Nghiên cứu tỷ lệ tiền tăng huyết áp và ảnh hưởng lên cơ quan đích ở người trưởng thành tỉnh Quảng Nam
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu tỷ lệ tiền tăng huyết áp và ảnh hưởng lên cơ quan đích ở người trưởng thành tỉnh Quảng Nam.Tiền tăng huyết áp được chẩn đoán khi huyết áp tâm thu (HATT) từ 120 đến 139 mmHg hoặc huyết áp tâm trương (HATTr) từ 80 đến 89 mmHg [15], [29], [31], [43]. Tiền tăng huyết áp là một vấn đề hay gặp và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng. Năm 2003 lần đầu tiên Liên Ủy ban Quốc gia về dự phòng, phát hiện, đánh giá và điều trị tăng huyết áp lần thứ 7 (JNC 7) của Hoa Kỳ đã công bố tiền tăng huyết áp, nhiều nghiên cứu đã tập trung vào chủ đề này.
Khảo sát kiểm tra sức khỏe và dinh dưỡng quốc gia (NHANES) của Hoa Kỳ năm 2015-2016 công bố tỷ lệ tiền tăng huyết áp ở người lớn trên 20 tuổi là 26%, tỷ lệ này cao hơn ở nam giới so với nữ giới [73]. Tao Xu và cộng sự năm 2016 đã nghiên cứu tại sáu tỉnh của Trung Quốc tỷ lệ tiền tăng huyết áp lưu hành là 36,4% [97]. Người trưởng thành có tiền THA cần cải thiện các yếu tố nguy cơ để ngăn ngừa tiến triển thành tăng huyết áp và bệnh tim mạch [72].
Tiền tăng huyết áp có xu hướng tiến triển thành tăng huyết áp và gây ra các biến chứng thường gặp như bệnh lý nhồi máu não, xuất huyết não, thiếu máu cơ tim, tổn thương nhu mô thận, suy tim, bệnh mạch vành, tổn thươngđáy mắt. Phát hiện sớm tiền tăng huyết áp tại cộng đồng và các tác động của nó lên cơ quan đích là rất quan trọng để đề ra các phương pháp điều trị và dự phòng các biến chứng tim mạch xảy ra. Theo khuyến cáo của Hội Tim mạch
Việt Nam 2018, điều trị tiền tăng huyết áp được khuyến cáo chủ yếu là thay đổi lối sống, có thể xem xét điều trị thuốc ở người tiền tăng huyết áp có nguy cơ rất cao bệnh tim mạch, đặc biệt là bệnh mạch vành [14].
Người bị tiền tăng huyết áp trong cộng đồng thường có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch như: Hút thuốc lá, uống nhiều rượu, bia, khẩu phần ăn không hợp lý (ăn mặn, ăn nhiều chất béo), kém hoạt động thể lực, béo phì, căng thẳng trong cuộc sống, rối loạn lipid máu, đái tháo đường, tiền sử gia2 đình có người bị tăng huyết áp, tuổi cao… Phần lớn những yếu tố nguy cơ này có thể kiểm soát được khi người dân hiểu biết đúng và biết được cách phòng tránh [20].
Ở nước ta cho đến nay vẫn chưa có hệ thống quản lý và dự phòng đối với tiền tăng huyết áp, các hoạt động y tế hiện mới chỉ tập trung cho công tác điều trị bệnh tăng huyết áp tại các cơ sở y tế. Chương trình Quốc gia phòng chống tăng huyết áp mới được triển khai ở một số tỉnh, thành. Công tác tuyên truyền bệnh tăng huyết áp tại cộng đồng chưa sâu rộng, các hoạt động điều tra cộng đồng, đào tạo cán bộ cho công tác phòng chống tăng huyết áp tại cơ sở còn rất hạn chế. Ngân sách đầu tư cho công tác quản lý tăng huyết áp tại cộng đồng cũng còn khá khiêm tốn. Do đó việc phát hiện, theo dõi và can thiệp sớm tiền tăng huyết áp để hạn chế chuyển thành tăng huyết áp là vấn đề cấp thiết cần đặt ra đối với ngành Y tế.
Tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu về sự lưu hành tiền tăng huyết áp và những tác động đến cơ quan đích như tim, mạch, thận, mắt tại cộng đồng.
Chính vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: Nghiên cứu tỷ lệ tiền tăng huyết áp và ảnh hưởng lên cơ quan đích ở người trưởng thành tỉnh Quảng Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu 1: Xác định tỷ lệ tiền tăng huyết áp và mối liên quan với các yếu tố nguy cơ tim mạch ở người trưởng thành ≥25 tuổi tại tỉnh Quảng Nam.
Mục tiêu 2: Khảo sát tổn thương lên cơ quan đích ở người tiền tăng
huyết áp.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Khái niệm “Tiền tăng huyết áp” chỉ những người có nguy cơ cao mắc bệnh tăng huyết áp, giúp người bệnh có ý thức hơn về sức khỏe của mình, cảnh giác không để tiến triển thành tăng huyết áp thật sự. Dựa trên nhiều3 nghiên cứu chỉ cần thay đổi lối sống của mình là những người tiền tăng huyết áp có thể phòng ngừa được bệnh tăng huyết áp. Do đó khái niệm tiền tăng huyết áp là bước đột phá ngoạn mục nhất của JNC 7, vì qua đó có thể cứu được mạng sống của hàng chục triệu người.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Hiện nay bệnh tăng huyết áp có xu hướng phát triển ngày càng tăng, phát hiện sớm tiền tăng huyết áp, các yếu tố nguy cơ tim mạch và sự tác động của tiền tăng huyết áp lên cơ quan đích để đưa ra các biện pháp can thiệp phù hợp sẽ làm giảm huyết áp và hạn chế tỷ lệ chuyển thành tăng huyết áp thực sự trên lâm sàng và biến chứng gây tổn thương cơ quan đích.
Đề xuất cho vấn đề thực hành lâm sàng có thể ứng dụng chẩn đoán tiền tăng huyết áp rộng rãi để khảo sát các yếu tố nguy cơ, các tổn thương cơ quan đích và bệnh kèm để đề ra những biện pháp can thiệp sớm.
4. Đóng góp của Luận án
– Là nghiên cứu đầu tiên trong nước về tỷ lệ tiền tăng huyết áp và ảnh hưởng cơ quan đích ở người trưởng thành ở cộng đồng để góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng trong chẩn đoán và điều trị tiền
tăng huyết áp
– Kết quả nghiên cứu có thể nhận biết rõ hơn các ảnh hưởng tiền tăng huyết áp lên các cơ quan đích
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các từ viết tắt
Mục lục
Danh mục các bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình – Sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài………………………………………………………………….. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ………………………………………………………………………. 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài…………………………………………… 2
4. Đóng góp của Luận án……………………………………………………………………. 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………… 4
1.1. Tiền tăng huyết áp ………………………………………………………………………. 4
1.1.1. Dịch tễ học……………………………………………………………………………. 4
1.1.2. Định nghĩa tiền THA……………………………………………………………… 6
1.2. Các yếu tố nguy cơ tim mạch ……………………………………………………….. 8
1.2.1. Tuổi cao……………………………………………………………………………….. 8
1.2.2. Tiền sử gia đình có người bị tăng huyết áp……………………………….. 9
1.2.3. Béo phì ………………………………………………………………………………… 9
1.2.4. Hút thuốc lá ………………………………………………………………………… 10
1.2.5. Uống nhiều bia, rượu……………………………………………………………. 11
1.2.6. Ăn mặn ………………………………………………………………………………. 14
1.2.7. Chế độ ăn thiếu kali……………………………………………………………… 14
1.2.8. Kém vận động thể lực (lối sống tĩnh tại)…………………………………. 14
1.2.9. Đái tháo đường……………………………………………………………………. 151.2.10. Rối loạn lipid máu ……………………………………………………………… 16
1.3. Ảnh hưởng cơ quan đích của tiền tăng huyết áp ……………………………. 18
1.3.1. Ảnh hưởng đến tim mạch……………………………………………………… 18
1.3.2. Ảnh hưởng thần kinh……………………………………………………………. 20
1.3.3. Ảnh hưởng đến thận …………………………………………………………….. 22
1.3.4. Ảnh hưởng đến đáy mắt ……………………………………………………….. 23
1.4. Điều trị tiền tăng huyết áp ………………………………………………………….. 24
1.5. Một số đặc điểm của tỉnh Quảng Nam …………………………………………. 25
1.6. Các nghiên cứu liên quan đề tài…………………………………………………… 26
1.6.1. Các nghiên cứu trong nước …………………………………………………… 26
1.6.2. Các nghiên cứu nước ngoài…………………………………………………… 27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………. 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………… 33
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng nghiên cứu…………………………………… 33
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ………………………………………………………………. 33
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………. 33
2.1.4. Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………… 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………. 34
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………… 34
2.2.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu……………………………………………….. 34
2.2.3. Các biến nghiên cứu…………………………………………………………….. 38
2.2.4. Sơ đồ nghiên cứu ………………………………………………………………… 58
2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu…………………………………………………….. 59
2.3. Hạn chế của đề tài……………………………………………………………………… 60
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu ………………………………………………………….. 61
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 62
3.1. Tình trạng huyết áp và các yếu tố liên quan đến tiền tăng huyết áp ở
người trưởng thành tỉnh Quảng Nam……………………………………………. 62
3.1.1. Tình trạng huyết áp ……………………………………………………………… 623.1.2. Các yếu tố liên quan đến tiền tăng huyết áp …………………………….. 69
3.2. Liên quan giữa tiền tăng huyết áp và các tổn thương cơ quan đích ….. 81
3.2.1. Mô tả đặc điểm tổn thương cơ quan đích………………………………… 81
3.2.2. Liên quan giữa tiền THA và tổn thương cơ quan đích ……………… 82
Chương 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………………… 89
4.1. Tình trạng huyết áp và các yếu tố liên quan đến tiền tăng huyết áp của
mẫu nghiên cứu…………………………………………………………………………. 89
4.1.1. Tình trạng huyết áp của mẫu nghiên cứu ………………………………… 89
4.1.2. Mối liên quan tiền THA với các yếu tố nguy cơ………………………. 92
4.2. Ảnh hưởng của tiền THA lên cơ quan đích…………………………………. 111
4.2.1. Mối liên quan giữa tiền tăng huyết áp với tổn thương tim mạch …. 111
4.2.2. Mối liên quan giữa tiền tăng huyết áp và đột quỵ…………………… 116
4.2.3. Mối liên quan của tiền tăng huyết áp và tổn thương thận………… 117
4.2.4. Mối liên quan của tiền tăng huyết áp và tổn thương đáy mắt …… 119
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 121
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………. 123
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Phân loại tăng huyết áp theo JNC 7 năm 2003 ………………………… 6
Bảng 1.2. Phân loại THA theo Hội Tim mạch Hàn Quốc năm 2013…………. 6
Bảng 1.3. Phân loại tăng huyết áp theo ASH/ISH năm 2014……………………. 7
Bảng 1.4. Phân độ THA của Hội Tim mạch Đài Loan năm 2015……………… 7
Bảng 1.5. Phân độ THA của Hội Tim mạch học Việt Nam năm 2015 ………. 7
Bảng 1.6. Phân độ THA của Hội Tim mạch học Châu Âu 2018 ………………. 8
Bảng 1.7. Khuyến cáo thay đổi lối sống của Hội Tim mạch học Việt Nam 2018.. 24
Bảng 1.8. Ước tính giảm HA bằng các biện pháp thay đổi lối sống của Hội
Tim mạch Mỹ 2017 ……………………………………………………………. 25
Bảng 2.1. Phân độ THA theo Hội Tim mạch học Việt Nam…………………… 41
Bảng 2.2. Bảng câu hỏi kiểm tra nhận biết các rối loạn do dùng rượu (AUDIT)… 43
Bảng 2.3. Phân độ chỉ số khối cơ thể của các nước ASEAN ………………….. 47
Bảng 2.4. Đánh giá rối loạn lipid máu…………………………………………………. 49
Bảng 2.5. Xác định trục điện tim………………………………………………………… 51
Bảng 2.6. Tiêu chuẩn chẩn đoán phì đại thất trái ………………………………….. 52
Bảng 2.7. Phân loại hình thái thất trái theo ASE 2005…………………………… 54
Bảng 2.8. Phân độ bệnh võng mạc THA của Keith-Wagener-Baker……….. 56
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi của đối tượng nghiên cứu (n = 3.237) …………. 62
Bảng 3.2. Đặc điểm về dân tộc, học vấn của đối tượng nghiên cứu (n = 3.237) .. 63
Bảng 3.3. Đặc điểm về nghề nghiệp, kinh tế của đối tượng nghiên cứu
(n = 3.237) ………………………………………………………………………… 64
Bảng 3.4. Đặc điểm về địa dư, hôn nhân và bảo hiểm y tế của đối tượng
nghiên cứu (n = 3.237) ……………………………………………………….. 65
Bảng 3.5. Tình trạng huyết áp chung của mẫu nghiên cứu (n = 3.237) ……. 65
Bảng 3.6. Tình trạng huyết áp theo tuổi của Nam/ mẫu nghiên cứu
(nnam =1.466)……………………………………………………………………… 66Bảng 3.7. Tình trạng huyết áp theo tuổi của Nữ/ mẫu nghiên cứu (nnữ =1.771)….. 67
Bảng 3.8. Tỷ lệ tăng huyết áp theo tuổi và giới (n=1.022)……………………… 68
Bảng 3.9. Tỷ lệ tiền tăng huyết áp theo tuổi và giới (n=994)………………….. 68
Bảng 3.10. Liên quan giữa yếu tố tuổi và giới đến tiền tăng huyết áp……….. 69
Bảng 3.11. Liên quan giữa yếu tố dân số, học vấn và nghề nghiệp đến tiền
tăng huyết áp …………………………………………………………………….. 70
Bảng 3.12. Liên quan giữa yếu tố địa dư, kinh tế đến tiền tăng huyết áp …… 70
Bảng 3.13. Liên quan giữa yếu tố hôn nhân, bảo hiểm y tế đến tiền tăng
huyết áp ……………………………………………………………………………. 71
Bảng 3.14. Yếu tố tiền sử gia đình THA ……………………………………………….. 71
Bảng 3.15. Tỷ lệ mắc tiền THA theo hút thuốc lá và ăn mặn …………………… 72
Bảng 3.16. Tỷ lệ mắc tiền tăng huyết áp theo kém hoạt động thể lực và uống
rượu bia…………………………………………………………………………….. 72
Bảng 3.17. Tỷ lệ mắc tiền tăng huyết áp theo thừa cân, béo phì và vòng bụng .. 73
Bảng 3.18. Yếu tố glucose máu ở đối tượng mắc tiền THA …………………….. 73
Bảng 3.19. Tình trạng lipid máu ở đối tượng mắc tiền THA ……………………. 74
Bảng 3.20. Hồi quy logistic đa biến giữa YTNC tim mạch và tiền THA …… 75
Bảng 3.21. So sánh diện tích dưới đường cong ROC, độ nhạy, độ đặc hiệu
của glucose, cholesterol, triglyceride và LDL-C ……………………. 76
Bảng 3.22. Mối tương quan giữa các yếu tố nguy cơ tim mạch với HA tâm
thu, HA tâm trương và HA trung bình ………………………………….. 79
Bảng 3.23. Tỷ lệ các dấu hiệu tổn thương chung của mẫu (n =1.809)……….. 81
Bảng 3.24. Tỷ lệ tổn thương cơ quan đích ở nhóm tiền THA…………………… 81
Bảng 3.25. Tình trạng phì đại thất trái trên ECG ở đối tượng tiền THA ……. 82
Bảng 3.26. Tình trạng thiếu máu cơ tim trên ECG ở đối tượng tiền THA….. 82
Bảng 3.27. Tình trạng tăng LVM ở đối tượng tiền THA …………………………. 83
Bảng 3.28. Tình trạng tăng LVMI ở đối tượng tiền THA………………………… 83
Bảng 3.29. Tình trạng tổn thương động mạch cảnh chung ở đối tượng tiền THA… 84Bảng 3.30. Tình trạng tiền sử đột quỵ ở đối tượng tiền THA …………………… 84
Bảng 3.31. Tình trạng tổn thương thận ở đối tượng tiền THA………………….. 85
Bảng 3.32. Tình trạng tổn thương mắt ở đối tượng tiền THA…………………… 85
Bảng 3.33. Hồi quy logistic đa biến giữa tổn thương cơ quan đích và tiền THA … 86
Bảng 3.34. Mối tương quan giữa tổn thương cơ quan đích với HA tâm thu,
HA tâm trương và HA trung bình ………………………………………… 86DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ hiện trạng HA ở người trên 20 tuổi tại Hoa Kỳ……………. 5
Biểu đồ 1.2. Tỷ lệ hiện trạng HA theo tuổi ở người trên 20 tuổi tại Hoa Kỳ….. 28
Biểu đồ 1.3. Hiện trạng HA theo chủng tộc ở người trên 20 tuổi tại Hoa Kỳ …. 29
Biểu đồ 1.4. Hiện trạng HA theo trình độ văn hóa ở người trên 20 tuổi tại
Hoa Kỳ …………………………………………………………………………. 29
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc tiền THA, THA theo giới tính…………………………… 63
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ mắc tiền THA, THA theo tuổi …………………………………. 67
Biểu đồ 3.3. Đường cong ROC của glucose máu trong tiền tăng huyết áp … 77
Biểu đồ 3.4. Đường cong ROC của cholesterol trong tiền tăng huyết áp …. 77
Biểu đồ 3.5. Đường cong ROC của Triglyceride trong tiền tăng huyết áp .. 78
Biểu đồ 3.6. Đường cong ROC của LDL-C máu trong tiền tăng huyết áp…. 78
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa Triglycerdie và huyết áp tâm thu…………….. 79
Biểu đồ 3.8. Tương quan giữa triglyceride và huyết áp tâm trương ………… 80
Biểu đồ 3.9. Tương quan giữa triglyceride và huyết áp trung bình………….. 80
Biểu đồ 3.10. Tương quan giữa khối cơ thất trái và huyết áp tâm thu ……….. 87
Biểu đồ 3.11. Tương quan giữa khối cơ thất trái và huyết áp tâm trương…… 87
Biểu đồ 3.12. Tương quan giữa khối cơ thất trái và huyết áp trung bình……. 88DANH MỤC HÌNH – SƠ ĐỒ
Trang
Hình
Hình 1.1. Cơ chế gây tăng huyết áp do rượu ………………………………………….. 11
Hình 1.2. Các tổn thương xơ vữa động mạch cảnh trong …………………………. 20
Hình 1.3. Ví dụ về các nguồn gây thuyên tắc mạch ………………………………… 20
Hình 1.4. Minh họa về các loại xuất huyết não chính………………………………. 21
Hình 1.5. Bệnh võng mạc tăng huyết áp mức độ trung bình …………………….. 23
Hình 2.1. Cách tính tỷ lệ Qx/QT…………………………………………………………… 53
Sơ đồ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ………………………………………………………………… 5
Nguồn: https://luanvanyhoc.com