tắt là phẫu thuật nội soi – PTNS) ra đời và ngày càng được các trung tâm phẫu thuật lớn trên thế giới chấp nhận vì những ưu điểm vượt trội của nó như vết mổ nhỏ, ít đau, b ệnh nhân phục hồi nhanh; vẫn bảo đảm được các nguyên tắc trong điều trị ung thư như là phẫu thuật cách ly không
chạm, thắt mạch máu tận gốc, có thể phẫu tích, lấy hết hạch vùng… [62],[63], [80],[97],[98],[103],[127].
Hạch lympho là đường di căn chính của ung thư đại tràng, phẫu tích hết hạch vùng trong phẫu thuật ung thư đại tràng cần được tiến hành triệt để [129],[152],[154],[157],[158]. Xác định đúng số lượng hạch vùng và số lượng hạch vùng bị di căn rất quan trọng trong chẩn đoán chính xác giai đoạn bệnh cũng như lập kế hoạch điều trị. Theo khuyến cáo của hệ thống các trung tâm ung thư quốc gia Hoa kỳ (National Comprehensive Cancer Network – NCCN) [123], sự gia tăng số lượng các hạch vùng (sau đây gọi tắt là hạch) được khảo sát sẽ làm tăng thời gian sống còn của bệnh nhân ung thư đại tràng.
Tại Việt Nam, t ỉ lệ mắc bệnh chuẩn theo tuổi của ung thư đại – trực tràng là 10,1/100.000 người [20],[21],[22],[26]. Trong ba thập niên vừa qua, ở Việt Nam đã c ó nhiều công trình nghiên cứu về UTĐTT [2],[9],[13],[14],[15], [19],[27],[29],[30],[31],[32],[34],[36],[39],[41],[44],[46]. Các nghiên cứu đã đề cập đến đặc điểm bệnh học, chẩn đoán và điều trị. Cũng đã có vài báo cáo về số lượng hạch phẫu tích và số lượng hạch di căn thu được của phẫu thuật mổ mở trong điều trị ung thư đại tràng [10],[40],[43],[46]…, nhưng chưa c ó các nghiên cứu, khảo sát số lượng hạch phẫu tích và số lượng hạch di căn thu được sau mổ của phẫu thuật nội soi trong ung thư đại tràng, cũng như chưa c ó nghiên cứu nào đề cập đến kỹ thuật làm sạch mô mỡ để làm tăng số lượng hạch được khảo sát. Như vậy, số lượng hạch trung bình và số lượng hạch di căn trung bình trên mỗi bệnh nhân mà phẫu thuật nội soi phẫu tích được là bao nhiêu. Kỹ thuật làm sạch mô mỡ b ằng Xylol có làm tăng số lượng hạch phẫu tích được cũng như số lượng hạch di căn qua đ c làm thay đổi giai đoạn bệnh và làm thay đổi kế hoạch điều trị hay không ? Đó chính là những vấn đề đặt ra trong nghiên cứu này.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.Xác định số lượng hạch mà phẫu thuật nội soi có thể phẫu tích được trong ung thư đại tràng theo kỹ thuật qui ước và kỹ thuật làm sạch mô mỡ b ằng Xylol.
2.Xác định số lượng hạch di căn thu được trên bệnh phẩm phẫu thuật của phẫu thuật nội soi trong ung thư đại tràng theo kỹ thuật qui ước và kỹ thuật làm sạch mô mỡ b ằng Xylol.
3.Khảo sát các yếu tố liên quan với tình trạng di căn hạch trong ung thư đại tràng: đặc điểm bệnh nhân (giới, tuổi); đặc điểm giải phẫu bệnh (vị trí, kích thước, dạng đại thể, dạng vi thể, độ biệt hóa của khối u); định lượng CEA trước mổ. 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1. Lê Huy Hòa (2011), “Nghiên cứu sự di căn hạch trong ung thư đại tràng”, Y học TP. Hồ Chí Minh số 4(15), Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, tr. 40 – 45.
2.Lê Huy Hòa (2011), “Nghiên cứu giá trị xét nghiệm định lượng Carcino – Embryonic – Antigen ( CEA) trong ung thư đại tràng”, Y học Việt Nam, tháng 11(1), tr. 21 – 26.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1.Nguyễn Hoàng Bắc, Hồ Ngọc Điệp và CS (2011), So sánh mổ mở và mổ
nội soi trong ung thư đại tràng, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp thành phố, Sở Khoa học và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh, tr. 1 – 68.
2.Nguyễn Đức Bảo (1998), Giá trị xét nghiệm CEA trong ung thư đại – trực tràng, Luận văn thạc sĩ khoa học Y Dược, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 6 – 30.
3.B ộ Y tế, Dự án JI CA – Bệnh Viện Chợ Rẫy (1999), Phân loại của Nhật Bản về carcinom đại, trực tràng, Bệnh Viện Chợ Rẫy, tr. 3 -20.
4. B ộ Y tế, Dự án JI CA – Bệnh Viện Chợ Rẫy (1998), Tài liệu hướng dẫn nội soi đại tràng, Bệnh Viện Chợ Rẫy, tr. 3- 20.
5.Mai Thanh Cúc (2000), Ung thư đại tràng tái phát, di căn: chan đoán và điều trị, Luận văn chuyên khoa 1, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 6 – 30.
6.Nguyễn Trí Dũng (2009), “Tạo hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, các khoang cơ
thể”, Phôi thai học tạng và hệ thống, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 172 – 196.
7.Nguyễn B á Đức (2000), “Ung thư đường tiêu hóa”, Hóa chất điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 11 -94.
8.Nguyễn B á Đức và cộng sự (1991), “Ung thư đại tràng, trực tràng và ống hậu môn”, Ung thư học lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 390 – 405.
9.Vũ Minh Giang (2000), Điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng, Luận văn Chuyên khoa cấp II, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 4 – 42.
10.Nguyễn Văng Việt Hảo (2002), Khảo sát di căn hạch bạch huyết trong ung thư đại tràng, Luận văn thạc sĩ Y học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 78 – 104.
11.Trần Phương Hạnh (2003), “Ung thư”, Bệnh học đại cương, Nhà xuất bản Y học, TP. Hồ Chí Minh, tr. 131 – 180.
12.Phạm Ngọc Hoa (2007), “C ác vấn đề chung c T bụng – chậu”, CT bụng và chậu, Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh, tr. 9 – 27.
13.Lê Huy Hò a (2011), “Nghiên cứu sự di căn hạch trong ung thư đại tràng”, Y học thành phố Hồ Chí Minh, Phụ bản tập 35(4), Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 40 – 44.
14.Lê Huy Hòa (2011), “Nghiên cứu giá trị xét nghiệm định lượng Carcino – Embryonic – Antigen ( CEA) trong ung thư đại tràng”, Y học Việt Nam, tháng 11(1), tr. 21 – 26.
15.Lê Huy Hò a (2002), “Nghiên cứu sự xâm lấn của ung thư đại – trực tràng”, Y học thực hành. Hội thảo quốc gia phòng chống ung thư 10/2002, Bộ Y tế, tr. 83 – 87.
16.Nguyễn Đình Hối (1992), “Phẫu thuật đại tràng”, Bệnh ngoại khoa đường tiêu hóa, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 208 – 238.
17.Nguyễn Đình Hối (1998), “Ung thư đại tràng”, Bệnh học ngoại khoa (1), Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 223 – 242.
18.Đỗ Xuân Hợp (1997), Giải phẫu bụng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 20 – 68.
19.Mai Thị Hội, Trịnh Hồng Sơn, Vũ Long (1995), “Một vài nhận xét nhân 110 trường hợp soi đại tràng b ằng ống mềm tại Bệnh viện Việt Đức”, Tạp ch í Ngoại khoa (2), tr. 5 – 32.
20.Nguyễn Chấn Hùng, Nguyễn mạnh Quốc, Vũ Văn Vũ và cộng sự (1997), “Kết quả ghi nhận ung thư quần thể tại Thành phố Hồ Chí Minh 1996”, Y học TP. Hồ Chí Minh, Số đặc biệt chuyên đề ung thư tháng 9/1997, tr. 11 – 19.
21.Nguyễn Chấn Hùng, Nguyển B á Đức, Nguyễn Quốc Trực và cộng sự (2000), “Suy nghĩ về việc xây dựng mạng lưới phòng chống ung thư ở khu vực phía Nam”, Y học TP. Hồ Chí Minh 2000, Số đặc biệt chuyên đề ung bướu học, Tập IV (4), tr. 1 – 9.
22.Nguyễn Chấn Hùng, Nguyễn B á Đức (2000), “Xây dựng chương trình
phòng chống ung thư ở Việt Nam giai đoạn 2001-2005”, Thông tin Y dược, Chuyên đề ung thư 8/2000, Bộ Y tế, tr. 1 – 9.
23.Nguyễn Quang Hùng (1993), “Ung thư trực tràng”, Bệnh học ngoại khoa sau đại học (2), Học Viện Quân Y, tr. 261 – 264.
24.Phạm Gia Khánh (1993), “Ung thư đại tràng”, Bệnh học ngọai khoa sau đại học (2), Học Viện Quân Y, tr. 250 – 260.
25.Hoàng Văn Kỳ, Lê Đình Roanh, Ngô Thu Thoa (1999), “Nghiên cứu đặc điểm hình thái học của ung thư đại – trực tràng”, Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 3 (4), tr. 210 – 212.
26.Phạm Thụy Liên (1993), “Tình hình ung thư ở Việt Nam và công tác phòng chống”, Y học Việt Nam, Chuyên đề ung thư, tr. 1 – 9.
27.Nguyễn Long (1995), Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả phâu thuật trên 70 bệnh nhân ung thư đại tràng đã mổ tại khoa phau thuật bụng Viện Quân Y 103, Luận án chuyên khoa cấp II, Học Viện Quân Y, tr. 6 – 50.
28.Võ Tấn Long (2001), “Điều trị ung thư đại – trực tràng”, Điều trị học ngoại khoa,. Nhà xuất bản Y Học, TP. Hồ Chí Minh, tr. 361 – 389.
29.Võ Tấn Long (1998), Ung thư trực tràng, đặc điểm bệnh lý – điều trị phẫu thuật, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 6 – 78.
30.Đoàn Hữu Nghị (1986), “Ung thư trực tràng trong 10 năm 1975 – 1984 tại Bệnh viện K Hà Nội”, Tạp chí Y học thực hành (5), tr. 15 – 18.
31.Đoàn Hữu Nghị, Nguyễn Hồng Tuấn, Tạ Văn Tờ (1997), “Nghiên cứu đánh giá ilan lan tràn của các biểu mô tuyến trực tràng tại Bệnh viện K Hà Nội”, Y học TP. Hồ Chí Minh số đặc biệt chu ên đề Ung thư tháng 9/1997, tr. 91 – 95.
32.Đoàn Hữu Nghị (1994), Góp phần nghiên cứu xây dựng phác đồ điều trị ung thư trực tràng. Nhận xét 529 bệnh nhân tại Bệnh viện K Hà Nội qua hai giai đọan 1975-1983 và 1984- 1992, Luận án Phó tiến sĩ khoa học Y dược, Đại Học Y Khoa Hà Nội, tr. 4 – 68.
33.Đoàn Hữu Nghị (1999), “Ung thư đại tràng và trực tràng”, Hướng dẫn chẩn đoán điều trị ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 203 – 216.
34.Nguyễn Văn Nhiên (1999), Bệnh ung thư đại tràng ở Bệnh viện Việt Tiệp – Hải Phòng. Nghiên cứu một số biện pháp chẩn đo n ệnh, Luận án tiến sĩ Y học, Học viện quân y, Hà Nội, tr. 4 – 69.
35.Nguyễn Đức Ninh (2001), “Ung thư đại tràng”, Bệnh học ngọai khoa sau đại học, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 141 – 163.
36.Trịnh Văn Quang (1998), “Nhận xét tổng quan 250 trường hợp carcinom tuyến trực tràng điều trị tại Bệnh viện K Hà Nội (1997 -1998)”, Tạp chí ngọai khoa tập 13 (1), tr. 17 – 23.
37.Nguyễn Quang Quyền (1995), Bài giảng Giải phẫu học, Nhà xuất bản Y học, TP. Hồ Chí Minh (2), tr. 90 – 166.
38.Lê Đình Roanh (2001), Bệnh học các khối u, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 173 – 253.
39.Nguyễn Văn Ri, Nguyễn Văn Đô (1998), “Góp phần nghiên cứu điều trị và chẩn đoán ung thư đại – trực tràng”, Y học TP. Hồ Chí Minh, tr. 176 – 180.
40.Nguyễn Quang Thái (2002), Nghiên cứu một số phương pháp chẩn đoán và kết quả sau 5 năm điều trị phẫu thuật ung thư đại tràng. Luận án tiến sĩ, Đại học Y Hà Nội, tr 1 – 148.
41.Nguyễn Mạnh Tiến, Nguyễn Tuấn Vinh (2011), “Những vấn đề trong
điều trị ung thư đại tràng tại Bệnh viện B ình Dân”, Ung thư học Việt Nam, Hội Ung thư Việt Nam (2)/2011, tr. 150 – 155.
42.Nguyễn Sào Trung (2003), “B ệnh đại tràng”, Bệnh học ung bướu cơ bản,Nhà xuất bản Y học, Tp. Hồ Chí Minh, tr. 119 – 141.
43.Nguyễn Hồng Tuấn (1996), Đặc điểm lâm sàng, mức độ xâm lấn, di căn trên thương tổn phâu thuật và mô bệnh học của ung thư trực tràng, Luận văn Thạc sỹ khoa học Y dược, Đại học Y Khoa Hà Nội, tr. 4 –60.
44.UICC – Bệnh viện K Hà Nội (1991) Ung thư học lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội tr. 390 – 404.
45.UICC – Trung Tâm Ung Bướu Tp. Hồ Chí Minh (1995), Cẩm nang ung thư học lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, TP. Hồ Chí Minh, tr. 475 – 492.
46.Nguyễn Triệu Vũ (2010), Nghiên cứu di căn hạch trong ung thư đại –trực tràng, Luận văn thạc sĩ y học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, tr. 3 – 60.
47.Nguyễn Văn Vân và cộng sự (1991), “Ung thư đại, trực tràng”, Bách khoa thư bệnh học (1), Trung Tâm Biên Sọan Từ Điển Bách Khoa Việt Nam, Hà Nội, tr. 288 – 291.
48.Nguyễn Văn Vân (1979), Ung thư đại tràng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 3 – 45.
TIẾNG ANH
49.Alberto B (2011), “Oncogenic mutations and targeted therapies in colon
cancer. Have we made progress?”, Cancer (91), pp. 251 – 252.
50.Alberts SR, Sargent DJ, Nair S et all (2012), “Effect of Oxaliplatin,
Fluoracil, and Leucovorin with or without Cetuximab on survival among patients with resected stage II colon cancer: a randomized trial”, JAMA (307), pp. 1383 – 1393.
51.Alfred MC, Bruce DM (1997), “Colorectal cancer surgical practice
guidelines”, Cancer Principle & Practice of Oncology, 5thedition, Churchill Livingstone, pp. 1144 – 1228.
52.Amyl N, Noffsinger G (2008), Gastrointestinal Pathology, 3rd edition,
Lippincott William and Wilkins, pp. 551 – 619.
53.Annika R, Cord (2013), “Lymph nodes staging in colorectal cancer: old
controversies and recent advances”, World J Gastroenterol, Baishideng, pp. 8515 – 8527.
54.Anthony VM (1996), “Low anterior resection”, Surgery of the
Alimentary tract, Shackelfords (4), WB Saunders company, pp. 225 – 245.
55.Antonella F, Rob erta A, Mannizio F et all (2004), “Preoperative T and N
staging of colorectal cancer: Accuracy of contrast enhanced multi – detector row CT colonography initial experiences”, Gastrointestinal Imaging, Radiology (231), RSNA, pp 83 – 90.
56.Arik D, Thomas A, Sen RY et all (2013), “Ephrin B 2 receptor and
microseatlite status in lymph nodes – positive colon cancer survival”, Translational Oncology, Vol 6(5), pp. 520 – 527.
57.Banejeg AK, Jehie EC, Sherthouse AJ (1995), “Local excision of rectal
tumors”, Br J Surgery (82), pp. 1165 – 1173.
58.Barry Stein, Francis C, Chik KT et all (1986), “Carcinoembryonic
antigen levels in colonic lesions”, Am J Surg (151), pp. 61 – 64.
59.Belt EJ, Velde EA, Krijgsman O, et al (2012), “High lymph nodes yield
is related to microsatellite insta ility in colon cancer”, Ann Surg Oncol (19), pp. 1222 – 1230.
60.Bertagnolli M, Miedema B, Redston M, et all (2004), “Sentinel node
staging of resectable colon cancer: results of a multi center study”, Ann Surg Oncol (24), pp. 624 – 628.
61.Billimoria KY, Palis B, Stewart AK et al (2005), “Impact of tumor
location on nodal evaluation for colon cancer”, Dis Colon Rectum 2008 (51), pp. 8706 – 8712.
62.Buunen M, Vendkamp R, Hop WCJ, et al (2009), “Survival after
laparoscopic surgery versus open surgery for colon cancer long term outcome of randomised clinical trial”, Lancet Oncol (10), pp. 44 – 62.
63.Bonjer HJ, Hop WJC, Nelson H, et al (2007), “Laparoscopically assisted
vs opened colectomy for colon cancer: a meta analysis”, Arch Surg (204), pp. 439 – 446.
64.B rian CL, Joshua WS, Jorge AS et all (2005), “Mesenteric lymph nodes
seen at imaging: cause and significance”, Radiology (235), RSNA, pp. 351 – 365.
65.C antero MP, Urien MA, Ruano RA et all (2011), “Efficacy and safety of
intraoperative radiotherapy in colorectal cancer: a systematic review”, Cancer (306), pp. 121 – 133.
66.Ceelen W, Van NY, Pattyn P et all (2010), “Prognostic value of the
lymph node ratio in stage III colorectal cancer: a systematic review”, Ann Surg Oncol (17), pp. 2847 – 2855.
67.Cedrek M, Brian M, Brian C et all (2013), “Differential lymph nodes
retrieval in colorectal cancer: associated factors and effect on survival”, J Gastrointes, Vol 4(2), pp. 156 – 164.
68.Chang YJ, Chen LJ, Chung KP, Lai MS (2012), “Evaluation of lymph
nodes in patients with colon cancer undergoing colon resection: a population – based study”, World JSurg (36), pp. 1906 – 1914.
69.Cheng L, Eng C, Nieman LZ, et all (2011), “Trends in colorectal cancer
incidence by anatomic site and disease stage in United State from 1976 to 2005”, Am J Clin Oncol (34), pp. 573 – 580.
70.Compton CC, Fielding LP, Burgart LJ, et all (2000), “Prognostic factors
in colorectal cancer”, Arch Pathol Lab Med (124), pp. 979 – 994.
71.Cukier M (2011, “Neoadjuvant chemoradiotherapy and multivisceral
resection for primary locally advanced adherent colon cancer”, J Clin Oncol, pp. 231 – 232.
72.Daniel OI, Gordon PH (1997), “Incidence and patterns of recurrence
following curative resection for colorectal carcinom”, Disease of the Colon and Rectum, Lippincott William & Wilkins, pp. 15 – 29.
73.Deliiski T (2004), “A clearing technique to increase detectability of
lymph nodes in radical surgery for colon and rectal cancer”, Annual Proceedings IMAB (10), pp. 45 – 46.
74.De Roock W, Piessevaux H, Schutter J, et al (2008), “KRAS wild – type
state predicts survival and is associate to early radiological response cancer in metastatic colorectal”, J Clin Oncol (19), pp. 508 – 515.
75.Desch CE, Benson AB, Sommfield MR, et al (2005), “Colorectal cancer
surveillance: 2005 up date of an American Society of clinical oncology practice guideline”, J Clinical Oncol (23), pp. 8582 – 8590.
76.Dukes CE, Bussey HJ (1958), “The spread of rectal cancer and its effect
on prognosis”, Br J Cancer (12), pp. 309 – 320.
77.Dukes CE (1930), “Classification of rectum cancer”, Br J Surg (17), pp.
643 – 647.
78.Edge BB, Compton CC, Fritz AG, et al (2010), AJCC Cancer Staging
Manual, 7th Edition, New York Springer, pp. 107 – 117.
79.Fang F, Ivan D (2007). “Tumor of digestive system”, Cancer Grading
Manual, New York Springer, pp. 35 – 50.
80.Fleshman J, Sargan DJ, Green D, et al (2007), “Laparoscopic colectomy
for cancer is not inferior to open surgery base on 5 – years data from the C OST Study Group trial”, Ann Surg (246), pp. 655 – 662.
81.Fujita S, Shimoda T, Yoshimora K, et al (2003), “Prospective evaluation
of prognostic factors in patients with colorectal cancer undergoing curative resection”, JSurg Oncol (84), pp. 127 – 131.
82.Glenn D, Steel JR, Robert JM (1996), “Adenoma of the colon, rectum
and anus”, Surgery of the Alimentary tract, Shackelford (4). WB Sauders, pp. 124 – 139.
83.Gokhan C, Nurhan E, Mustafa H, et all (2013), “Routine use of positron
– emission tomography, computed tomography for staging of primary colorectal cancer: Does it affect clinical management ?”,
World J Surg Oncol, pp. 1 – 8.
84.Golberg SM, Gordon PA, Nivatvong S (1989), “C olon, rectum and
anus”, Principles of surgery, Mc GrawHill 5th Ed, pp. 1226 – 1289.
85.Goliger J (1984), “Modes of spread in coloretal cancer”, Surgery of the
Anus, Rectum, and Colon, JB Lippincott, pp. 476 – 495.
86.Goldstein NS, Turner JR, (2000), “Pericolonic tumor deposits in patients
with T3N+M0 colon adenocarcinoms markers of reduced disease free survival and intra – abdoninal metastases and their implications for TNM classification”, Cancer (88), pp. 2228 – 2238.
87.Grace G, Gre GC (2007), “Tumors of the digestive system”, Cancer
grading manual, New York Springer, pp. 44 – 55.
88.Griffin RM, Lift JM, et al (1991), “Adenocarcinoms of colon and rectum
in persons under 40 year old”, Gastroenterol (100), pp. 1033 – 1040.
89.Griffin RM, Bergstralh EJ (1987), “Predictors of survival after curative
resection of the C olon and Rectum”, Cancer (60), pp. 2318 – 2324.
90.Grothey A, Lenz HJ (2012), “Explaining the unexplainab le EGFR
antibodies in colorectal cancer”, J Clin Oncol (30), pp. 1735 – 1737.
91.Guilem JG, Cohn AM (1997), “Surgical treatment of colorectal cancer”,
Cancer J Clin (47), pp. 113 – 124.
92.Hani AN, Ralph JD, Daya B et all (1993), “Gamma probe assisted ex
vivo detection of small lymph node metastases following the administration of Indium – 111 – label monoclonal antibodies to colorectal cancers”, J Nucl Med, Vol 34 (10), pp. 1811 – 822.
93.Hashiguchi Y, Hase K, Ueno H et all (2011), “Optimal margins and
lymphadenectomy in colonic cancer surgery”, Br J Surg (98), pp. 1171 – 1178.
94. Helen MP, James WB, Karen MK et all (2013), “Lymph nodes
evaluation for colon cancer in an Era of quality guideline: who improves”, J Oncol Practice, Vol 9 (4), pp. 164 – 171.
95.Hutchins G, Southward K, Handley K et all (2011), “Value of mismatch
Repair K – RAS and B – RAF mutations in predicting recurrence and benefits from chemotherapy in colorectal cancer”, J Clin Oncol (29), pp. 1261 – 1270.
96.Jass JR, O’Brien MJ, Riddell RH, et al (2007), “Recommendations for
the reporting of surgically resected speciments of colorectal carcinom”, Hum Pathol (38), pp. 537 – 545.
97.Jayne DG, Guillou PJ, Thorpr H, et al (2007), “Randomized trial of
laparoscopic assisted resection of colorectal carcinom: 3 year
results of the UK MRC CLASI c c Trial Group”, J Clin Oncol (25), pp. 3061 – 3068.
98.Jacson TD, Kaplan GG, Arena G, et al (2007), “Laparoscopic versus
open resection for colorectal cancer: a metaanalysis of oncologic outcomes”, J Am Col Surg (204), pp. 439 – 446.
99.Jeffey WM, Bartholomaus B, Kiyokazu N, et al (2006), Laparoscopic
colorectal surgery 2nd Ed, New York Springer, pp. 128 – 203.
100.Jessup JM, Gunderso LL, Green FL, et al (2011) “2010 staging system
for colon and rectal carcinom”, Ann Surg Oncol (18), pp. 1513 – 1517.
101.John MB , B ruce DM, Paulo MH et all (2012), “C olorectal cancer”,
Cancer Principles & Practice of Oncology, Lippincott Raven, pp. 1141 – 1159.
102.Jose DS, Jose EA, Eugenia CC et all (2012), “Sentinel lymph nodes:
biopsy technique in colon cancer: experience in 125 cases”, Elsevier Espane, PP. 365 – 371.
103.Jun IT, Naruhiko S, Daisuke T et all (2010), “Transumbilical single
incision laparoscopic surgery for colorectal cancer”, ELSA 2010 Viet Nam, Medical Publishing House, Hà Nội, pp. 90 – 91.
104.Kapiteijin E, Velde CJH (2002), “The role of total mesorectal excision in
the management of rectal cancer”, Surg Clin North Am (82), pp. 995 – 1007.
105.Kapapeptis CS, Khambata FS, Jonker DM, et al (2008), “K – ras
mutations and benefit from Cetuximab in advanced colorectal cancer”, N Engl JMed (359), pp. 1757 – 1765.
106.Kennedy RD, Bylesjo M, Kerr P et al (2011), “Development and
independent validation of a prognostic assay for stage II colon cancer using formalin-fixed paraffin-embedded tissue”, J Clin Oncol (29), pp. 4620 – 4626.
107.Krasna MJ, Louis Flancbaum (1986), “Vascular and neural invasion in
colorectal carcinom”, Cancer (61), pp. 1018 – 1023.
108.Kukreja SS, Esteban AE, Velasco JM et all (2009), “Increased lymph
node evaluation with colorectal cancer resection: Does it improve detection of stage III disease?”, Arch surg 144(7), pp. 612 – 617.
109.Lawrence R, Coise JJ, Ellenbrn I (2000), “C ancer management: a
multidisciplinary approach”, PRR Med New York, pp. 230 – 301.
110.Leibig C, Ayala G, Wilks J, et al (2009), “ Perineural invasion is an
independent predictor of outcome in colorectal cancer”, J Clin Oncol (27), pp. 5131 – 5137.
111.Leif S, Anne KE, Michael G et all (2013), “Is lymph node ratio superior
to the Union for International Cancer Control (IUCC) TNM system in prognosis of colon cancer ?”, World JSurg Oncol, pp. 1 – 6.
112.Le Voyer TE, Sigurdson ER, Hanlon AL et all (2003), “Colon cancer
survival is associated with increasing number of lymph nodes analyzed a secondary survey of intergroup trial INT – 0089”, J Clin Oncol (21), pp. 2912 – 2919.
113.Lo DS, Pollett A, Sin LL, et al (2008), “Prognostic significance of
mesenteric tumor nodules in patients with stage III colorectal cancer”, J Clin Oncol (112), pp. 50 – 54.
114.Lee JK, Delany CP, Lipman JM, (2012), “Current state of the art in
laparoscopic colorectal surgery for cancers: up date on the multi – center international trials”, Ann Surg Innov Res, pp. 5 – 6.
115.Masaki T, Muto T (2000), “Predictive value of histology at the invasive
margin in the prognosis of early invasive colorectal carcinom”, J Gastroenterol (35), pp. 195 – 200.
116.Marianne B , Marianne C, Oddmund N et all (2013), “Influence of
microsatllite instability and KRAS and BRAF mutations on lymph nodes. Harvest in stage I – III colon cancer”, Molecular medicine, pp. 286 – 296.
117.Maughan TS, Adams RA, Smith C G et all (2011), “Addition of
cetuximab to oxaliplatin – base first – line combination chemotherapy for treatment of advanced colorectal cancer: results of the randomised phase 3 MRCCOIN trial”, Lancet, (377), pp. 2103 – 2114.
118.Mescoli C, Albertoni L, Pucciarelli M, et al (2012), “ Isolated tumor
cells in regional lymph nodes as relapse predictors in stage I and II colorectal cancer”, Cancer (30), pp. 965 – 971.
119.Miguel AR, Sherif M, Thomas KW et all (1996), “Clinical significance
of colorectal cancer metastases in lymph nodes < 5 mm in size”, Ann Surgi Oncol, 3(2), Lippincott Williams and Wilkins, pp. 124 – 130.
120.Morikawa E, Yasutomy M, et all (1994), “Distribution of metastatic
lymph nodes in colorectal cancer y the modified clearing method”, Dis Colon Rectum, Lippincott Williams and Wilkins (37), pp. 219 – 223.
121.Monzon FA, Ogino S, Hammond MEH, et al (2009), “The role of K-ras
mutation testing in the management of patients with metastatic colorectal cancer”, Arch Pathol Lab Med (133), pp. 1600 – 1606.
122.Morodomi T, IsomotoH, Shirrouzu K, et all (1989), “Lymph node
metastasis and the histopathology of actively invasive regions of cancer”, Cancer (63), pp. 539 – 543.
123.NCCN Guideline Version 2.2012 (2012), “Colon cancer”, National
Comprehensive Cancer Network, pp. 6 – 93.
124.Newland RC (1981), “The relationship of survival to staging and grading
of colorectal carcinom”, Cancer (47), pp. 1424 – 1429.
125.Noura S, Yamamoto H, Miyake Y, et al (2002), “Immunohistochemical
assessment of location and frequency of micrometastatic in lymph nodes of colorectal cancer”, Clin Cancer Res (8), pp. 759 – 767.
126.Ogino S, Nosho K, Irahara N et all (2010), “Negative lymph node count
is associated with survival of colorectal cancer patients, independent of tumoral molecular alterations and lymphocytic reaction”, Am J Gastroenterol, pp. 105 – 115.
127.Ohtani H, Tamamori Y, Arimoto Y, et al (2012), “A meta – analysis of
the short and long term results of randomized controlled trial that compared laparoscopy assisted and open colectomy for colon cancer”, Cancer (3), pp. 49 – 57.
128.Parkin DM, Bray F, Ferlay J (2012), “Estimated age – standardised
incidence and mortality rates both sex (up date 13/5/2013)”, Globocan (2008), http://globocan.IARC.fr/pages/fact – sheet – population, Aspx.
129.Parsons HM, Trnffe TM, Kuntz KM, et al (2011), “Association b etween
lymph node evaluation for colon cancer and node positivity over the past 20 years”, JAMA (306), pp. 1089 – 1097.
130.Petrelli F, Cabiddu M, Borgonovo K, et al (2012), “Risk of venous and
arterial thromboembolic events associated with anti EGFR agents: a meta – analysis of randomised clinical trials”, Ann Oncol (23), pp. 1672 – 1769.
131.Preiser F (2008), Gastrointestinal pathology an Atlas and text 3rd Ed,
Lippincott William Wilkin, pp. 991 – 993.
132.Price TJ, Hardingham JE, Lee CK, et al (2011), “ Impact of KRAS and
BRAF gene mutation Status on outcomes from the Phase III AGITGMAX Trial of Capecitabine alone or in combination with bevacizumab and Mitomycin in advanced colorectal cancer”, J Clin Oncol (29), pp. 2675 – 2682.
133.Procto MJ (2011), “The effect of screening on stage of disease and
tumors characteristics in patient with opera le colorectal cancer”, University of Glasgow, UK, pp. 229 – 230.
134.Rahbari NN, Bork U, Mostchall E, et al (2012), “Molecular detection of
tumor cells in regional lymph nodes is associated with disease recurrence and poor survival in nodes negative colorectal cancer: a systematic review and meta-analysis”, J Clin Oncol (30), pp. 60 – 70.
135.Renehan AG, Egger M, Saunders MP, et al (2002), “Impact on survival
of intensive follow up after curative resection for colorectal cancer: systematic review and meta – analysis of randomised trial”, BMJ (324), pp. 813 – 814.
136.Reston M, Compton CC, Miedema BW, et al (2006), “Analysis of
micrometastatic disease in sentinel lymph nodes from retectable colon cancer: results of Cancer and Leukemia Group B Trial 800001”, Cancer (24), pp. 878 – 883.
137.Robert JM (1998), “Gastrointestinal tract cancer”, Harrison’s Principles
of Internal Medicine 14th Ed (1), Mc Graw Hill, pp. 568 – 578.
138.Sarli L, Bader G, Luscodi et al (2005), “Number of lymph nodes
examines and prognosis of TNM stage II colorectal cancer”, Eu J Cancer (47), pp. 272 – 279.
139.Sasaki M, Watanabe H, et all (1997), “Occult lymph node metastases
detected by cytokeratin immunohistochemistry predict recurrence in “node- negative” colorectal cancer”, J Gastroenterol (32), pp. 758 – 764.
140.Schneebaum S, Troitsa A, et all (2001), “Immunoguided lymph nodes
dissection in colorectal cancer: a new challenge?”, World J Surg (25), pp. 1495 – 1499.
141.Seigel R, Naishadham D, Jemal A (2012), “C ancer statistics”, CA cancer
J Clin Oncol (62), pp. 10 – 29.
142.Storli K, Sondenaa K, Furnes B, et al (2011), “Improved lymph nodes
harvest from resected colon cancer specimens did not cause upstaging from TNM stage II to III”, World J Surg (35), pp. 2796 – 2803.
143.Torhild V, Bjorn SN, Kjartan S et all (2013), “Qualitative and
quantitative issue of lymph nodes as prognostic factor in colon cancer”, Digestive Surgery, pp. 1 – 11.
144.Tsikilis VL, MalireddyK, Green EA, (2009), “Postoperative surveillance
recommendation for early stage colon cancer base on results from the clinical outcomes of surgical therapy trial”, J Clin Oncol (27), pp. 3671 – 3676.
145.Turner RR, Nora DT, Trocha SD et all (2003), “ Colorectal carcinom
nodal staging. Frequency and nature of Cytokeratin-positive cells in sentinel and non sentinel nodes”, Arch Pathol Lab Med (127), pp. 673 – 679.
146.Ueno H, Mochizuki H, Hashiguchi Y, et al (2007), “Extramural cancer
deposits without nodal structure in colorectal cancer: optimal categorization for prognostic staging”, Am J Clin Pathol (127), pp. 287 – 294.
147.Vale CL, Tierney JF, Fisher D, et al (2012), “Does anti EGFR therapy
improve outcome in advanced colorectal cancer ? A systematic review and meta – analysis”, Cancer Treat Rev (38), pp. 618 – 625.
148.Van CE, Kohne CH, Lang I et all (2011), “C etuximab plus irinotican,
fluoracil and leucovorin: as first – line treatment for metastatic colorectal cancer: up date analysis of overall survival according to tumor KRAS and BRAF mutation status”, J Clin Oncol (29), pp. 2011 – 2019.
149.Vermeat JSP (2011), “Primary colorectal tumors and their metastasis and
genetically”, J Clin Oncol, pp. 221 – 229.
150.Washington MK, Berlin J, Branton, et al (2009), “Protocol for the
examination of specimens from patients with primary carcinom of the colon and rectum”, Arch Pathol Lab Med (133), pp. 1539 – 1551.
151.Warren E E (1994), “Neoplastic disease of the colon, rectum and anus”.
Operative colorectal surgery, WB Saunders company, pp. 193 – 219.
152.West NP, Hohenberger W, Webe K, et al (2010), “C omplete mesocolic
excision with central vascular ligation produces an oncologically superior specimen compared with standard surgery for carcinom of the colon”, J Clin Oncol (28), pp. 272 – 278.
153.West NP, Kobayashi H, Takahashi K et all (2012), “Understanding
optimal colonic cancer surgery comparison of Japanese D3 resection and European complete mesocolic excision with central vascular ligation”, J Clin Oncol (30), pp. 1763 – 1769.
154.Wiese DA, Saha S, Badin J, et al (2000), “Pathologic evaluation of
sentinel lymph nodes in colorectal carcinom ”, Arch Pathol Lab Med (124), pp. 1759 – 1763.
155.Wolmark N, Fisher RE (1984), “The relationship of depth of penetration
and tumor size to the number of positive nodes in Dukes C colorectal cancer”, Cancer (53), pp. 2707 – 2712.
156.Wolmark N, Cruz I (1983), “Tumor size and regional lymph node
metastasis in colorectal cancer”, Cancer (7), pp. 1315 – 1322.
157.Wong SL (2011), “Lymph nodes evaluation in colon cancer assessing
the link between quality indicators and quality”, JAMA. (3006), pp. 1139 – 1141.
158.Wood TF, Nora DT, Morton DL, et al (2002), “One hundred consecutive
case of sentinel lymph nodes mapping in early colorectal carcinoma detection of missed micrometastase”, J Gastrointest Surg (6), pp. 322 – 329.

MỤC LỤC

Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt
Danh mục các bảng, biểu đồ, hình, sơ đồ
MỞ ĐẦU1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU4
1.1.Giải phẫu đại – trực tràng4
1.2.Giải phẫu bệnh ung thư đại – trực tràng13
1.3.Xếp giai đoạn ung thư đại – trực tràng20
1.4.Sự lan tràn của ung thư đại – trực tràng25
1.5.Điều trị ung thư đại – trực tràng33
1.6.Nạo hạch trong ung thư đại – trực tràng42
1.7.Điểm qua một số nghiên cứu ung thư đại – trực tràng tại Việt Nam49
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊ N CỨU52
2.1.Đối tượng nghiên cứu52
2.2.Phương pháp nghiên cứu54
2.3.Phương pháp tiến hành55
2.4.Thu thập và xử lý số liệu64
2.5.Y đức66 
Chương 3: KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.Đặc điểm bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu
3.2.Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi
3.3.Đặc điểm giải phẫu bệnh
3.4.Định lượng CEA trước mổ
3.5.Số lượng hạch phẫu tích
3.6.Số lượng hạch di căn
3.7.Một số yếu tố liên quan đến di căn hạch
Chương 4: BÀN LUẬN
4.1.Đặc điểm bệnh nhân trong nghiên cứu
4.2.Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi
4.4.Định lượng CEA trước mổ
4.5.Số lượng hạch phẫu tích của phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư
đại – trực tràng
4.6.Số lượng hạch di căn
4.7.Một số yếu tố liên quan đến di căn hạch
KÉT LUẬN
KIÉN NGHỊ
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Bệnh án nghiên cứu Danh sách bệnh nhân 
 

 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment