NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG)

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG)

Luận án NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG). Hiện nay, mổ thoát vị bẹn vẫn còn là một vấn đề đang được các nhà ngoại khoa quan tâm. Bằng chứng hơn 130 năm qua, dựa vào kỹ thuật mổ của Bassini đã có hơn 100 loại phẫu thuật cải biên khác của nhiều tác giả được áp dụng trên khắp thế giới nhằm mục đích chọn ra được một phương pháp tối ưu mang lại kết quả điều trị tốt nhất như: tránh tái phát, hạ thấp tỉ lệ các tai biến, biến chứng trong và sau mổ, hậu phẫu đơn giản, rút ngắn thời gian nằm viện và có tính thẩm mỹ [44].

Các phẫu thuật tái tạo thành bụng để điều trị thoát vị bẹn có sử dụng cấu trúc giải phẫu là phương pháp xuất hiện và phổ biến rộng rãi đầu tiên trong lịch sử. Tuy nhiên, các loại phẫu thuật sử dụng cấu trúc giải phẫu này vẫn còn gặp không ít khó khăn trong những trường hợp thoát vị bẹn mà cấu trúc các thành của ống bẹn bị phá hủy, hư hại và biến đổi nhiều. Hơn thế nữa, sức căng của đường khâu gây đau kéo dài sau mổ và đôi khi gây ra sự thiếu máu làm các tổ chức liền không tốt có thể dẫn tới nguy cơ tái phát.
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG) Để loại bỏ sự căng của đường khâu tái tạo thành bụng bằng mô tự thân một cách có hiệu quả người ta dùng tấm lưới nhân tạo vá vào vị trí suy yếu của thành sau ống bẹn. Vì vậy, người ta chấp nhận sử dụng tấm lưới nhân tạo trong điều trị thoát vị bẹn, đây là phẫu thuật không tạo nên sức căng của các cấu trúc thành ống bẹn. Năm 1965, Rives sau đó là Détrie rồi Stoppa, Rotkow, Robbins đã tiến hành mổ thoát vị bẹn bằng phương pháp đặt tấm lưới nhân tạo cho kết quả tỉ lệ tái phát thấp: kỹ thuật Stoppa (1,5%), kỹ thuật Rives (1,6%), kỹ thuật Lichtenstein (<1%). Năm 1986, Lichteinsten đã dùng mảnh ghép đặt vào khoang trước phúc mạc để điều trị thoát vị bẹn, đạt được kết quả tốt [52], [96].
Năm 1989, Lichtenstein I.L., Shulman A.G., Amid P.K. và Montlor M.M. đã dùng tấm lưới nhân tạo có nút (Mesh-Plug) để tái tạo sự khiếm khuyết của sàn ống bẹn [63]. Sau đó lần lượt Gilbert năm 1992, Rutkow và Robbins năm 1993 lần lượt đưa ra luận điểm và áp dụng kỹ thuật này. Cho đến nay kỹ thuật mổ dùng tấm lưới nhân tạo có nút (Mesh-Plug) trong bệnh lý thoát vị bẹn đã và đang được áp dụng khá rộng rãi nhờ nhiều ưu điểm nổi bật [98], [99].
Phương pháp phẫu thuật dùng tấm lưới nhân tạo có nút (Mesh-Plug) ở Việt Nam hiện còn mới mẻ, chưa được áp dụng một cách rộng rãi. Tuy nhiên, với nhiều ưu điểm như các tác giả trên thế giới đã ghi nhận, chúng tôi mạnh dạng tiến hành công trình nghiên cứu về phương pháp phẫu thuật này đối với người Việt Nam. Đồng thời góp phần làm phong phú thêm các phương pháp mổ điều trị thoát vị bẹn ở Việt Nam. Do đó, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT THOÁT VỊ BẸN BẰNG TẤM LƯỚI NHÂN TẠO CÓ NÚT (MESH-PLUG)” với mục tiêu:
– Nghiên cứu các đăc điểm lâm sàng, cân lâm sàng, chỉ đinh điều tri và đặc điểm phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng tấm lưới nhân tạo có nút (Mesh-Plug).
– Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng tấm lưới nhân tạo có nút (Mesh-Plug).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Hoàng Đình Cầu (1976), “Giải phẫu vùng bẹn và ống bẹn”, Phẫu thuật thực hành, tr. 60-80.
2. Cao Ngọc Bích, Lê Gia Vinh, Phạm Đăng Diệu (2014), “Đặc điểm giải phẫu động mạch thượng vị nông trên người Việt trưởng thành”, Y học Việt Nam, 424, tr. 52-57.
3. Phạm Đăng Diệu (2012), “Ống bẹn”, Giải Phẫu Ngực-Bụng, NXB Y học, 3, tr. 86-105.
4. Trần Hồng Dũng, Lưu Đức Tâm (2014), “Nghiên cứu đặc điểm thoát vị bẹn theo phân loại của Nyhus tại Cần Thơ”, Y học Thực hành, 6, tr. 15-19.
5. Vương Thừa Đức (2011), “Đánh giá kết quả lâu dài của kỹ thuật Lichtenstein trong điều trị thoát vị bẹn”, Y học TP Hồ Chí Minh, tập 15, phụ bản số 1, tr. 108 – 114.
6. Dương Văn Hải (1997), “Giải phẫu học vùng bẹn ở người Việt Nam”, Luận án phó tiến sĩ khoa học Y Dược, Trường Đại học Y Dược T. P. Hồ Chí Minh.
7. Lưu Ngọc Hoạt, Võ Văn Thắng (2011), “Phương pháp nghiên cứu sức khỏe cộng đồng”, Nhà xuất bản Đại học Huế, tr. 11 – 286.
8. Nguyễn Thanh Hùng, Trần Viết Hoa (2009), “Phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn bằng mảnh ghép theo phương pháp Lichtenstein”, Y học Thực hành, 690+691, tr. 119-136.
9. Phạm Gia Khánh (2002), “Các Thoát Vị Bụng Hiếm Gặp”, Bệnh Học Ngoại Khoa Giáo Trình Giảng Dạy Sau Đại Học, Nhà Xuất bản Quân Đội Nhân Dân, 2, tr. 31 – 40.
10. Phạm Gia Khánh, Phạm Văn Lình, Nguyễn Văn Liễu (2005), “Đánh giá kết quả phẫu thuật Shouldice trong điều trị thoát vị bẹn”, Y học thực hành, 521, tr. 721-728.
11. Trần Đăng Khoa, Trần Thiết Sơn, Phạm Đăng Diệu, Trần Ngọc Anh
(2014), “Khảo sát mối tương quan các nhánh xuyên da động mạch mủ đùi ngoài và đoạn chuẩn đùi trên người Việt trưởng thành”, Y học Việt Nam, 424, tr. 58-65.
12. Nguyễn Văn Liễu (2004), “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật Shouldice trong điều trị thoát vị bẹn,” Luận án tiến sĩ y học, Học viện quân y 103, tr. 63 – 75.
13. Nguyễn Văn Liễu (2007), “Điều trị thoát vị bẹn”, Nhà xuất bản đại học Huế, tr. 9 – 105.
14. Hồ Quang Nghĩa (2012), “Kết quả sớm điều trị thoát vị bẹn kiểu Lichtenstein tại Bệnh viện 121 từ tháng 5/2006 – 9/2009”, Y học Thực hành, 852-853, tr. 437 – 439.
15. Lê Quốc Phong, Nguyễn Văn Liễu, Lê Lộc, Nguyễn Đoàn Văn Phú,
(2011), “Nghiên cứu ứng dụng tấm lưới nhân tạo Polypropylène điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân trung niên và lớn tuổi”, Tạp chí Y Học Việt Nam, 385,tr. 315-323.
16. Lê Quốc Phong, Phạm Như Hiệp, Nguyễn Văn Liễu, Phan Đình Tuấn Dũng (2013), “Kết quả điều trị thoát vị bẹn bằng kỹ thuật nội soi ngoài phúc mạc”, Hội nghị khoa học phẫu thuật nội soi-nội soi lần thứ IV và hội nghị ngoại khoa toàn quốc 2013, phần tiêu hóa, tr. 25.
17. Lê Quốc Phong, Trần Chí Thành, Nguyễn Phước Bảo Quân, Nguyễn Văn Liễu, Lê Lộc (2014), “Ngiên cứu ứng dụng siêu âm trong chẩn đoán và điều trị thoát vị bẹn bằng kỹ thuật Lichtenstein”, Tạp Chí Y Dược Học Trường Đại Học Y Dược Huế chào mừng Hội Nghị Khoa học sau Đại học, 22+23, tr. 105-110.
18. Bùi Đức Phú, Nguyễn Lương Tấn (1998), “Đánh giá kết quả lâu dài các phương pháp phẫu thuật thoát vị bẹn tại Huế”, Tập san nghiên cứu khoa học Bệnh Viện Trung Ương Huế, 7, tr. 41- 48.
19. La Văn Phú, Phạm Văn Lình, Lưu Điền, Lê Tòng Bá, Tống Hải Dương, Thị Mỹ Yến (2012), “Ngiên cứu đặt mảnh ghép ngoài phúc mạc qua nội soi điều trị thoát vị bẹn tại Bệnh viện Đa khoa TP Cần Thơ”, Y học Thực hành, 852+853, tr. 39-41.
20. Nguyễn Quang Quyền (2012), “Ống Bẹn”, Bài giảng Giải phẫu học, Tập 2, NXB Y Học, 30, tr. 50-58.
21. Tạ Xuân Sơn (1999), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn nghẹt”, Luận án thạc sỹ y học, Học viện Quân y, tr. 33-42.
22. Trịnh Văn Thảo (2010), “Ngiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép hoàn toàn ngoài phúc mạc trong điều trị thoát vị bẹn”, Luận án tiến sĩy học, Học viện quân y 103, tr. 59 – 75.
23. Phạm Hữu Thông (2003), “Nhận xét kết quả ban đầu của phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn qua ngã nội soi ổ bụng”, Y học TP Hồ Chí Minh, tập 7, phụ bản số 1, tr. 192 – 202.
24. Phạm Minh Trí (2013), “Vai trò mảnh ghép Polypropylène trong điều trị thoát vị vết mổ thành bụng”, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 30-40.
25. Ngô Viết Tuấn (2000), “Phẫu thuật Souldice cải biên 2 lớp trong điều trị thoát vị bẹn ở bệnh nhân trung niên và lớn tuổi”, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 29-42..
26. Khương Thiên Văn (1999), “Nghiên cứu đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn tại Viện 103”, Luận án Thạc sỹ y học, Học viện Quân y.
TIẾNG ANH
27. Aavang E., Kehlet H. (2005), “Surgical management of chronic pain after inguinal hernia”, British Journal of Surgery, 92, pp. 795 – 801.
28. Alam A., Nice C. (2005), “The Accuracy of Ultrasound in the Dianosis of Clinically Occult Hernias in Adults, Eur. Radiol. 15, pp. 2457-2461. .
29. Aufenacker T. J. et al. (2004), “The role of antibiotic prophylaxis in preventation of wound infection after Lichtenstein open mesh repair of primary inguinal hernia”, Ann Surg, 240 (6), pp. 955 – 961.
30. Beeraka C. and al. (2012), “Repair of a primary inguinal hernia by using a Polypropylene mesh: a tension-free Lichtenstein repair in rural Andhra Pradesh”, Journal of Clinical and Diagnostic Reseach, 6, pp. 261 – 163.
31. Beltran M. A., et al. (2008), “Outcomes of Lichtenstein hernioplasty for primary and recurrent inguinal hernia”, Worl J Surg, 30, pp. 2281 – 2287.
32. Berliner S. D. (1984), “An Approach to Groin Hernia”, The Surgical Clinics of North America, 64, pp. 197-207.
33. Bhular J. S., Kapadia R., Silapaswan S. (2013), “Mesh-Plug Migration Affter a Robotic Inguinal Hernia Repair”, J. Curr. Surg., 3 (1), pp. 44-46.
34. Biswas S (2005), “Elective inguinal hernia repair with mesh: Is there a need for antibiotic prophylaxis? -A review”, World J. Surg, 29, pp. 830 – 836.
35. Bittner R., Arregui M. A. et al. (2011), “Guidelines for laparoscopic (TAPP) and endoscopic (TEP) treatment of inguinal hernia (international endohernia society)”, Surg Endosc, pp. 1799 – 1876.
36. Bringman S., Ramel S. , Heikkinen T. J., Englund T., and al. (2003), “Tension-Free Inguinal Hernia Repair: TEP Versus Mesh-Plug Versus Lichtenstein A Prospective Randomized Controlled Trial” Annals of Surgery, 237, pp. 142-147.
37. Campanelli G, Pettinari D et al. (2006), “Inguinal hernia recurrence: Classification and approach”, Journal of Minimal Access Surgery, Volume 2, Issue 3, pp. 147 – 150.
38. Celdran A, Esteban J. et al. (2007), “Wound infections due to Mycobacterium fortuitum after Polypropylene mesh inguinal hernia repair”, Journal of hospital infection, 66, pp. 374 – 377.
39. Cronin C. G., Harisinghani M. G., Catalano O., Blake M. A. (2010), “Multitechnique Imaging Fidings of Prolene Plug Hernia Repair”, AJR, 195, pp. 701-705.
40. Dalenback J., Andersson C. et al. (2009), “Prolene Hernia System, Lichtenstein Mesh and Plug-and-Patch for Primary Inguinal Hernia Repair: 3-year Outcome of a Prospective Randomized Controlled Trial”, Hernia, 13, pp. 121 – 129.
41. Dasari B, Grant L., Irwin T. (2009), “Immediate and long-term outcomes of Lichtenstein and Kugel path operation for inguinal hernia repair”, The Ulster medical journal, 78, pp. 115 – 118.
42. Debord J. R., Whitty L. A. (2007), “Biomaterials in hernia repair”, Mastery of surgery, 2, pp. 1936 – 1949.
43. Desarda M. P. (2003), “Surgical Physiology of Inguinal Hernia Repair -a Study of 200 cases”, BMC Surgery, 32, pp. 1 – 7.
44. Devlin H. B., and Kingsnorth A. (1998), “Inguinal Hernia in Adults-the Operation”, Management of Abdominal Hernias, 12, pp. 141-161.
45. Devlin H.B., and Kingsnorth A. (1998), “General Introduction and History of Hernias Surgery”, Management of Abdominal Hernias, 2, pp. 1-11.
46. Devlin H.B., Kingsnorth A. (1998), “Epidemilogy and Aetiology of Primary Groins Hernias in Adult”, Management of Abdominal Hernia, 3, pp. 45-50.
47. Devlin H.B., Kingsnorth A. (1998), “Essential Anatomy of the Abdominal wall”, Management of Abdominal Hernia, 2, pp. 37-68.
48. Deysine M. (2006), “Infection control in a hernia clinic: 24 years results of aseptic and antiseptic measure implementation in 4,620 clean cases”, Hernia, 10, 25-29.
49. Drake R.L., Volg A.W., Mitchell A.W. (2010), “Abdominal wall” Gray’s Anatomy for Students, pp. 387-401.
50. Droeser R., A., Dell-Kuster S., Kurmann A., Rosenthal R. and Frey D.
M. (2013), “Long-term Follow-up of Rendomized Controlled Trial of Lichtenstein’s Operation Versus Mesh-Plug Repair for Inguinal Hernia”, Annals of Surgery, 00, pp. 1-7.
51. Erhan Y., and al. (2008), “Chronic pain after Lichtenstein and preperitoneal (posterior) hernia repair”, Can JSurg, 5, pp. 383 – 387.
52. Farquharson M., Moran B. (2005), “Surgery of the Groin and External Genitalia”, Textbook of Operative General Surgery, 24, pp. 459-469.
53. Fasih T., Mahapatra T.K., Waddington R.T. (2000), “Early Results of Inguinal Hernia Repair by the “Mesh-Plug” Technique – First 200 Cases”, Ann. R. Coll. Surg. Engl., 82, pp. 396-400.
54. Fawole A. S., Chaparala R. P., Ambrose N. S. (2006), “Fate of the inginal hernia following removal of infected prosthetic mesh”, Hernia, 10, pp. 58 – 61.
55. Frey D. M., Wildsen A., Halment C., T., Zuber M. Et al. (2007), “Randomized Clinical Trial of Lichtenstein’s Operation Versus Mesh-Plug for Inguinal Hernia Repair, Bristish Journal of Surgery, 94, pp. 36-41.
56. Ghazy H (2010), “Open inguinal hernioplasty by Lichtenstein technique for mesh fixation: sutures versus fibrin glue”, Egyptian journal of surgery, Vol 29, N0I, 23-28.
57. Gilbert A. I., Graham M. F., Voigt W. J. (2000), “Inguinal Hernia: Anatomy and Management”, Surgical Clinical Management, 53, pp. 1-10.
58. Gilbert A. I. (2007), “Generations of the Plug and Path Repair: Its Development and Lessons from History”, Mastery of Surgery,177, pp. 1-27.
59. Gong K., Zhang N., Lu Y., Zhu B. (2011), “Comparison of the Open Tenson-free Mesh-Plug, Transabdominal Preperitoneal (TAPP), and Totally Extraperitoneal (TEP) Laparoscopic Techniques for Primary Unilateral Inguinal Hernia Repair: a Prospective Randomized Controlled Trial”, Surg. Endosc., 25, pp. 234-239.
60. Gossetti F., D’Amore L., Negro P. (2010), “Mesh-Plug and Lichtenstein Patch Repairs at 12 Months Follow-Up: No Differences in Outcom, Hernia, 14, pp. 227.
61. Greenburg A. G. (1995), “Abdominal Wall and Hernia”, Surgery a Prolem– Solving Approach, 2, pp. 1630-1641.
62. Greenfield L. J., Mulholland M. W., Oldham K. T., Zelenock G. B., Lillemoe K. D. (2001), “Anatomy of the Abdominal Wall and Groin”, Surgery Scientific Principles and Practice, 51, pp. 1185-1198.
63. Hilgert R. E. et al. (1999), “Comparison of Polydioxanon (PDS®) and Polypropylene (Prolene®) for Shouldice repair of primary inguinal hernias: a prospective randonmised trial”, Eur J Surg, 165, pp. 333 – 338.
64. Huang C.S., Huang C.C., Lien H.H. (2005), “Prolene Hernia System Compared with Mesh-Plug Technique: a Prospective Study of short to mid¬term outcomes in Primary Groin Hernia Repair”, Hernia, 9, pp. 167-171.
65. Jamada D. A., Jacobson J. A., Giris G. et al. (2008), “Abdominal wall hernia mesh repair, sonography of mesh and common complication”, J Utrasound Med, 27, pp. 907 – 917.
66. Jamada D. A., Jacobson J. A., Morag Y. et al. (2006), “Sonography of inguinal region hernias”, AJR, 187, pp. 185-190.
67. Khan. N. et al (2008), “Early outcome of Lichtenstein technique of tension¬free open mesh repair for inguinal hernia”, J Ayub Med Coll Abbottabad, 20 (4), pp. 29 – 33.
68. Koch A, Bringman S et al. (2008), “Randomized clinical trial of groin hernia repair with titanium-coated lightweight mesh compared with standard polypropylene mesh”, British Journal of Surgery, 95, pp. 1226 – 1231”, AJR, 187, pp. 185 – 190.
69. Kuzu M. A. et al. (2005), “Prevention of surgical site infection after open prosthetic inguinal hernia repair: Efficacy of parenteral versus oral prophylaxis with Amoxicillin – Clavulanic acid in a randomized clinical trial”, World J. Surg, 29, pp. 794 – 799
70. Langman J. (2012), “Genital System”, Medical Embryology, 16, pp. 243¬258.
71. Leech P., Waddell G., Main R. G. (1972), “The Incidence of Right Inguinal Hernia following Appendicectomy”, British Journal of Surgery, 59, pp. 623.
72. Lichtenstein I.L., Shulman A.G. (1989), “The Tension-free Hernioplasty”, Am. J. Sur. 157, pp. 188-193.
73. Linden W. V. et al. (2011), “National register study of operating time and outcome in hernia repair”, Arch Surg, 146(10), pp. 1198 – 1203..
74. McVay C. B. (1984), “Abdominal Wall”, Surgical Anatomy, 1, pp. 517-530.
75. Malangoni M. A., Rosen M. J. (2012), “Hernias”, Sabiston Textbook of Surgery The Biological Basis of Modern Surgical Practice, 46, pp. 1114-1128
76. Mann D. V. et al. (1998), “Late-onset deep prosthetic infection following mesh repair of inguinal hernia”, The American Journal of Surgery, Vol 176, pp. 12 – 13.
77. Matthews B. D. et al. (2003), “Assessment of adhesion formation to intra¬abdominal Polypropylene mesh and Polytetrafluoroethylene mesh”, Journal of Surgical Research, 114, pp. 126 – 132.
78. Mazin J. (2010), “Post-operative inguinodynia from hernia surgery”, Praticcal pain management, pp. 1 – 4.
79. Miyazaki K., Nakamura F., Narita Y., Dohke M. et al. (2001), “Comparison of Bassini Repair and Mesh-Plug Repair for Primary Inguinal Hernia: A Retrospective Study, Surgery Today, 31, pp. 610-614.
80. Musella M., Guido A., Musella S. (2001), “Collagen tampons as aminoglycoside carriers to reduce postoperative infection rate in prosthetic repair of groin hernias”, Eur J Surg, 167, pp. 130 – 132.
81. Netter F.H. (2014), “Body wall”, Atlas of Human Anatomy, 4, pp. 243-262.
82. Neumayer L et al (2004), “Open mesh versus laparoscopic mesh repair of inguinal hernia”, The New England Journal of Medecine, 18, pp. 1819 – 1827
83. Niitsu H., Taomoto J., Mita K., Yoshimitsu M. Et al. (2014), “Inguinal Hernia Repair with the Mesh-Plug Method is Safe affter Radical Retropubic Prostatectomy”, Surgery Today, 44, pp. 897-901.
84. Nordin. P et al (2002), “Randomized trial of Lichtenstein versus Shouldice hernia repair in general surgical practice”, British Journal of Surgery, 89, pp. 45 -49.
85. Nyhus L. M. (1984), “Complications of Inguinal Hernial Repair”, The Surgical Clinics of North America, Vol 64, pp. 287-298.
86. Ohana G, Manevwich I et al. (2004), “Inguinal hernia: Challenging the traditional indication for surgery in asymptomatic patients”, Hernia, 8, pp. 117 – 120
87. Ouf T. I., Tallat A. A., (2003), “Mesh-Plug Versus Mesh-Patch in The Repair of Recurrent Inguinal Hernia, Egyptian Journal of Surgery, 22, pp. 45-52.
88. Paajanen H., Ronka K., Laurenma A. (2013), “A Single-Surgeon Randomized Trial Comparing Three Meshes in Lichtenstein Hernia Repair: 2- and 5-year Outcome of reccurences and Chronic Pain”, International Journal of Surgery, 11, pp. 81-84.
89. Palumbo P. et al. (2007), “Treatment for persistent chronic neuralgia after inguinal hernioplasty”, Hernia, 11, pp. 527 – 531.
90. Pappalardo G., Frattaroli F. M. et al. (2007), “Neurectomy to prevent persistent pain after inguinal herniorraphy: a prospective study using objective criteria to assess pain”, World JSurg, 31, pp. 1081 – 1086.
91. Parra J. A., Revuelta S., Gallego T., Bueno J. et al. (2004), “Prosthetic Mesh used for Inguinal and Ventral hernia Repair: Normal Appearance and Complications in Ultrasound and CT”, The British Journal of Radiology, 77, pp. 261-265.
92. Pavlidis T. E., Symeonidis N. G., Rafailidis S. F., Psarras K. and al.
(2010), “Tension -Free By Mesh-Plug Technique for Inguinal Hernia repair in Elderly Patients, Scandinavian Yournal of Surgery, 99, pp. 137-141.
93. Powell R. A. et al. (2010), “Guide to Pain management in Low-Resource Settings”, IASP, Chapter 10, pp. 67 – 78.
94. Read R. C. (1984), “The Development of Inguinal Herniorrhaphy”, The Surgical Clinic of North America, 64, pp. 185-196.
95. Richards A.T., Quinn T.H. and Fitzziboons R.J. (2001), “Abdominal
Wall Hernias”, Surgery Scientific Principles andPractice,5, pp.1200-1215.
96. Robbin A.W., Rutkow I.M.(1993), “Mesh-Plug Hernioplasty”, Surg. Clin. North. Am., 73, pp. 501-512.
97. Rosch R, Klinge U. et al. (2002), “A role for the collogen I/III and MMP-I/- 13 genes in primary inguinal hernia”, BMC Medical genetic, 3, 1471-2350,
pp. 1 – 6.
98. Rutkow I.M., Robbin A.W. (1993), ““Tension-free” Inguinal Herniorrhaphy: a Preliminary Report on the “mesh-plug” Technique”, Am. J. Surg., 114, pp. 3-8.
99. Rutkow I.M., Robbin A.W. (1998), “The “Mesh-Plug” Technique for Reccurrent Groin Herniorrhaphy, a nine-year Experience of 407 Repairs”, Am. J. Surg, 124, pp. 844-847.
100. Saad A., Gaber M., Metawe A., Fathy M. (2010) “Comparative Study Between Lichtenstein Patch Hernioplasty Versus Tailored Plug and Patch Hernioplasty as A Treament of Inguinal Hernia”, Journal of the Medical Research Institute, 31, pp. 24-30
101. Salman A., H. (2011), “Analysis of Open Tension Free (Mesh-Plug and Patch Inguinal Hernia Repair”, Iraqi J. Med., Apr., 2, pp. 138-146.
102. Sanabria A. et al. (2007), “Prophylactic antibiotics for Mesh inguinal hernioplasty a meta-analysis”, Ann Surg, 245, pp. 392 – 396.
103. Sanders D. L., Kurzer M. And the members of the Groin Hernia Surgery Guidance Development Group (2013), “Evidence Base for High Value Care Pathway”, Issues in Professional Practice Groin Hernia Guidelines, 3, pp. 18-24
104. Shreef K. S. (2010), “Application of Mesh-Plug Technique in the Repair of Difficult Cases of Reccurent Indirect Inguinal Hernia in Boys”, Annals of Pediatric Surgery, 6, pp. 14-17.
105. Sucullu L., Filiz A. I., Sen B., Ozdemir Y. and al. (2010), “The Effects of Inguinal Hernia Repair on Testicular Functio in Young Adults: a Prospective Randomized Study, Hernia, 14, pp. 165-169
106. Thomas W., Vowels K., Williamson R. (1982), “Appendicitis in External
Herniae”, Annals of the Royal College of Surgeons of England, 64, pp.121¬122.
107. Vironen J et al (2006), “Randomized clinical trial of Lichtenstein patch or Prolene Hernia System® for inguinal hernia repair”, British journal surgery, 93, pp. 33 – 39.
108. Vukovic M. Moljevic N., Cmogorac S.(2013), “Tension Free Femoral Hernia Repair with Plug”, Journal of Acute Disease, 13, pp. 40-43.
109. Wantz G. E. (1984), “Testicular Atrophy and Chornic Residual Neuralgia as Risks of Hernio Plasty”, The Surgical Clinic of North America, 73, pp. 287-306.
110. Wantz G. E. (1995), “Complications of Groin Hernioplasty”, Scientific
American Surgery, 6, pp. 1-19.
111. Wijsmuller A. R., Veen van R. N. et al. (2007), “Nerve management during open hernia repair”, British journal Surgery, 94, pp. 17 – 22.
112. Zenilman M. E., Roslyn J. J. (1994), “Small Bowel Disorders and Abdominal Wall Hernia”, The Surgical Clinics of North America, 74, pp. 280-287.
113. Zieren J., Hoksch B., Wenger F. A. et al.(2001), “Inguinal Hernia Repair in the Millennium: Plug and Patch Repair with Local Anesthesia”, World J. Surg. 25, pp.138-141
114. Zubaidi A., Saghier M. A., Kabbani M., Abdo A. (2008), “Colocutaneous Fistula affter Mesh-Plug Inguinal Hernial Repair-A Delayed Complication”, Ann. Saudi Med., 5, pp. 385-387.
TIẾNG PHÁP
115. Abecassis P., Aidan K., Baujard C. et al. (2004), “Protocoles Anesthesie – Reanimation”, Mapar editions, 10ème édition, pp. 7.
116. Boudet M. J., Perniceni T. (1998), “Traitement des Hernies Inguinales”, Technique Chirurgicale, 135, pp. 57-64.
117. Champault G.(1994), “Chirurgie Laparoscopique des hernies de l’aine. La voie Extra-péritonéale”, Journal de Chirurgie, 131, pp. 333-341.
118. Izard G., Gailleton R.,et Houry R. (1996), “Traitement des Hernies de l’aine par la Technique de McVay. A propos de 1332 cas”, Annales de Chirurgie, 50, pp. 755-765.
119. Lerut J. P., Luder P. J.(1996), “Le Traitement des hernies Inguinales par voie Classique et sous Anesthésie locale”, Annales de Chirurgie, 50, pp. 747-752.
120. Martel P. (2007), “Cure des hernies de l’aine par la technique de Kugel”, EMC, 40-120, pp. 1 – 4.
121. Pélissier E, Palot J. P, Ngo P (2007), “Traitement chirurgical des hernies inguinales par voie inguinale”, EMC, 40-110, pp. 1 – 17.
122. Stoppa R., Henry X. (1993-1994), “Classifications des Hernies de l’aine Proposition Personelle”, Chirurgie (mémoires de l’Academic), 119, pp. 132¬136.
123. Viel E, Jaber S., Ripart J, Navarro F, Eledjam J. J (2007), “Analgésie postopératoire chez l’adulte (ambulatoire exclue)”, EMC, 36 -396 – A-10.
MỤC LỤC

Đề mục Trang
Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các bảng Danh mục các sơ đồ, biểu đồ Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Lịch sử điều trị thoát vị bẹn 3
1.2. Hình thái và sinh bệnh học vùng bẹn 6
1.3. Những nguyên nhân đưa đến bệnh lý thoát vị bẹn 18
1.4. Lâm sàng, phân loại, biến chứng thoát vị bẹn 20
1.5. Siêu âm, chụp cắt lớp vi tính và chụp cộng hưởng từ vùng bẹn bìu…. 23
1.6. Phương pháp điều trị thoát vị bẹn ở người lớn 24
1.7. Yêu cầu kỹ thuật của tấm lưới nhân tạo, các loại tấm lưới nhân tạo … 35
1.8. Các tai biến và biến chứng phẫu thuật thoát vị bẹn 37
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
2.1. Đối tượng nghiên cứu 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu 39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 60
3.1. Đặc điểm chung 60
3.2. Đặc điểm hình thái và phân loại thoát vị 65
3.3. Đặc điểm phẫu thuật 67
3.4. Diễn biến sau phẫu thuật 69
3.5. Theo dõi và đánh giá kết quả trung hạn, dài hạn 74
Chương 4. BÀN LUẬN 83
4.1. Đặc điểm chung 83
4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 88
4.3. Về phân độ ASA và phương pháp vô cảm 93
4.4. Kích thước, kỹ thuật, chỉ định đặt tấm lưới nhân tạo có nút (mesh-plug)
ở bệnh nhân thoát vị bẹn 96
4.5. Các vấn đề liên quan đến thời gian trong phẫu thuật thoát vị bẹn 102
4.6. Vấn đề nhiễm trùng vết mổ và vai trò của kháng sinh khi đặt tấm lưới
nhân tạo điều trị thoát vị bẹn 106
4.7. Đánh giá đau thời kỳ hậu phẫu và đau kéo dài sau phẫu thuật 111
4.8. Đánh giá kết quả trước mắt và lâu dài 115
KẾT LUẬN 1255
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment