Nghiên cúu tỷ lệ nhiễm vi khưẩn helicobacter pylori ở một số cộng đồng dân cư và mối liên quan tới các bệnh viêm dạ dày, loét dạ dày- tá tràng và ung thư dạ dày

Nghiên cúu tỷ lệ nhiễm vi khưẩn helicobacter pylori ở một số cộng đồng dân cư và mối liên quan tới các bệnh viêm dạ dày, loét dạ dày- tá tràng và ung thư dạ dày

Hoàn thành đề cương chi tiết

Mua hoá chất, phương tiên, vạt liêu phục vụ nghiên cứu

Hoàn chỉnh mẫu phiếu phỏng vấn

Hoàn chỉnh mẫu phiếu nôi soi dạ dày- tá tràng, kết quả thử test Helicobacter Pylori (HP).

Hoàn chỉnh mẫu phiếu sinh thiết dạ dày- tá tràng.

Năm 2007

Đã hoàn thành viêc phỏng vấn các đối tượng nghiên cứu ở Hà Nôi và môt số vùng nông thôn phụ cạn.

Đã thực hiên thử test phát hiên HP cho đối tượng nghiên cứu đã phỏng vấn.

Tiến hành soi dạ dày- tá tràng và sinh thiết cho 30% số đối tượng được phỏng vấn và thử test HP.

Tiến hành xét nghiêm mô bênh học cho toàn bô số đối tượng được nôi soi dạ dày – tá tràng.

Phân tích kết quả thu được, viết báo cáo tham gia hôi nghị khoa học và các bài báo đăng trên các tạp chí y học.

Năm 2008

Hoàn thành số đối tượng phỏng vấn với tổng số 2000 người và thử test HP cho 30% số đối tượng đã phỏng vấn.

Thực hiên hoàn thành soi dạ dày- tá tràng và sinh thiết dạ dày cho 1200 người trong số đối tượng được phỏng vấn.

Hoàn thành phân tích kết quả xét nghiêm sinh thiết cho đối tượng được sinh thiết, thực hiên kỹ thuật vi thể nhuộm Hematoxylin – Eosin (HE), Giem sa, Periodic Acid Schiff (PAS) với 3600 tieu bản vi thể.

Thực hiên nghiên cứu trên bênh nhi để tìm hiểu tỷ lê nhiễm HP ở trẻ em.

Hoàn thành xác định typ HP bằng kỹ thuât khuyếch đại gen (PCR) ở bênh nhân viêm và ung thư dạ dày. Các kết quả chính đạt được như sau:

Tỷ lê nhiễm HP ở công đổng khu vực nông thôn đổng bằng phụ cân là 70,1%, cao hơn khu vực Hà Nôi (60,3%).

Tỷ lê nhiễm HP ở công đổng khá cao và có liên quan tới lứa tuổi, tới tình trạng bênh lý. Tỷ lê nhiều HP ở trẻ em là 59,7% ; ở người lớn viêm dạ dày là 51,8% và ở bênh nhân ung thư dạ dày là 66,3%,

Các typ HP thường gäp trong viêm dạ dày là typ II và typ IV, các typ I và III có tỷ lê thấp hơn (các kết quả cụ thể được thể hiên ở các bài báo cáo khoa học đã công bố và các luân van – xin xem ở phần phụ lục).

1.2. ý nghĩa khoa học của kết quả nghiên cứu

Có được số liêu khoa học về tỷ lê nhiễm HP ở công đổng khu vực Hà Nôi và vùng nông thôn phụ cân Hà Nôi.

Xác định được tỷ lê nhiễm HP ở trẻ em, ở người lớn viêm loét dạ dày – tá tràng cũng như ung thư dạ dày và các mối liên quan giữa HP với các tình trạng bênh lý này.

Xác định được tỷ lê các typ HP thường gäp trong bênh lý viêm dạ dày và ung thư dạ dày.

Tìm các giải pháp can thiêp phù hợp, ít tốn kém để phát hiên HP, điều trị tiêt trừ HP, hạn chế tỷ lê nhiễm.

1.3. ý nghĩa thực tiễn của đề tài và khả năng ứng dụng của kết quả nghiên cứu thu được

Khi có được số liêu về tỷ lê nhiễm HP trong công đổng sẽ là cơ sở cho ngành y tế nói chung và cho chuyên khoa tiêu hoá nói riêng xây dựng chiến lược phòng lây nhiễm, phác đổ điều trị tiêt trừ HP môt cách thích hợp để làm giảm tỷ lê bênh viêm, loét và ung thư dạ dày trong tương lai.

Xác định được giá trị của các phương pháp phát hiên HP để có sự lựa chọn thích hợp tuỳ theo từng cơ sở y tế.

Phương pháp nôi soi và mô bênh học sinh thiết có giá trị cao trong chẩn đoán các bênh lý viêm dạ dày. Nhuôm Giem sa phát hiên HP có đô nhây và đô đâc hiêu cao, đơn giản, không tốn kém, có thể áp dụng cho mọi cơ sở.

 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment