Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm virus viêm gan c sau cải tiến quy trình mồi dịch trong chạy thận nhân tạo chu kỳ tại khoa thận-lọc máu bệnh viện Việt Đức

Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm virus viêm gan c sau cải tiến quy trình mồi dịch trong chạy thận nhân tạo chu kỳ tại khoa thận-lọc máu bệnh viện Việt Đức

Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm virus viêm gan c sau cải tiến quy trình mồi dịch trong chạy thận nhân tạo chu kỳ tại khoa thận-lọc máu bệnh viện Việt Đức.Viêm gan virus C là bệnh truy n nhiễm phổ biến trên thế giới cũng nhưở Việt Nam hiện nay. Bệnh gây ra nhi u hậu quả nghiêm trọng như viêm ganmạn, xơ gan, ung thư gan nguyên phát. Theo ước tính c a Tổ chức Y tế thếgiới (03/2011), tỉ lệ nhiễm HCV trung bình trên thế giới là khoảng 3% (170-200 triệu người), nhiễm mới từ 1-3 trường hợp /100.000 người mỗi năm [64].Tại châu Á, theo số liệu thống kê tại Nhật Bản c a Shinn-Jang Hwangvà Shou-Dong Lee, tỷ lệ nhiễm HCV ở người bình thường là 1,1 – 1,5% và tỷlệ này dao động theo lứa tuổi [52]Ở Việt Nam, tỷ lệ nhiễm HCV chiếm từ 1-5% dân số, nghiên cứu c aPhạm Song & Đào Đình Đức cho thấy, tỷ lệ nhiễm HCV trong nhóm ngườicho máu tại Hà Nội và Thành phố Hồ Minh Chí có kết quả khác nhau đángkể: Hà Nội là 0,8% và Thành phố Hồ Chí Minh là 20,6% [17]Thống kê khác c a Phạm Thị Thu Th y năm 2011, tỷ lệ xơ gan khinhiễm HCV là 15-20%, sau 20 năm tỷ lệ càng tăng nếu thời gian nhiễm cànglâu, nếu nhiễm hơn 60 năm xơ gan là 71%. Ở nh ng người xơ gan do HCV,tỷ lệ chuyển thành ung thư gan là 1,4-3,3% mỗi năm, và tử vong 2,6-4% mỗinăm.[15]Nhiễm HCV mặc dù ít phổ biến hơn nhiễm HBV (viêm gan siêu vi B)nhưng để lại hậu quả nghiêm trọng hơn, 60% số người bị nhiễm HCV cấptính hầu như không có biểu hiện lâm sàng.Vì thế, hầu hết người bệnh chỉ pháthiện mình bị nhiễm HCV khi đã có nh ng biến chứng trầm trọng, khi đó việcđi u trị trở nên hết sức khó khăn. Đồng thời vì không có biểu hiện, bệnh đãâm thầm tiến triển trong một thời gian dài nên càng làm tăng nguy cơ lâynhiễm HCV cho nh ng người khác [15].Virus viêm gan C (HCV)lây truy n ch yếu qua đường máu, khi ngườita có tiếp xúc trực tiếp với máu người mang HCV: dùng kim chung để tiêmchích ma tuý; nhận máu hoặc các chế ph m máu, hoặc các bộ phận cơ thể từmột người cho nhiễm HCV, dùng chung trang thiết bị y khoa bị nhiễm máuc a người bệnh chưa được xử lý vô trùng cũng được xem là một trong nh ngnguyên nhân thường gặp. Bên canh đó, lọc máu b ng phương pháp nhân tạo

MỤC LỤC Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm virus viêm gan c sau cải tiến quy trình mồi dịch trong chạy thận nhân tạo chu kỳ tại khoa thận-lọc máu bệnh viện Việt Đức
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………………… 4
1.1. Hình thái học cấu trúc và đặc tính c a virus viêm gan C ………………….. 4
1.1.1. Hình thái học cấu trúc ……………………………………………………………. 4
1.1.2.
Đặc tính ……………………………………………………………………………….. 5
1.2. Dịch tễ học nhiễm virus viêm gan C ……………………………………………… 6
1.2.1. Nguồn bệnh ………………………………………………………………………….. 6
1.2.2 Các đường lây truy n virus viêm gan C…………………………………….. 6
1.2.3. Diễn biến và hậu quả c a nhiễm virus viêm gan C…………………… 11
1.3. Tình hình nhiễm virus viêm gan C trên thế giới và Việt Nam hiện nay……14
1.3.1. Tình hình nhiễm HCV trên thế giới ……………………………………….. 14
1.3.2. Tình Hình Nhiễm HCV Ở Việt Nam ……………………………………… 14
1.4. Các xét nghiệm phát hiện HCV…………………………………………………… 16
1.4.1. Phương pháp phát hiện HCV gián tiếp …………………………………… 16
1.4.2. Phương Pháp Trực Tiếp ……………………………………………………….. 17
CHƢƠNG 2: Đ
ỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU …………………………………………………………………………………………………. 19
2.1. Đối tượng nghiên cứu. ……………………………………………………………….. 19
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu. ………………………………………… 19
2.2.1. Nội dung nghiên cứu ……………………………………………………………. 19
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………… 19
2.2.3. Xử lý số liệu ……………………………………………………………………….. 20
CHƢƠNG 3: K
ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 21
3.1.
Thông tin chung ………………………………………………………………………… 21
3.2. Tỷ lệ nhiễm virus viêm gan C ở quần thể bệnh nhân chạy thận nhân tạo
chu kỳ tại khoa Thận – Lọc máu Bệnh viện Việt Đức ………………………….. 22
3.2.1. Tỷ lệ nhiễm HCV chung và theo giới tính ở nhóm bệnh nhân
nghiên cứu…………………………………………………………………………………… 22
3.2.2 Tỷ lệ nhiễm HCV theo nhóm tuổi ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu . 23
3.2.3 Tỷ lệ nhiễm HCV theo từng năm ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu .. 24
3.2.4 Đánh giá bước đầu hiệu quả c a quy trình mồi dịch trước chạy thận
nhân tạo có đi u chỉnh đối với tình trạng nhiễm virus viêm gan C ở nhóm
bệnh nhân lọc máu tại khoa Thận – Lọc máu Bệnh viện Việt Đức có sử
dụng lại vật tư ……………………………………………………………………………… 25
3.3. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng lây nhiễm virus viêm gan C ở
khoa Thận – Lọc máu Bệnh viện Việt Đức …………………………………………. 27
3.3.1. Mối liên quan gi a nhiễm HCV với thời gian chạy thận nhân tạo 27
3.3.2. Mối liên quan gi a nhiễm HCV và truy n máu hoặc chế ph m máu ..28
3.3.3. M
ối liên quan gi a nhiễm HCV với tình trạng sử dụng vật tư thận
nhân tạo ………………………………………………………………………………………. 28
CHƢƠNG 4: B
ÀN LUẬN …………………………………………………………………. 30
4.1. Tỷ lệ nhiễm virus viêm gan C ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ ……………. 30
4.2 Một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiệm virus viêm gan C ở bệnh
nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ…………………………………………………………. 32
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 35
KIẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………………… 36
LỜI CAM ĐOAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHIẾU ĐIỀU TRA
DANH SÁCH BỆNH NHÂN

Leave a Comment