NGHIÊN CứU Tỷ Lệ NHIễM HUMAN PAPILLOMA VIRUS ở PHụ Nữ TỉNH THáI NGUYÊN, HUế Và CầN THƠ
NGHIÊN CứU Tỷ Lệ NHIễM HUMAN PAPILLOMA VIRUS ở PHụ Nữ TỉNH THáI NGUYÊN, HUế Và CầN THƠ
LÊ TRUNG THỌ – Đại học Y Hà Nội
LÊ QUANG VINH – BV Phụ sản Trung ương
TÓM TẮT
– Đặt vấn đề: Human Papilloma Virus (HPV) là nguyên nhân số 1 gây ung thư cổ tử cung (UTCTC). HPV có 2 nhóm nguy cơ: Nhóm nguy cơ thấp gây các u lành tính và nhóm nguy cơ cao gây các tổn thương tiền ung thư và ung thư, đặc biệt là UTCTC. Hi ện có nhiều cách phát hiện nhiễm HP song chínhxác nhất là xét nghi ệm định typ HPV bằng kỹ thuật PCR Nghiên cứu nhóm mục tiêu: “Xác định tỷ lệ nhiễm các typ HPV tại cộng đồng phụ nữ ở các tỉnh Thái Nguyên, Huế và Cần Thơ”.
– Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang qua xét nghi ệm đị nh typ HPV bằng kỹ thuật PCR t ại Bệnh viện Da liễu Quốc gia với 3005 phiến đồ tế bào cổ tử cung của phụ nữ t ại 3 cộng đồng (Thái Nguyên, Huế và Cần Thơ). Thời gian nghiên cứu từ 5/2011- 12/2011.
– Kết quả: Tỷ l ệ nhiễm HPV là 9,3%, trong đó ởThái Nguyên chiếm 3,1%; ở Huế là 2,9% và ở Cần Thơ là 3,3%. Nhóm tuổi có tỷ l ệ nhiễm HPV cao nhất là từ 30-39 (30%), thấp nhất là nhóm tuổi 20-29 (14,6%). Số phụ nữ chỉ nhiễm các typ HPV nguy cơ thấp là 1,2%, số chỉ nhiễm HPV typ nguy cơ cao là 4,9% và số phụ nữ nhiễm cả typ nguy cơ thấp và cao là 3,2%. Kết quả xét nghiệm tìm được 24 typ HPV.
Các typ nguy cơ thấp được tìm thấy bao gồm: 6, 11, 42, 43, 61, 62, 70, 71 và 81. Các typ nguy cơ cao bao gồm: 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 53, 56, 58, 59, 66 và 68. Trong các typ nguy cơ thấp, các typ 11 và 6 chi ếm tỷ l ệ cao nhất ở cả ba tỉ nh (typ 11: 76; typ 81: 51 và typ 6: 18 trường hợp). Trong số các typ nguy cơ cao, typ 16,18 và 58 chi ếm tỷ l ệ cao nhất (lần lượt là 113, 108 và 49 trường hợp). Tỷ l ệ phụ nữ chỉ nhiễm 1 typ HPV chi ếm nhiều nhất (≈50,4%), số nhiễm 2 typ là 22,9% và số nhiễm ≥3 typ chiếm 26,7%.
– Kết luận: Tỷ l ệ nhiễm HPV tại 3 cộng đồng gần tương đương nhau (9,3%), với 24 typ. Tần suất nhiễm cao ở nhóm tuổi 30-39, số nhiễm HPV typ nguy cơ cao là chủ yếu, đặc biệt là typ 16,18 và 58. Tỷ l ệ phụ nữ bị nhiễm ≥2 typ chiếm ≈50%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Bá Đức (2007): Tổng quan về ung thư cổtử cung, Tạp chí Y học, Số đặc biệt, Chuyên đề Virus sinh u nhú ở người (HPV), mối liên quan với viêm, u đường sinh dục đặc biệt ung thư cổ tử cung , Tháng 1/2007, Tổng hội Y dược học Việt Nam, tr 98 – 104.
2. Trần Thị Lợi, H ồ Vân Phúc (2007), tỷ lệ nhiệm Human Papilloma Virus và các yếu tố liên quan của phụnữ từ 18-69 tuổi tại TP.HCM. Y học TP. Hồ Chí Minh tập 3, 19-23.
3. Vũ Thị Nhung (2007): Khảo sát tình hình nhiễm các typ HPV ở phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh bằng kỹthuật sinh học phân tử. Báo cáo tại Hội thảo đánh giá nhu cầu xây dựng chương trình phòng ch ống ung thư cổtử cung tại Vi ệt Nam. Hà Nội 13-14 tháng 12- 2007.
4. Lê Trung Thọ, Trần Văn Hợp (2009), Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HPV ở cộng đồng Hà Nội, tìm hiểu một sốyếu tố liên quan. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. Phụ bản của tập 13. Số 1-2009, 185-190
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất