Nghiên cứu tình trạng rối loạn điện giai, hội chúng tiết bất hợp lý hormon chống bài niệu, hội chúng mất muối não trong nhiễm trùng thần kinh cấp ở trẻ em
Nhiễm trùng thần kinh (NTTK) là bệnh hay gặp trong các bệnh lý thần kinh ở trẻ em. NTTK hay gặp nhất ở trẻ em là viêm não và viêm màng não nhiễm khuẩn. Tại Mỹ chỉ tính riêng viêm não tỷ lệ mắc là 7,4/100 000 dân viêm màng não nhiễm khuẩn là 4/100 000 trẻ [25], [48], ở các nước đang phát triển tỷ lệ mắc còn cao hơn và biểu hiện bệnh trầm trọng hơn. Tại bệnh viện Nhi Trung ương hàng năm có khoảng 600 – 700 bệnh nhân nhiễm trùng thần kinh được tiếp nhận điều trị (viêm não khoảng 400, viêm màng não mủ khoảng 250, còn lại là lao màng não và các NTTK khác). Mặc dù có những tiến bộ về chẩn đoán và điều trị nhưng tỷ lệ di chứng và tử vong của bệnh còn cao: Trong viêm não, tỷ lệ tử vong 8,8% [7], viêm màng não nhiễm khuẩn tuỳ theo căn nguyên tỷ lệ tử vong là 8,7% đối với Hemophilus influenza; 30% đối với S.pneumoniae [58].
Tỷ lệ tử vong và di chứng của các bệnh này cao hơn ở những bệnh nhân có rối loạn điện giải [7], [9], [12]. Chính vì vậy việc phát hiện sớm và điều trị tình trạng rối loạn điện giải có ý nghĩa quan trọng đối với tỷ lệ tử vong và tiên lượng trong nhiễm khuẩn thần kinh cấp ở trẻ em.
Trong các rối loạn điện giải trên các bệnh tổn thương thần kinh trung ương nói chung viêm não, màng não nói riêng, hạ natri máu là tình trạng hay gặp nhất. Theo Harrigan [58] tỷ lệ này chiếm khoảng 30%. Hạ Natri máu làm tăng tổn thương thần kinh trung ương bằng việc làm giảm ngưỡng co giật hoặc tăng áp lực nội sọ, tăng phù não. Hạ Natri máu có thể xuất hiện riêng rẽ nhưng có thể nằm trong hội chứng bài tiết bất hợp lý hormon chống bài niệu (syndrome of inappropriate secretion of antidiuretic hormone – SIADH) và hội chứng mất muối não (cerebral salt wasting syndrome – CSWS). Việc phát hiện, chẩn đoán sớm 2 hội chứng này là rất quan trọng vì cách điều trị rất khác nhau. Trong SIADH hạn chế dịch là biện pháp chủ yếu điều trị hạ natri máu, ngược lại bù muối và nước là biện pháp điều trị chính CSWS và điều trị hạ natri máu khác.
Trên lâm sàng khó xác định dấu hiệu và triệu chứng của hạ natri máu nếu không chú ý và khám kỹ, bởi nó thường bị các triệu chứng của bệnh chính làm lu mờ. Việc xác định nguyên nhân, các dấu hiệu lâm sàng, một số yếu tố ảnh hưởng và điều trị rối loạn này là cần thiết, vì rối loạn này làm bệnh chính nặng lên ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả và thời gian điều trị bệnh.
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về vấn đề này, các tác giả đã đi sâu nghiên cứu về cơ chế bệnh sinh, hậu quả, cũng như vai trò của natri máu.
Ở Việt Nam, đã có những công trình tổng kết và đánh giá về tình trạng hạ natri máu nhưng chưa có nhiều nghiên cứu về hạ natri máu trong nhiễm khuẩn thần kinh cấp ở trẻ em.
Nhằm góp phần đánh giá đầy đủ về tình trạng hạ natri máu trong nhiễm khuẩn thần kinh cấp ở trẻ em, góp phần chẩn đoán, điều trị kịp thời, nâng cao hiệu quả điều trị, giảm tỷ lệ tử vong và di chứng chúng tôi tiến hành đề tài này với 3 mục tiêu cụ thể sau :
1. Nghiên cứu tình trạng hạ natri máu và các yếu tố ảnh hưởng trên trẻ bị viêm não và viêm màng não nhiễm khuẩn
2. Xác định tỷ lệ và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của SIADH, CSWS ở trẻ bị viêm não và viêm màng não nhiễm khuẩn
3. Nhận xét kết quả điều trị viêm não, viêm màng não nhiễm khuẩn có hạ natri máu, đặc biệt đối SIADH và CSWS.
Qua đó giúp các bác sỹ lâm sàng có bước tiếp tiếp cận và điều trị trước một bệnh nhân nhiễm trùng thần kinh có hạ natri máu.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. SINH LÝ CHUYỂN HOÁ MUỐI NƯỚC TRONG CƠ THỂ 3
1.1.1 Vai trò của natri trong cơ thể 3
1.1.2. Phân bố nước muối trong cơ thể 4
1.1.3 Điều hoà cân bằng nước và natri 6
1.1.4. Vai trò của thận 10
1.2. RỐI LOẠN CÂN BẰNG MUỐI NƯỚC 11
1.2.1. Rối loạn cân bằng nước 11
1.2.2. Rối loạn chuyển hoá natri 15
1.3. TÌNH HÌNH VIÊM NÃO VÀ VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM…18
1.3.1. Viêm màng não nhiễm khuẩn 18
1.3.2. Viêm não virus cấp 19
1.4. SIADH, CSWS 20
1.4.1. SIADH 20
1.4.2. Hội chứng mất muối não 31
1.5. HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO [112] 39
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1. ĐỐI TƯỢNG 40
2.1.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán 40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 43
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu 43
2.2.2 Phương pháp chọn mẫu 43
2.2.3. Nội dung nghiên cứu và các biến nghiên cứu 44
2.2.4 Kỹ thuật thu thập thông tin 50
2.2.5 Xử lý số liệu và các thuật toán trong nghiên cứu 50
2.2.6 Khống chế sai số 50
2.2.7 Đạo đức trong nghiên cứu 51
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 53
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG NHÓM NGHIÊN CỨU 53
3.1.1 Một số đặc điểm dịch tễ học của nhóm nghiên cứu 53
3.1.2 Đặc điểm lâm sàng chung của nhóm nghiên cứu 54
3.1.3. Tình trạng natri máu ở bệnh nhân viêm não và viêm màng não
nhiễm khuẩn 55
3.1.4. Tỷ lệ rối loạn natri máu ở bệnh nhân viêm não, viêm màng não
nhiễm khuẩn 56
3.2. TÌNH TRẠNG HẠ NATRI MÁU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN 56
3.2.1. Tình trạng hạ natri máu 56
3.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng 65
3.3. TỶ LỆ SIADH, CSWS Ở TRẺ VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN, VIÊM NÃO. 73
3.3.1 Tỷ lệ SIADH, CSWS 73
3.3.2 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của VN,VMNNK có CSWS,
SIADH 75
3.4 NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VN, VMNNK CÓ HẠ NATRI MÁU, ĐẶC BIỆT SIADH, CSWS 80
3.4.1 Kết quả điều trị VN, VMNNK có hạ natri máu 80
3.4.2 Kết quả điều trị bệnh chính theo các hội chứng hạ natri máu 82
3.4.3. Thời gian kiểm soát được natri máu 84
Chương 4: BÀN LUẬN 85
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 85
4.1.1. Đặc điểm dịch tễ học và các rối loạn natri máu chung 85
4.2. TÌNH TRẠNG HẠ NATRI MÁU VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN 87
4.2.1 Tình trạng hạ natri máu 87
4.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng 97
4.3. TỶ LỆ SIADH, CSWS VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA SIADH, CSWS
TRONG VN, VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN 101
4.3.1. Tỷ lệ SIADH, CSWS 101
4.3.2 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của SIADH và CSWS 106
4.4. NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 108
4.4.1. Kết quả điều trị VN,VMNNK có hạ natri máu 108
4.4.2 Kết quả điều trị các hội chứng SIADH và CSWS 110
4.4.3. Thời gian kiểm soát hạ natri máu 111
KẾT LUẬN 113
KIẾN NGHỊ 115
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 116
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích