Nghiên cứu tử vong do tai nạn lao động ghi nhận tại thành phố Hà Nội năm 2015

Nghiên cứu tử vong do tai nạn lao động ghi nhận tại thành phố Hà Nội năm 2015

Nghiên cứu tử vong do tai nạn lao động ghi nhận tại thành phố Hà Nội năm 2015. Theo báo cáo của Tố chức Lao động quốc tế (ILO) năm 2015, trên thế giới có hơn 2,02 triệu người chết là hậu quả của tai nạn tại nơi làm việc hoặc do các bệnh liên quan đến công việc; Riêng tai nạn lao động (TNLĐ) được đánh giá là nguyên nhân đứng thứ 3 (chiếm 19%) dẫn đến tử vong nghề nghiệp trên toàn cầu, mỗi năm đã cướp đi sinh mạng của trên 350.000 người và 270 triệu người bị thương tích phải nghỉ việc trên 3 ngày. Điều này có nghĩa là: cứ mỗi 15 giây lại có một công nhân tử vong vì TNLĐ hoặc bệnh tật liên quan đến nghề nghiệp, hiện nay số người tử vong 1 ngày do TNLĐ/bệnh liên quan nghề nghiệp còn cao hơn số tử vong do nguyên nhân chiến tranh. Mặt khác, TNLĐ còn làm gia tăng gánh nặng chi phí cho y tế và các biện pháp an toàn lao động – ước tính khoảng 4% tổng sản phẩm quốc nội toàn cầu mỗi năm [1]. Trong báo cáo “Gánh nặng toàn cầu về bệnh tật” của Tổ chức Y tế thế giới đã dự báo đến năm 2020 có khoảng 8 triệu người chết vì thương tích hàng năm và một trong những nguyên nhân hàng đầu là do TNLĐ [2]. 

Ở Việt Nam, sức khỏe và an toàn của người lao động đã, đang và tiếp tục được Nhà nước và xã hội quan tâm. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đất nước trong thời gian gần đây, lực lượng lao động cũng ngày càng phát triển với hơn 44 triệu lao động, chiếm gần 52% so với tổng dân số cả nước [1]. Tuy nhiên theo báo cáo của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, số trường hợp mắc và tử vong do TNLĐ đang có xu hướng ngày càng tăng với hàng nghìn trường hợp mắc và hàng trăm trường hợp tử vong mỗi năm [3]. 
Thành phố Hà Nội là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị của quốc gia, tập trung đông đảo lao động từ khắp cả nước, từ lao động có hợp đồng đến lao động đến lao động tự do ở tất cả các ngành nghề trong cơ cấu kinh tế của nước ta. Hiện nay, trên địa bàn thành phố ước tính có trên 100.000 doanh nghiệp và theo Bộ Lao động Thương binh & xã hội hiện nay chỉ khoảng 10% doanh nghiệp có khai báo các trường hợp TNLĐ. Theo Báo cáo của Cục Quản Lý Môi trường Y tế tỷ suất tử vong do TNLĐ/100.000 dân có xu hướng tăng giảm không đồng đều năm 2011 là 2,4/100.000 dân; năm 2012 là 2,53/100.000 dân, năm 2013 là 2,46/100.000, so với năm 2005 tỷ lệ này chỉ là 2,3/100.000 dân. Trong đó tỷ suất này chung cho vùng đồng bằng sông Hồng là 2,43/100.000 dân. Từ năm 2010, 2011, 2012, 2013 tỷ suất tử vong do TNLĐ/100.000 dân của Hà Nội đều có xu hướng thấp hơn cả nước lần lượt là 1,15/100.000 dân; 1,2/100.000 dân; 1,5/100.000 dân, 1,42/100.000 không loại trừ khả năng thống kê bỏ xót TNLĐ tại cộng đồng trong các ngành lao động nông, lâm, ngư nghiệp, làng nghề. Thực tế cho thấy thống kê này của Bộ Y tế đã thấp hơn thực nhiều vì TNLĐ do khi đang tham gia giao thông để thực hiện nhiệm vụ lao động, do điện giật, đuối nước đã được thống kê là tử vong do tai nạn thương tích (TNTT) khác không phải tử vong do TNLĐ dẫn tới người tử vong trong trường hợp này không được hưởng chế độ họ đáng được hưởng. Vì vậy việc mô tả thực trạng tử vong do TNLĐ nguyên nhân, nghề nghiệp, nhóm tuổi, … và phân tích hệ thống ghi nhận tử vong do TNLĐ trên địa bàn thành phố Hà Nội là cần thiết. Nhằm cung cấp đầy đủ và kịp thời các thông tin cho công tác phòng chống và giảm thiểu hậu quả do TNLĐ gây ra và tiến tới hoàn thiện hơn nữa hệ thống báo cáo giám sát TNLĐ chính là mục đích chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Nghiên cứu tử vong do tai nạn lao động ghi nhận tại thành phố Hà Nội năm 2015”, với 2 mục tiêu: 
1. Mô tả thực trạng tử vong do tai nạn lao động ghi nhận tại thành phố Hà Nội năm 2015.
2. Phân tích hệ thống ghi nhận tử vong do tai nạn lao động tại thành phố Hà Nội năm 2015.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN3
1.1.Một số khái niệm3
1.2.Một số nghiên cứu về tai nạn lao động trên Thế giới và Việt Nam11
1.3.Các hệ thống ghi nhận tai nạn lao động21
1.4.Giới thiệu về địa điểm nghiên cứu24
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP27
2.1.Địa điểm nghiên cứu27
2.2.Thời gian nghiên cứu27
2.3.Đối tượng nghiên cứu27
2.4.Phương pháp nghiên cứu28
2.5.Biến số và chỉ số31
2.6.Sai số và các biện pháp khống chế sai số33
2.7.Nhập, quản lý và phân tích34
2.8.Đạo đức nghiên cứu35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU36
3.1.Đặc điểm chung về tử vong do tai nạn lao động và tai nạn thương tích tại địa bàn nghiên cứu36
3.2.Thực trạng tử vong do tai nạn lao động tại Hà Nội năm 201546
3.3.Phân tích hệ thống ghi nhận tử vong do tai nạn lao động trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 201552
Chương 4: BÀN LUẬN56
KẾT LUẬN75
KHUYẾN NGHỊ77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3. 1: Phân bố Tử vong do TNLĐ và TNTT theo quận, huyện36
Bảng 3. 2: Phân bố Tử vong do TNLĐ và TNTT theo các yếu tố giới, nhóm tuổi38
Bảng 3. 3: Phân bố Tử vong do TNLĐ và TNTT/100.000 dân39
Bảng 3. 4: Phân bố Tử vong do tai nạn lao động và tai nạn thương tích theo các yếu tố địa dư, nghề nghiệp40
Bảng 3. 5: Phân bố Tử vong do tai nạn thương tích theo mã ICD-1042
Bảng 3. 6: Phân bố Tử vong do tai nạn lao động theo mã ICD-1044
Bảng 3. 7: Phân bố Tử vong do tai nạn lao động theo giới và nhóm tuổi46
Bảng 3. 8: Tỷ suất tử vong do tai nạn lao động/100.000 dân theo giới47
Bảng 3. 9: Phân bố tử vong do tai nạn lao động theo mã ICD-10 và giới48
Bảng 3. 10: Phân bố Tử vong do tai nạn lao động theo địa dư và nghề nghiệp50
Bảng 3. 11: Bổ sung tử vong do TNLĐ sau xác minh tại Trạm Y tế52
Bảng 3. 12: Tử vong do tai nạn lao động ghi nhận bởi Sở LĐTB&XH53
Bảng 3. 13: Tử vong do TNLĐ ngoại tỉnh ghi nhận bởi Sở LĐTB&XH54
Bảng 3. 14: Tử vong do TNLĐ ghi nhận bởi Bảo hiểm Xã hội thành phố5

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3. 1: Phân bố Tử vong do tai nạn lao động theo giới và nghề nghiệp51
Biểu đồ 4. 1: Tử vong do TNLĐ trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2011-2015 theo báo cáo của Sở Lao động thương binh & Xã hội Hà Nội67
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Lương Mai Anh (2011), Nghiên cứu thương tích do tai nạn lao động điều trị tại một số bệnh viện Trung ương và đề xuất giải pháp dự phòng, Luận án Tiến sĩ Y học.
2.Bộ Y tế, chủ biên (2002), Thương tích – nguyên nhân hàng đầu của gánh nặng bệnh tật toàn cầu, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
3.Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (2015), Thông báo tình hình tai nạn lao động năm 2014, Hà Nội.
4.Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế (2012), Thông tư liên tịch “Hướng dẫn việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động”, chủ biên.
5.Bộ Y tế (2006), Quyết định về việc “Ban hành bổ sung biểu mẫu về tai nạn thương tích vào hệ thống biểu mẫu của ngành y tế”, chủ biên.
6.Khương Văn Duy, Nguyễn Thị Bích Liên và Trần Như Nguyên (2014), Sức khỏe nghề nghiệp, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
7.Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Vụ Pháp chế (2011), Báo cáo nghiên cứu khả năng gia nhập công ước số 187 về tăng cường cơ chế vệ sinh an toàn lao động của ILO, Hà Nội.
8.Bộ Y tế (2015), Hướng dẫn sử dụng Bảng phân loại thống kê Quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ 10 (ICD-10), chủ biên, Hà Nội.
9.Bộ Y tế (2016), Nguyên nhân gây tử vong mã hóa theo ICD-10, chủ biên.
10.ILO (2015), Safety and health at work, truy cập ngày 20/05/2016, tại trang web http://www.ilo.org/global/topics/safety-and-health-at-work/lang–en/index.htm.
11.Nguyễn Việt Đồng (2006), Nghiên cứu tình hình dịch tễ tai nạn lao động ở một số cơ sở công nghiệp và đánh giá thực trạng sơ cứu cấp cứu tại y tế xí nghiệp, Luận án Tiến sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
12.Ingrid Waldron, Christopher Mecloskey và Inga Earle (2005), “Trends in gerder differences in accidents mortality: Relationships to changing gender roles and other societal trends”, Demographic Research,  17(13), tr. 415-454.
13.Y. H. Lin, C. Y. Chen và J. L. Luo (2008), “Gender and age distribution of occupational fatalities in Taiwan”, Accid Anal Prev,  40(4), tr. 1604-10.
14.V. S. Santana, J. B. Araujo-Filho, M. Silva và các cộng sự. (2007), “[Mortality, years of life lost, and incidence of occupational accidents in the State of Bahia, Brazil]”, Cad Saude Publica,  23(11), tr. 2643-52.
15.S. Mantero, A. Baldasseroni, E. Chellini và các cộng sự. (2005), “[Fatal occupational accidents: updating of data from a mortality register]”, Med Lav,  96(3), tr. 238-42.
16.Nadia Al-Kandary và Salah Al-Waheeb (2015), “Patterns of accidental deaths in Kuwait: a retrospective descriptive study from 2003–2009”, BMC Public Health,  15, tr. 302.
17.Marzieh Sadeghain, Ramin Ataei Farid, Ali Dormohammadi và các cộng sự. (2013), “Assessment of the prevalence of occupational accidents and their influential actors in an electricity distribution company during a five-year period”, Electronic Physician,  5(2), tr. 643-650.
18.A. Rahmani, M. Khadem, E. Madreseh và các cộng sự. (2013), “Descriptive Study of Occupational Accidents and their Causes among Electricity Distribution Company Workers at an Eight-year Period in Iran”, Saf Health Work,  4(3), tr. 160-5.
19.E. M. Al-Abdallat, A. M. Oqailan, R. Al Ali và các cộng sự. (2015), “Occupational fatalities in Jordan”, J Forensic Leg Med,  29, tr. 25-9.
20.S. S. Alizadeh, S. B. Mortazavi và M. M. Sepehri (2015), “Analysis of Occupational Accident Fatalities and Injuries Among Male Group in Iran Between 2008 and 2012”, Iran Red Crescent Med J,  17(10), tr. e18976.
21.Fatih Yilmaz (2014), “Analysis of Occupational Accidents in Construction Sector in Turkey”, Multidisciplinary Engineering Science and Technology,  1(5), tr. 421-428.
22.K.Dhanasekar, V.S.Manigandan, H. Abdul Zubar và các cộng sự. (2014), “Chacteristic data analysis of occupationl accident in heavy engineering industry”, International Journal of Research in Engineering and Technology,  3(11), tr. 102-106.
23.Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế (2012), Thông tư liên tịch “Hướng dẫn việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động”, chủ biên.
24.D. C. Malta, S. R. Stopa, M. M. Silva và các cộng sự. (2017), “Self-reported occupational accidents among Brazil’s adult population based on data from the 2013 National Health Survey”, Cien Saude Colet,  22(1), tr. 169-178.
25.Hassan Al-Thani, Ayman El-Menyar, Rafael Consunji và các cộng sự. (2015), “Epidemiology of occupational injuries by nationality in Qatar: Evidence for focused occupational safety programmes”, Injury,  46(9), tr. 1806-1813.
26.D. H. Chercos và D. Berhanu (2017), “Work related injury among Saudi Star Agro Industry workers in Gambella region, Ethiopia; a cross-sectional study”, J Occup Med Toxicol,  12, tr. 7.
27.Phạm Quốc Đạt (2009), Đặc điểm thương tích do tai nạn lao động và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân khám và điều trị tại bệnh viện Việt Đức năm 2008, Khóa luận tốt nghiệp Cử nhân Y khoa, Đại học Y Hà Nội.
28.Trần Thị Hồng, Nguyễn Thúy Quỳnh và Hồ Thị Hiền (2012), “Thực trạng tai nạn thương tích trong lao động trồng cà phê tại tỉnh Đắc Lắc năm 2009”, Tạp chí Y tế Công cộng,  25, tr. 31-35.
29.Tổ chức Y tế Thế giới, Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các cộng sự. (2011), Báo cáo kết quả khảo sát về tai nạn thương tích tại Việt Nam năm 2010, Hà Nội.
30.Nguyễn Thúy Quỳnh (2011), Đánh giá thực trạng tai nạn thương tích trong lao động nông nghiệp tại Việt Nam, Hà Nội.
31.Tô Thị Phương Thảo (2012), Thực trạng tai nạn lao động và một số yếu tố có liên quan tại các cơ sở mộc thôn Phù Yên, xã Trường Yên, huyện Chương Mỹ, Hà Nội năm 2011, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
32.Phạm Việt Cường, Nguyễn Văn Tuấn, Trần Thị Ngân và các cộng sự. (2015), Phân tích xu hướng về tử vong do tai nạn thương tích ở Việt Nam giai đoạn 2005 – 2013, Trường Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.
33.Lê Nam Trà và Trương Việt Dũng (2003), Nghiên cứu Tử vong trong cộng đồng huyện Sóc Sơn – Hà Nội.
34.Bộ Y tế và Cục Quản lý Môi trường y tế (2011), Báo cáo phòng chống tai nạn thương tích tại cộng đồng của ngành y tế năm 2011.
35.Bộ Y tế (2011), Hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ hai về phòng chống tai nạn thương tích Hà Nội, truy cập ngày 20/05/2016, tại trang web http://203.162.20.210/homebyt/vn/portal/InfoDetail.jsp?area=222&cat=2318&ID=8759.
36.Mạc Đăng Tuấn (2012), Thực trạng kiến thức và hành vi về tai nạn thương tích của người dân xã Thi Sơn, huyện Kim Bảng, Hà Nam năm 2012, Đại học y Hà Nội.
37.Trương Việt Dũng và Nguyễn Ngọc Hùng (2007), Nghiên cứu Tử vong trong cộng đồng huyện Lâm Thao – Phú ThọHà Nội.
38.J. R. Myers, L. A. Layne và S. M. Marsh (2009), “Injuries and fatalities to U.S. farmers and farm workers 55 years and older”, Am J Ind Med,  52(3), tr. 185-94.
39.Cục Quản lý Môi trường y tế, chủ biên (2006), Thống kê tử vong do tai nạn thương tích năm 2005, Hà Nội.
40.Cục Quản lý Môi trường y tế, chủ biên (2007), Thống kê tử vong do tai nạn thương tích năm 2006, Hà Nội.
41.Cục Quản lý Môi trường y tế, chủ biên (2008), Thống kê tử vong do tai nạn thương tích năm 2007, Hà Nội.
42.Cục Quản lý Môi trường y tế, chủ biên (2009), Thống kê tử vong do tai nạn thương tích năm 2008, Hà Nội.
43.Cục Quản lý Môi trường y tế, chủ biên (2010), Thống kê tử vong do tai nạn thương tích năm 2009, Hà Nội.
44.Cục Quản lý Môi trường y tế, chủ biên (2011), Thống kê tử vong do tai nạn thương tích năm 2010, Hà Nội.
45.Cục Quản lý Môi trường y tế, chủ biên (2012), Thống kê tử vong do tai nạn thương tích năm 2011, Hà Nội.
46.Cục Quản lý Môi trường y tế, chủ biên (2013), Thống kê tử vong do tai nạn thương tích năm 2012, Hà Nội.
47.Cục Quản lý Môi trường y tế, chủ biên (2014), Thống kê tử vong do tai nạn thương tích năm 2013, Hà Nội.
48.Cục Quản lý Môi trường y tế, chủ biên (2015), Thống kê tử vong do tai nạn thương tích năm 2014, Hà Nội.
49.Sở Lao động Thương binh & Xã hội Hà Nội (2016), Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động  năm 2011-2015 
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment