Nghiên cứu ứng dụng đo thị trường hai mắt trên bệnh nhân song thị
Luận văn Nghiên cứu ứng dụng đo thị trường hai mắt trên bệnh nhân song thị.Thị giác hai mắt là khả năng của não và vỏ não tiếp nhận hình ảnh của một vật được chuyển lên từ võng mạc của hai mắt và hợp nhất thành một hình ảnh với các chiều không gian [1]. Thị giác hai mắt hợp nhất được xem là bình thường khi có sự định thị hai trung tâm hoàng điểm. Nó tùy thuộc vào sự phát triển cấu trúc hoàn chỉnh của cả hai mắt và sự phối hợp của nhiều phản xạ như phản xạ định thị, phản xạ điều tiết, phản xạ quy tụ và phản xạ hợp thị giữa hai mắt. Thị giác hai mắt cho phép nhìn thấy được một hình đơn duy nhất với các đặc tính chiều sâu và cảm giác được cự ly giữa các vật [2].
Khi xảy ra hiện tượng lệch trục nhãn cầu mà tương ứng võng mạc bình thường hình ảnh của vật tiêu định thị rơi đúng vào hoàng điểm của mắt định thị và rơi vào một điểm ngoài hoàng điểm của mắt kia gây xuất hiện trạng thái nhìn thấy hai hình hay song thị [1], [3]. Song thị hai mắt là hiện tượng đồng thời nhìn thấy hai ảnh của cùng một vật bị di lệch theo chiều ngang, đứng, chéo hoặc xoáy mà khi che một trong hai mắt thì không còn hiện tượng này [4].
Song thị là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất và là lý do chính khiến người bệnh đi khám vì gây trở ngại sinh hoạt rất nặng nề [1], [3]. Triệu chứng này là biểu hiện của nhiều căn nguyên khác nhau như: chấn thương hốc mắt, hàm mặt, tổn thương hệ thần kinh trung ương, nguyên nhân mạch máu, nhiễm trùng và một số bệnh toàn thân khác (bệnh Basedow, đái tháo đường, nhược cơ, lupus…) [1], [3]. Bệnh cảnh lâm sàng của song thị rất khác nhau tùy theo dây thần kinh hoặc cơ vận nhãn bị tổn thương [5].
Có rất nhiều phương pháp kinh điển được sử dụng để khám một bệnh nhân song thị như: nhìn qua kính xanh đỏ, thử nghiệm 4 điểm màu của Worth, test đũa Maddox, khám nghiệm màn chiếu Hess-Lancaster. [1]. Các phương pháp này mới chỉ dừng lại ở việc phát hiện triệu chứng song thị. Định lượng mức độ song thị là một vấn đề rất quan trọng trong việc đánh giá một bệnh nhân liệt hoặc hạn chế vận nhãn và đặc biệt để theo dõi bệnh nhân sau điều trị [6], [ 7], [8]. Để thực hiện công việc này các tác giả trên thế giới đã sử dụng phương pháp đo thị trường hai mắt bằng thị trường kế Goldmann như một công cụ đơn giản; cho phép đánh giá mức độ trầm trọng cũng như tiến triển của triệu chứng song thị trong quá trình thăm khám và điều trị [6], [9].
Với mong muốn ứng dụng một khám nghiệm đơn giản, tiện lợi và chính xác trong chẩn đoán và theo dõi bệnh nhân song thị chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu ứng dụng đo thị trường hai mắt trên bệnh nhân song thị” với hai mục tiêu:
1.Đặc điểm lâm sàng một số hình thái song thị.
2.Đánh giá tổn thương thị trường trên bệnh nhân song thị.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Hà Huy Tài (2012), “Lác và rối loạn vận nhãn”. Nhãn Khoa. Vol. 1. Nhà xuất bản Y học. 482 – 573.
2.Bhola, Rahul (2006), “Binocular Vision”. Posted Jan. 18.
3.American Academy of Opthalmology,The eye M.D. Association (2009 – 2010), “The patient with diplopia”. Neuro – Opthalmology. 215 – 241.
4.O’Sullivan, S.B & Schmitz, T.J. (2007), “Physical Rehabilitation”.
Philadelphia, PA: Davis.
5.Hà Huy Tiến, Nguyễn Đức Anh (1994), “Hướng chẩn đoán và xử trí song thị”. Nhãn Khoa Lâm Sàng. 25 – 38.
6.Hatt, S. R., Leske, D. A., Holmes, J. M. ( 2007), “Comparing methods of quantifying diplopia”. Ophthalmology. 114(12):2316-22. Epub 2007 May 21.
7.Holmes, J. M., Leske, D. A., Kupersmith, M. J. (2005), “New methods for quantifying diplopia”. Ophthalmology. 112(11):2035-9. Epub 2005 Sep 26.
8.Adams, W. E., Hatt, S. R., Leske, D. A., Holmes, J. M. ( 2008), “Comparison of a diplopia questionnaire to the Goldmann diplopia field”. JAAPOS. 12(3):247-51. .
9.Sullivan, T. J., Kraft, S. P., Burack, C., O’Reilly, C. (1992), “A functional scoring method for the field of binocular single vision”. Ophthalmology. 99(4):575-81.
10.Hoàng Thị Phúc (2012), “Giải phẫu hốc mắt”. Nhãn Khoa. Vol. 1. Nhà xuất bản Y học. 9 – 27.
11.Henson, D.B (1993), “Visual Fields”. Oxford: Oxford University Press.
12.Heinen, T., & Vinken, P. M, (2011), “Monocular and binocular vision in the performance of a complex skill”. Journal of Sports Science &
Medicine. 10(3): p. 520-527.
13.Binocular vision.2014[cited; Available from:
http://en.wikipedia.org/wiki/Binocular vision.
14.Pardhan, S., & Whitaker, (2000), “Binocular summation in the fovea and peripheral field of anisometropicamblyopes”. Current Eye Research. 20(1): p. 35-44.
15.Bingushi, K., & Yukumatsu, S. (2005), “Disappearance of a monocular image in Panum’s limiting case”. Japanese Psychological Research. 47(3): p. 223-229.
16.Blake, R., & Sekuler, R. (2006), “Perception”. New York, NY: McGraw-Hill. 5th ed.
17.Bannerman, R. L., Milders, M., De Gelder, B., & Sahraie, (2008), “Influence of emotional facial expressions on binocular rivalry”. Ophthalmic & Physiological Optics. 28(4): p. 317-326.
18.Diplopia.8 September 2014 [cited; Available from:
http: //en.wikipedia.org/wiki/Diplopia.
19.Trần Thị Chu Quý (2003), “Nghiên cứu hình thái lâm sàng và đánh giá các phương pháp thăm khám của liệt vận nhãn”, Luận văn thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội
20.Trần Ánh Dương (2006), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng liệt dây III tại bệnh viện Mắt trung ương”, Luận văn thạc sỹ Y học, Nhãn khoa
21.AK Khurana (2012), “Thyroid Ophthalmology “. Diseases of Orbit 682 – 688.
22.Nguyễn Đức Anh (2004), “Bệnh lác mắt”. Nhãn khoa giản yếu. Vol. 2. Nhà xuất bản Y học. 179 – 213.
23.Phillips, P. H. (2007), “Treatment of diplopia”. Semin Neurol. 27(3):288-98.
24.Trần Kế Tổ (2011), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trị gãy sàn hốc mắt có tổn thương cơ trực dưới”, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh
25.AK Khurana (2012), “Orbital Blow – out Fractures”. Diseases of Orbit. 682 – 688.
26.Nguyễn Chí Hưng (2007), “Liệt dây thần kinh VI nghiên cứu bệnh học lâm sàng và điều trị”, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội
27.Holmes, J. M., Liebermann, L., Hatt, S. R., Smith, S. J., Leske, D. A. (2013), “Quantifying diplopia with a questionnaire”. Ophthalmology Jul;120(7):1492-6. Epub 2013 Mar 24.
28.Đào Lâm Hường, Vũ Thị Thái, Vũ Anh Tuấn, Bùi Thị Vân Anh, Đỗ Tấn, Hoàng Trần Thanh (2012), “Tổn thương thị trường trong bệnh Glôcôm”. Nhãn Khoa. Nhà xuất bản Y học. 274 – 275.
29.Lê Minh Thông (2007), “Thị lực thị trường”. Nhãn khoa cận lâm sàng. Nhà xuất bản Y học. 63 – 78.
30.Feibel, R. M.,Roper-Hall, G. (1974), “Evaluation of the field of binocular single vision in incomitant strabismus”. Am J Ophthalmol. 78(5):800-5.
31.Esterman, B. (1982), “Functional scoring of the binocular field”.
Ophthalmology. 89(11):1226-34.
32.Woodruff, G., O’Reilly, C., Kraft, S. P. (1987), “Functional scoring of the field of binocular single vision in patients with diplopia”.
Ophthalmology. 94(12):1554-61.
33.Summers, C. G., Lavoie, J. D., Letson, R. D. (1987), “Use of a modified binocular visual field to assess cyclodiplopia”.
Ophthalmology. 94(3):231-4.
34.Fitzsimons, R.,White, J. ( 1990), “Functional scoring of the field of
binocular single vision”. Ophthalmology. 97(1):33-5.
35.Kakizaki, H., Umezawa, N., Takahashi, Y., Selva, D. (2009), “Binocular single vision field”. Ophthalmology. 116(2):364. doi: 10.1016/j.ophtha.2008.08.046.
36.Hà Huy Thiên Thanh (2013), “Nghiên cứu các đặc điểm rối loạn vận nhãn trên bệnh nhân Basedow đến khám tại bệnh viện Mắt Trung ương”, Luận văn thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội
37.Epstein O, Perkin D, Cookson J, deBono DP (2003), “Clinical Examination”.
38.Dandona, L.,Dandona, R. (2006), “Revision of visual impairment definitions in the International Statistical Classification of Diseases”. BMC Med. 4: p. 7.
39.Dolman, P. J.,Rootman, J. (2006), “VISA Classification for Graves orbitopathy”. Ophthal Plast Reconstr Surg. 22(5): p. 319-24.
40.Richards, B. W., Jones, F. R., Younge, B. R. (1992), “Causes and prognosis in 4,278 cases of paralysis of the oculomotor, trochlear, and abducens cranial nerves”. American journal of ophthalmology. 113(5): p. 489-496.
41.Rucker, C. W. (1958), “Paralysis of the third, fourth and sixth cranial nerves”. American journal of ophthalmology. 46(6): p. 787-94.
42.Rucker, C. W. (1966), “The causes of paralysis of the third, fourth and sixth cranial nerves”. American journal of ophthalmology. 61(5 Pt 2): p. 1293-8.
43.Rush, J. A.,Younge, B. R. (1981), “Paralysis of cranial nerves III, IV, and VI. Cause and prognosis in 1,000 cases”. Arch Ophthalmol. 99(1): p. 76-9.
44.Ducasse, A., Maucour, M. F., Gotzamanis, A., Chaunu, M. P. (1999), “[Main semeiologic characteristics of ptosis]”. J Fr Ophtalmol. 22(4): p. 442-5.
45.Cope MR1, Moos KF, Speculand B, (1999), “Does diplopia persist after blow-out fractures of the orbital floor in children?”. Br J Oral Maxillofac Surg. Feb;37(1): p. 46-51.
46.Yilmaz, M., Vayvada, H., Aydin, E., Menderes, A., Atabey, A. (2007), “Repair of fractures of the orbital floor with porous polyethylene implants”. Br J Oral Maxillofac Surg. 45(8): p. 640-4.
47.Merino, P., Gomez de Liano, P., Maestre, I. (2005), “[Surgical treatment of third cranial nerve palsy]”. Arch Soc Esp Oftalmol. 80(3): p. 155-62.
48.Gerling, J., Lieb, B., Kommerell, G. (1997), “Duction ranges in normal probands and patients with Graves’ ophthalmopathy, determined using the Goldmann perimeter”. Int Ophthalmol. 21(4): p. 213-21.
49.Jankauskiene, J.,Imbrasiene, D. (2006), “Investigations of ocular changes, extraocular muscle thickness, and eye movements in Graves’ ophthalmopathy”. Medicina (Kaunas). 42(11): p. 900-3.
50.Kashkouli, M. B., Kaghazkanani, R., Heidari, I., Ketabi, N., Jam, S., Azarnia, S., Pakdel, F. (2011), “Bilateral versus unilateral thyroid eye disease”. Indian J Ophthalmol. 59(5): p. 363-6.
51.A, K. Jafari, Sadeghi-Tari, A., Minaee-Noshahr, N., Ameri, A., Anvari, F., Ali-Mahmoudi, A., Eshraghi, B., Rajabi, M. B., Rajabi, M. T. (2010), “Ocular movement disorders and extraocular muscle involvement in Iranian Graves’ ophthalmopathy patients”. Binocul Vis Strabismus Q. 25(4): p. 217-30.
52.Wang, N. C., Ma, L., Wu, S. Y., Yang, F. R., Tsai, Y. J. (2010), “Orbital blow-out fractures in children: characterization and surgical
outcome”. Chang Gung Med J. 33(3): p. 313-20.
53.Hosal, B. M.,Beatty, R. L. (2002), “Diplopia and enophthalmos after surgical repair of blowout fracture”. Orbit. 21(1): p. 27-33.
54.Brady, S. M., McMann, M. A., Mazzoli, R. A., Bushley, D. M., Ainbinder, D. J., Carroll, R. B. (2001), “The diagnosis and management of orbital blowout fractures: update 2001”. Am J Emerg Med. 19(2): p. 147-54.
55.Mourits, M. P., Prummel, M. F., Wiersinga, W. M., Koornneef, L. (1994), “Measuring eye movements in Graves ophthalmopathy”. Ophthalmology. 101(8): p. 1341-6.
56.Haggerty, H., Richardson, S., Mitchell, K. W., Dickinson, A. J. (2005), “A modified method for measuring uniocular fields of fixation: reliability in healthy subjects and in patients with Graves orbitopathy”. Arch Ophthalmol MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN3
1.1.Một số nét chính về giải phẫu và sinh lý vận nhãn3
1.1.1.Giải phẫu các cơ vận nhãn3
1.1.2.Sinh lý vận nhãn4
1.2.Thị giác hai mắt5
1.2.1.Khái niệm thị giác hai mắt5
1.2.2.Thị trường và vận nhãn6
1.2.3.Hiện tượng tổng hợp hình7
1.2.4.Tương tác hai mắt7
1.2.5.Tính duy nhất của thị giác8
1.2.6.Hiện tượng mắt chủ đạo9
1.2.7.Cảm giác hình nổi9
1.2.8. Hiện tượng cảm nhận một hướng nhìn9
1.2.9. Hiện tượng cạnh tranh hai mắt10
1.3.Khái niệm song thị10
1.3.1.Định nghĩa10
1.3.2.Tương ứng võng mạc bình thường và cơ chế gây song thị 10
1.3.3.Các loại song thị hiếm gặp11
1.4.1.Song thị do liệt thần kinh vận nhãn11
1.4.2.Song thị do chấn thương hốc mắt13
1.4.3. Song thị trong bệnh lý mắt do tuyến giáp13
1.5. Một số phương pháp khám song thị kinh điển13
1.5.1.Phương pháp kính xanh đỏ13
1.5.2.Thử nghiệm đèn Worth 4 lỗ hay 4 điểm màu của Worth … 14
1.5.3.Test đũa Maddox kép14
1.5.3.Khám nghiệm Hess – Lancaster14
1.7.Định lượng mức độ song thị15
1.7.1.Định lượng mức độ song thị bằng bộ câu hỏi15
1.7.2.Định lượng mức độ song thị dựa trên phạm vi chuyển động
của cổ (phương pháp CROM)16
1.7.3.Định lượng mức độ song thị bằng thị trường kế Goldmann 17
1.8.Tình hình nghiên cứu ứng dụng đo thị trường hai mắt để định
lượng mức độ song thị20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU26
2.1.Đối tượng nghiên cứu26
2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn26
2.1.2.Tiêu chuẩn loại trừ26
2.2.Phương pháp nghiên cứu26
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu
2.2.2.Cỡ mẫu nghiên cứu và cách chọn mẫu26
2.2.3.Phương tiện nghiên cứu27
2.2.4.Cách thức tiến hành nghiên cứu27
2.2.5.Các chỉ số và biến số nghiên cứu30
2.2.6. Cách thức thu thập số liệu32
2.2.7. Xử lý và phân tích số liệu32
2.2.8.Đạo đức nghiên cứu32
Chương 3: KẾT QUẢ33
3.1.Đặc điểm bệnh nhân song thị33
3.1.1.Đặc điểm dịch tễ33
3.1.2.Đặc điểm lâm sàng38
3.2.Tổn thương thị trường trên bệnh nhân song thị45
3.2.1.Thời gian đo thị trường45
3.2.2.Mức độ song thị47
3.2.3.Đặc điểm tổn thương thị trường theo hình thái song thị …. 54
3.2.4.Mối quan hệ giữa mức độ song thị và một số yếu tố liên
quan59
Chương 4: BÀN LUẬN62
4.1.Đặc điểm bệnh nhân song thị62
4.1.1.Đặc điểm dịch tễ62
4.1.2.Đặc điểm lâm sàng65
4.2.1.Thời gian đo thị trường69
4.2.2. Mức độ song thị70
4.2.3.Đặc điểm tổn thương thị trường theo hình thái song thị …. 76
Chương 5: KẾT LUẬN84
5.1.Về đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân song thị84
5.2.Về đặc điểm tổn thương thị trường trên bệnh nhân song thị85
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2: Tính điểm song thị theo hướng nhìn [27]15
Bảng 1.3: Tính điểm song thị theo CROM [7]16
Bảng 1.4: Giới hạn thị trường hai mắt (Kakizaki 2009) [35]25
Bảng 3.1: Phân bố về tuổi và giới33
Bảng 3.2: Tuổi trung bình theo giới34
Bảng 3.3: Tuổi trung bình theo nguyên nhân song thị34
Bảng 3.4: Phân bố BN theo giới và nguyên nhân song thị35
Bảng 3.5: Thời gian bị bệnh theo nguyên nhân36
Bảng 3.6: Hoàn cảnh phát hiện bệnh theo nguyên nhân song thị36
Bảng 3.7: Phân bố hình thái song thị37
Bảng 3.8: Tình trạng mi mắt theo nguyên nhân song thị38
Bảng 3.9: Đặc điểm lác trên bệnh nhân song thị40
Bảng 3.10: Kết quả khám tư thế bù trừ40
Bảng 3.11: Kết quả test kéo cơ cưỡng bức41
Bảng 3.12: Mức độ hạn chế vận nhãn theo nguyên nhân song thị42
Bảng 3.13: Đặc điểm cận lâm sàng43
Bảng 3.14: Phân bố mắt bị bệnh44
Bảng 3.15: Thời gian đo thị trường theo lứa tuổi45
Bảng 3.16: Điểm số song thị theo hoàn cảnh bị bệnh49
Bảng 3.17: Điểm số song thị theo thời gian bị bệnh50
Bảng 3.18: Điểm số song thị theo tiến triển song thị51
Bảng 3.19: Điểm số song thị theo kết quả test kéo cơ cưỡng bức51
Bảng 3.20: Điểm số song thị theo tư thế bù trừ52
DANH MỤC SƠ ĐỒ – BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố nghề nghiệp35
Biểu đồ 3.2: Tiến triển của song thị37
Biểu đồ 3.3: Tình trạng hốc mắt theo nguyên nhânsong thị39
Biểu đồ 3.4: Tổng BĐVN trung bình theo các nhóm nguyên nhân42
Biểu đồ 3.5: Mức độ hạn chế vận nhãn43
Biểu đồ 3.6: Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhânsong thị45
Biểu đồ 3.7: Thời gian đo thị trường theo lứa tuổi46
Biểu đồ 3.8: Thời gian đo thị trường theo nguyên nhân song thị47
Biểu đồ 3.9: Phân bố điểm số song thị47
Biểu đồ 3.10: Điểm số song thị theo lứa tuổi48
Biểu đồ 3.11: Điểm số song thị theo giới tính49
Biểu đồ 3.12: Điểm số song thị theo hình thái song thị50
Biểu đồ 3.13: Điểm số song thị theo mức độ hạn chế vận nhãn52
Biểu đồ 3.14: Điểm số song thị theo nguyên nhân song thị53
Biểu đồ 3.15: Điểm số song thị theo mắt bị bệnh54
Biểu đồ 3.16: Tương quan giữa điểm số song thị và tuổi60
Biểu đồ 3.17: Tương quan giữa điểm số song thị và thời gian bị bệnh 60 Biểu đồ 3.18: Tương quan giữa điểm số song thị và tổng BĐVN61
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Giải phẫu các cơ vận nhãn3
Hình 1.2: Thị trường của một số loài chim6
Hình 1.3: Thị trường của người7
Hình 1.4: Vùng hợp thị Panum8
Hình 1.5: Con mắt Cyclops – người khổng lồ một mắt9
(thần thoại Hy Lạp)9
Hình 1.6: Thị trường kế Goldmann17
Hình 1.7: Giới hạn thị trường bình thường18
Hình 1.8: Mẫu giấy đo thị trường hai mắt theo Esterman (1982) [31]. 19
Hình 1.9: Mẫu tính điểm BSV theo Sullivan (1992) [9]19
Hình 1.10: Cách tính điểm BSV theo Sullivan (1992) [9]20
Hình 1.11: Mẫu giấy đo thị trường hai mắt theo Feibel (1974) [30]…. 20 Hình 1.12: Quá trình tự hồi phục của một bệnh nhân liệt dây IV MT . 21
Hình 1.13: Mẫu tính điểm BSV theo Woodruff (1987) [32]21
Hình 1.14: Phát hiện song thị chéo theo Summer [33]22
Hình 1.15: Tiêu sáng chữ thập trên phim có độ tương phản cao [9] …. 23
Hình 1.16: Đo thị trường hai mắt với tiêu sáng chữ thập [9]23
Hình 1.17: Giới hạn thị trường hai mắt theo Kakizaki [35]25
Hình 3.1: Bệnh nhân nữ 58 tuổi, MT: liệt thần kinh III54
Hình 3.2: Bệnh nhân nam 47 tuổi, MP: liệt thần kinh III55
Hình 3.3: Bệnh nhân nam 31 tuổi, MP: liệt thần kinh III55
Hình 3.4: Bệnh nhân nữ 37 tuổi, MP: liệt thần kinh IV56
Hình 3.5: Thị trường song thị trên bệnh nhân liệt thần kinh VI57
Hình 3.6: Thị trường song thị trên bệnh nhân BMB57
Hình 3.7: Thị trường song thị trên bệnh nhân vỡ sàn hốc mắt58
Hình 3.8: Thị trường song thị trên bệnh nhân vỡ hai thành hốc mắt … 58
Hình 3.9: Tổn thương thị trường trên bệnh nhân song thị vô căn59
Hình 4.1: Vùng thị trường song thị của 2 bệnh nhân với diện tích70
gần như nhau nhưng điểm số song thị chênh lệch nhiều70
Hình 4.2: Bệnh nhân nam 23 tuổi, MT: vỡ sàn hốc mắt72
Hình 4.3: Bệnh nhân nam 31 tuổi, MP: liệt thần kinh III72
Hình 4.4: Bệnh nhân nữ 17 tuổi, MP: liệt thần kinh VI73
Hình 4.5: Bệnh nhân nữ 58 tuổi, MT: liệt thần kinh III73
Hình 4.6: Bệnh nhân nam 16 tuổi – 2 mắt BMB74
Hình 4.7: Bệnh nhân nam 28 tuổi, MT: vỡ sàn hốc mắt75
Hình 4.8: Bệnh nhân nam 42 tuổi, MT: liệt thần kinh VI75
Hình 4.9: Tổn thương thị trường của bệnh nhân liệt thần kinh III76
Hình 4.10: Tổn thương thị trường của bệnh nhân liệt thần kinh III77
Hình 4.11: Tổn thương thị trường của bệnh nhân liệt thần kinh IV …. 78
Hình 4.12: Tổn thương thị trường của bệnh nhân liệt thần kinh IV78
Hình 4.13: Tổn thương thị trường của bệnh nhân liệt thần kinh VI79
Hình 4.14: Tổn thương thị trường của bệnh nhân liệt thần kinh VI79
Hình 4.15: Tổn thương thị trường của bệnh nhân liệt thần kinh VI80
sau điều trị (N.T.H.Vân 2014)80
Hình 4.16: Tổn thương thị trường của bệnh nhân BMB81
(N.T.H.Vân 2014)81
Hình 4.17: Tổn thương thị trường của bệnh nhân BMB81
Hình 4.18: Tổn thương thị trường của bệnh nhân chấn thương82
hốc mắt (N.T.H.Vân 2014)82
Hình 4.19: Tổn thương thị trường của bệnh nhân chấn thương82
hốc mắt (Woodruff 1987, Sullivan 1992) [9], [32]82
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất