Nghiên cứu trầm cảm và đánh giá kết quả can thiệp cộng đồng phòng chống trầm cảm ở ngươi cao tuổi tại thành phố Quảng Ngãi
Nghiên cứu trầm cảm và đánh giá kết quả can thiệp cộng đồng phòng chống trầm cảm ở người cao tuổi tại thành phố Quảng Ngãi.Ngươi cao tuổi ngày càng chiếm một tỷ lệ cao trong dân số, nhất là ở các nước đang phát triển. Việt Nam là một trong những quốc gia co tốc độ già hoa dân số nhanh nhất thế giới [31]. Ở Việt Nam giai đoạn 2009 đến 2019 ngươi cao tuổi tăng từ 8,7% đến 11,9% dân số. Dự báo đến năm 2029, ngươi cao tuổi ở Việt Nam chiếm tỷ lệ 16,5% dân số [31]; Tỷ lệ ngươi cao tuổi ngày càng tăng đang tạo ra những vấn đề cần phải quan tâm hơn nữa về chăm soc sức khỏe tâm thần trong đo co trầm cảm [31].
Trầm cảm là một trạng thái cua sự buồn kéo dài và dai dẳng, là một vấn đề sức khỏe cộng đồng quan trọng vì sự phổ biến cua no [125]. Trầm cảm gây ảnh hưởng đáng kể đến tất cả các lĩnh vực cuộc sống cua con ngươi, làm suy giảm khả năng làm việc, học tập hoặc kho khăn khi đương đầu với cuộc sống hằng ngày, gây ảnh hưởng lớn cho xã hội và nhiều ngươi trên thế giới [1], [125]. Tự sát là một nguy cơ chinh trong tiến trình trầm cảm. Mặc dù, trầm cảm co phương pháp điều trị hiệu quả, nhưng một số lượng lớn bệnh nhân không được chẩn đoán và điều trị kịp thơi [125]. Tổ chức Y tế Thế giới dự báo đến năm 2030, trầm cảm sẽ là nguyên nhân hàng đầu gây ra gánh nặng bệnh tật trên toàn cầu [126]. Trầm cảm nhẹ co thể được điều trị bằng liệu pháp tâm lý mà không cần dùng thuốc, nhưng trầm cảm nặng thì phải được dùng thuốc chống trầm cảm kết hợp với liệu pháp tâm lý-xã hội [13], [48], [125].
Trầm cảm ở ngươi cao tuổi là vấn đề sức khỏe thương gặp ở cộng đồng. Việc chẩn đoán trầm cảm ở ngươi cao tuổi thương là kho khăn và hay bị bỏ sót do các triệu chứng cua trầm cảm như chậm chạp vận động và tư duy, giảm tập trung chú ý, ý tưởng tự ti, bi quan thương được xem là diễn biến tự nhiên cua tuổi tác nên dẫn đến trầm cảm không được chẩn đoán và điều trị thơi [11], [115]. Ngươi cao tuổi mắc đồng thơi trầm cảm và bệnh mạn tinh chiếm tỷ lệ khoảng 13,0% dân số, nên việc tiếp cận chẩn đoán điều trị và quản lý đối với họ là một thách thức [129]. Các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ trầm cảm ở ngươi cao tuổi trong cộng đồng là khá cao, dao động từ 10,0% đến 15,0% [40], có khi lên đến 45,9% [61]. Ở Việt Nam trong những năm gần đây, đã co nhiều nghiên cứu về trầm cảm ở ngươi cao tuổi. Kết quả cho thấy tỷ lệ này lên đến 66,9% [56].2
Co nhiều yếu tố liên quan đến trầm cảm ở ngươi cao tuổi, tùy thuộc vào đặc điểm về nhân khẩu học, các đặc trưng kinh tế xã hội và điều kiện sống ở các địa phương khác nhau và thuộc vào 4 nhom yếu tố: Nhân khẩu học, kinh tế-xã hội, hành vi-thói quen, các yếu tố sinh học nội sinh, sang chấn tâm lý và bệnh mạn tinh [12], [43], [56], [94]. Trầm cảm cần phải được chăm soc, giúp đỡ và chia sẻ cua gia đình, cộng đồng và xã hội [16]. Liệu pháp tâm lý noi chung và liệu pháp nhận thức hành vi cũng như giáo dục sức khỏe là một trong 10 nguyên tắc quan trọng cua phòng chống trầm cảm [2].
Trên thế giới hiện nay co nhiều chương trình can thiệp khác nhau phòng chống trầm cảm ở ngươi cao tuổi. Nhìn chung các phương pháp tiếp cận đều dựa trên 3 nhom giải pháp cơ bản: tiếp cận đào tạo truyền thông giáo dục sức khỏe [122], [126]; tiếp cận hỗ trợ tâm lý rèn luyện khả năng thich ứng cao [23], [124] và tiếp cận hỗ trợ dịch vụ trong môi trương y tế [98]. Các chương trình này thực hiện nhiều hoạt động theo các nhom đối tượng đich khác nhau, nhằm tạo nên những thay đổi bền vững ở cộng đồng [58], [80], [92].
Ở Việt Nam noi chung và ở tỉnh Quảng Ngãi nói riêng hiện chỉ co mạng lưới chăm soc sức khỏe tâm thần noi chung và chưa có mạng lưới dành riêng cho phòng chống trầm cảm ở ngươi cao tuổi [37], [120]. Các hoạt động chăm soc sức khỏe tâm thần cho ngươi cao tuổi cũng chỉ dựa vào bệnh viện chứ it dựa vào cộng đồng nên hiệu quả dự phòng và tái hòa nhập xã hội còn thấp. Chính vì vậy, việc xây dựng một mô hình phù hợp để phòng chống trầm cảm dựa vào cộng đồng ở ngươi cao tuổi là vấn đề cấp bách trong bối cảnh già hoa dân số nhanh như hiện nay. Với những lý do đo chúng tôi thực hiện “Nghiên cứu trầm cảm và đánh giá kết quả can thiệp cộng đồng phòng chống trầm cảm ở ngươi cao tuổi tại thành phố Quảng Ngãi” với 3 mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ trầm cảm bằng thang đo GDS-30 (Geriatric Depression Scale-30) và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại thành phố Quảng Ngãi.
2. Xây dựng mô hình can thiệp cộng đồng phòng chống trầm cảm ở người cao tuổi tại thành phố Quảng Ngãi.
3. Đánh giá kết quả mô hình can thiệp cộng đồng phòng chống trầm cảm ở người cao tuổi tại thành phố Quảng Ngãi
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIÊU …………………………………………………………….3
1.1. Tổng quan về trầm cảm ………………………………………………………………………..3
1.2. Ngươi cao tuổi và trầm cảm ở ngươi cao tuổi ………………………………………..17
1.3. Các chương trình can thiệp cộng đồng phòng chống trầm cảm và chăm soc
ngươi cao tuổi…………………………………………………………………………………….25
1.4. Các nghiên cứu co liên quan đến đề tài …………………………………………………29
1.5. Đặc điểm chung cua địa điểm nghiên cứu……………………………………………..35
Chương 2. ĐỐI TƯƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU …………………..37
2.1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………………37
2.2. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………………….38
2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ………………………………………………………39
2.4. Các biện pháp can thiệp và cách đánh giá ……………………………………………..46
2.5. Biến số nghiên cứu …………………………………………………………………………….52
2.6. Cách lượng hoa các biến số chỉ số………………………………………………………..55
2.7. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu ……………………………………………..62
2.8. Các sai số co thể xảy ra và biện pháp khống chế ……………………………………65
2.9. Phương pháp xử lý và phân tich số liệu…………………………………………………66
2.10. Vấn đề đạo đức nghiên cứu ……………………………………………………………….67
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU …………………………………………………………68
3.1. Đặc điểm chung cua đối tượng nghiên cứu ……………………………………………68
3.2. Tỷ lệ trầm cảm, mức độ trầm cảm, kiến thức-thái độ-thực hành phòng chống
trầm cảm ở ngươi cao tuổi …………………………………………………………………..71
3.3. Phân tich các yếu tố liên quan trầm cảm ngươi cao tuổi……………………………….72
3.4. Kết quả xây dựng triển khai mô hình can thiệp phòng chống trầm cảm ở
ngươi cao tuổi dựa vào cộng đồng ………………………………………………………..78
3.5. So sánh và đánh giá hiệu quả can thiệp …………………………………………………82Chương 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………………………….96
4.1. Thông tin chung cua đối tượng nghiên cứu……………………………………………96
4.2. Tỷ lệ trầm cảm mức độ trầm cảm và kap phòng chống trầm cảm ở ngươi cao
tuổi tại thành phố Quảng Ngãi ……………………………………………………………..99
4.3. Các yếu tố liên quan đên trầm cảm ở ngươi cao tuổi
4.4. Kết quả xây dựng triển khai mô hình can thiệp phòng chống trầm cảm ở ngươi
cao tuổi tại thành phố Quảng Ngãi…………………………………………………………111
4.5. So sánh và đánh giá hiệu quả can thiệp ……………………………………………….116
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………128
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………….130
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIÊU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Tom tắt tiêu chuẩn chẩn đoán phân loại trầm cảm theo ICD-10…………..9
Bảng 2.1. Bảng thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………41
Bảng 2.2. Cỡ mẫu mỗi cụm được chọn………………………………………………………….42
Bảng 2.3. Cỡ mẫu cua xã/phương được chọn…………………………………………………43
Bảng 2.4. Danh sách đối tượng chọn thảo luận nhom và phỏng vấn sâu ……………44
Bảng 2.5. Đánh giá KAP phòng chống trầm cảm ở ngươi cao tuổi …………………..59
Bảng 3.1. Đặc điểm về nhân khẩu học (tần số=1572) ……………………………………..68
Bảng 3.2. Các đặc trưng về kinh tế xã hội cua ngươi cao tuổi (tần số=1572)……..69
Bảng 3.3. Bệnh mạn tinh, di truyền, biến cố lớn và hỗ trợ xã hội (tần số=1572)…70
Bảng 3.4. Tỷ lệ trầm cảm ở ngươi cao tuổi (tần số=1572) ……………………………….71
Bảng 3.5. Tỷ lệ mức độ trầm cảm ở ngươi cao tuổi (tần số=1572) ……………………71
Bảng 3.6. Mối liên quan nhân khẩu học với trầm cảm ở ngươi cao tuổi
(tần số =1572)……………………………………………………………………………..72
Bảng 3.7. Mối liên quan các đăc trưng về kinh tế xã hội với trầm cảm ở ngươi cao
tuổi (tần số=1572)………………………………………………………………………..73
Bảng 3.8. Mối liên quan bệnh mạn tinh, di tuyền, biến cố lớn với trầm cảm ở
ngươi cao tuổi (tần số=1572)…………………………………………………………74
Bảng 3.9. Mối liên quan hành vi-thoi quen và trầm cảm ở ngươi cao tuổi
(tần số=1572)………………………………………………………………………………75
Bảng 3.10. Mô hình hồi quy logistic đa biến kiểm định các yếu tố liên quan đến
trầm cảm ở ngươi cao tuổi…………………………………………………………….76
Bảng 3.11. Đánh giá tinh tương đồng một số đặc điểm nhom xã-phương chọn ngẫu
nhiên và nhóm xã-phương chọn co chu đich……………………………………77
Bảng 3.12. Kết quả thực hiện xây dựng mô hình can thiệp cộng đồng phòng chống
trầm cảm ở ngươi cao tuổi ở nhom can thiệp …………………………………..79
Bảng 3.13. Kết quả độ bao phu đầu tư xây dựng mô hình can thiệp ……………………79
Bảng 3.14. Xây dựng mạng lưới cộng tác viên huy động cộng đồng và xây dựng tổ
dịch vụ phòng chống trầm cảm ……………………………………………………..80Bảng 3.15. Kết quả thực hiện giải pháp truyền thông giáo dục sức khỏe nâng cao
KAP phòng chống trầm cảm ở ngươi cao tuổi ở nhom can thiệp ……….81
Bảng 3.16. Kết quả hỗ trợ tâm lý cho ngươi cao tuổi mắc trầm cảm dựa vào cộng
đồng ở nhom can thiệp …………………………………………………………………82
Bảng 3.17. So sánh và đánh giá kết quả tỷ lệ chia sẻ tâm sự, hỗ trợ xã hội, hoạt động
thể lực ở nhom can thiệp so với nhom đối chứng trước can thiệp-sau can
thiệp……………………………………………………………………………………………82
Bảng 3.18. So sánh và đánh giá tỷ lệ trầm cảm ở ngươi cao tuổi trước can thiệp-sau can
thiệp……………………………………………………………………………………………84
Bảng 3.19. So sánh và đánh giá tỷ lệ mức độ trầm cảm ngươi cao tuổi trước can
thiệp-sau can thiệp………………………………………………………………….84
Bảng 3.20. So sánh và đánh giá kết quả tỷ lệ kiến thức, thái độ và thực hành phòng
chống trầm cảm ngươi cao tuổi trước can thiệp và sau can thiệp ……….85
Bảng 3.21. Đánh giá chỉ số hiệu quả và hiệu quả can thiệp về tỷ lệ trầm cảm ở nhom
can thiệp và nhom đối chứng trước can thiệp-sau can thiệp ………………87
Bảng 3.22. Đánh giá chỉ số hiệu quả và hiệu quả can thiệp về mức độ tỷ lệ trầm cảm
ở nhom can thiệp và nhom đối chứng trước can thiệp-sau can thiệp…..87
Bảng 3.23. Đánh giá chỉ số hiệu quả và hiệu quả can thiệp KAP phòng chống trầm cảm
ở nhom can thiệp và nhom đối chứng trước can thiệp – sau can thiệp………88DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Trang
BẢN ĐỒ
Bản đồ 1.1. Bản đồ hành chinh thành phố Quảng Ngãi……………………………………..36
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm các hành vi-thói quen …………………………………………………..70
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ kiến thức, thái độ và thực hành phòng chống trầm cảm ở ngươi
cao tuổi …………………………………………………………………………………….72
Biểu đồ 3.3. So sánh tỷ lệ hỗ trợ xã hội, chia sẻ tâm sự và hoạt động thể lực trước
can thiệp-sau can thiệp ở nhom can thiệp và nhom đối chứng …………83
Biểu đồ 3.4. So sánh tỷ lệ trầm cảm, mức độ trầm cảm trước can thiệp-sau can thiệp
ở nhom can thiệp và nhom đối chứng …………………………………………..85
Biểu đồ 3.5. So sánh tỷ lệ về KAP phòng chống trầm cảm sau can thiệp-trước can
thiệp ở nhom can thiệp và nhom đối chứng …………………………………..86
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các giai đoạn và kỹ thuật chọn mẫu ……………………………………………….45
Sơ đồ 2.2. Mô hình so sánh đánh giá trước sau nhom can thiệp và nhom đối chứng….52
HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ synapse thần kinh và các bước truyền tin hiệu hoá học…………….
Nguồn: https://luanvanyhoc.com