Nghiên cứu ứng dụng hóa trị trước phối hợp hóa xạ trị đồng thời ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV(M0)

Nghiên cứu ứng dụng hóa trị trước phối hợp hóa xạ trị đồng thời ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV(M0)

Luận án Nghiên cứu ứng dụng hóa trị trước phối hợp hóa xạ trị đồng thời ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV(M0).Ung thư hạ họng thanh quản là ung thư xuất phát từ lớp biểu mô hạ họng hoặc thanh quản. Ở giai đoạn sớm, ung thư khu trú ở một vị trí nhưng sang giai đoạn muộn do vị trí giải phẫu cận kề, chúng có thể xâm lấn từ hạ họng sang thanh quản hoặc ngược lại. Khó phân định được xuất phát điểm, do vậy chúng thường được gọi chung là ung thư hạ họng thanh quản (UTHHTQ).

 

Ung thư hạ họng thanh quản có tỷ lệ bệnh mắc cao, ước tính năm 2012 có khoảng 115130 bệnh nhân mới mắc trên toàn cầu[1]. Tại Việt Nam, bệnh đứng thứ hai trong các ung thư vùng đầu cổ, sau ung thư vòm. Theo Nguyễn Tuấn Hưng, tỷ lệ mắc ung thư hạ họng ở nam giới là 2,8/100 000/năm, nữ giới là 0,3/100 000/năm;với ung thư thanh quản ở nam giới là 2,3/100 000/năm, nữ giới là 0,4/100 000/năm [2].

Ung thư hạ họng thanh quản ít được chẩn đoán ở giai đoạn sớm do các triệu chứng khởi đầu thường âm thầm, bệnh nhân chủ quan. Phát hiện tổn thương nhỏ dễ bị bỏ sót hoặc nhầm với viêm nhiễm thông thường. Do đó, phần lớn bệnh nhân đến viện khi bệnh đã ở giai đoạn muộn (III-IV). Khi đó u lớn, lan rộng, đã di căn hạch, hạch xâm lấn mạch máu lớn hoặc di căn xa nên điều trị ít hiệu quả, tiên lượng xấu. 

Trước đây, điều trị ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III-IV(Mo) chủ yếu là phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ thanh quản, mất đi khả năng phát âm, ảnh hưởng lớn đến chất lượng sống. Song tỉ lệ tái phát và di căn vẫn cao, nghiên cứu trong nước của Trần Văn Thiệp (2004) tỷ lệ tái phát 29% với phẫu trị đơn thuần và 15% phẫu trị kết hợp xạ trị, vì thế đây vẫn là vấn đề cần quan tâm nghiên cứu[3]. Nghiên cứu điều trị ung thư hạ họng thanh quản trong 30 năm trở lại đây, cho thấy hóa xạ trị là những phác đồ cơ bản[4]. Từ nghiên cứu TAX 323và TAX 324chỉ ra rằng phác đồ có taxanes, cisplatin, và 5-fluorouracil (TCF) cải thiện sống thêm tốt hơn so với phác đồ cisplatin và 5-fluorouracil[5],[6]. Phác đồ TCF là phác đồ hóa trị được chấp nhận nhiều nhất [7]. Mặc dù vậy, phác đồ này cótác dụng không mong muốn cao và bệnh nhân thường không chịu được quá trình điều trị tiếp theo [5],[8].

Nghiên cứu của Luciano de Souza Viana (2015); trên bệnh nhân ung thư đầu cổ (có ung thư hạ họng thanh quản)hóa trị bổ trợ trước với nhóm taxane và platin cho thấy có đáp ứng cao và ít tác dụng không mong muốn[9]. Andreas Dietz (2009) hóa trị trước phác đồ (TC)cisplatin và paclitaxel 2 chu kỳ sau đó hóa xạ trị bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn sớm nhằm bảo tồn thanh quản[10]. Tuy nhiên, còn ít nghiên cứu điều trị ung thư hạ họng thanh quản bằng hóa trị bổ trợ trướcsau đó hóa xạ trị cũng như chưa đánh giá đầy đủ về đáp ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị.

Ở Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu hóa trị kết hợp với xạ trịbệnh ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn muộn (III, IV). Ngô Thanh Tùng (2011), hóa xạ trị đồng thời với liều thấp cisplatin[11]. Trần Bảo Ngọc(2011) nghiên cứu ung thư đầu cổgiai đoạn III, IV (trong đó có ung thư hạ họng thanh quản) với phác đồ hóa xạ trị tuần tự với 3 thuốc taxan, cisplatin và 5-Fluouracil [12].

Điều trị bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn muộn còn gặp nhiều thách thức. Tìm kiếm phác đồ điều trị đáp ứng tốt, ít tác dụng không mong muốn và an toàn là rất cần thiết. Do đó, chúng tôi tiến hành:“Nghiên cứu ứng dụng hóa trị trước phối hợp hóa xạ trị đồng thời ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV(M0)”với haimục tiêu:

1.Đánh giá kết quả điều trị ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IV (M0) bằng hóa trị trước phác đồ paclitaxel và cisplatine kết hợp hóa xạ trị đồng thời.

2.Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị.

 MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN3
1.1.1. Tỷ lệ mắc ung thư hạ họng thanh quản3
1.1.2. Yếu tố nguy cơ4
1.2. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN4
1.2.1. Chẩn đoán lâm sàng4
1.2.2. Các phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng6
1.2.3. Lan tràn của bệnh ở giai đoạn muộn9
1.2.4. Phân loại giai đoạn11
1.3. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN GIAI ĐOẠN MUỘN14
1.3.1. Chỉ định điều trị theo giai đoạn bệnh14
1.3.2. Phẫu thuật ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn muộn15
1.3.3. Xạ trị ung thư hạ họng thanh quản15
1.3.4. Hóa trị ung thư hạ họng thanh quản20
1.3.5. Hóa xạ trị đồng thời27
1.3.6. Liệu pháp trúng đích29
1.3.7. Điều trị nội khoa ung thư hạ họng thanh quản tại Việt Nam30
1.4. MỘT VÀI NGHIÊN CỨU HÓA TRỊ TRƯỚC PHÁC ĐỒ PACLITAXEL VÀ CISPLATIN KẾT HỢP HÓA XẠ TRỊ UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN31
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU33
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU33
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu33
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu33
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU34
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu34
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu34
2.3. THUỐC HÓA CHẤT VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU35
2.3.1. Phương tiện chẩn đoán35
2.3.2. Phương tiện điều trị35
2.4. CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU37
2.4.1. Đặc điểm lâm sàng37
2.4.2. Đặc điểm cận lâm sàng39
2.4.3. Đánh giá giai đoạn TNM chính xác trước điều trị39
2.5. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH40
2.5.1. Quy trình truyền hóa chất 03 đợt bổ trợ trước40
2.5.2. Quy trình hóa xạ trị đồng thời với máy gia tốc41
2.5.3. Đánh giá đáp ứng điều trị và tác dụng không mong muốn44
2.5.4. Đánh giá sống thêm47
2.6. QUẢN LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU49
2.6.1. Phương pháp thu thập số liệu49
2.6.2. Sai số và biện pháp khống chế49
2.6.3. Xử lý số liệu49
2.7. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU50
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU52
3.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN GIAI ĐOẠN III, IV52
3.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu52
3.1.2. Hiệu quả của hoá trị trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời54
3.1.3.Tác dụng không mong muốn của hoá trị trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời59
3.1.4. Theo dõi di căn và sống thêm sau điều trị65
3.2. MỘT VÀI YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ69
3.2.1. Một vài yếu tố liên quan đến hiệu quả hoá trị trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời69
3.2.2. Một vài yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong và sống thêm73
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN86
4.1. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN UNG THƯ HẠ HỌNG THANH QUẢN GIAI ĐOẠN III, IV86
4.1.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu86
4.1.2. Hiệu quả của hoá trị trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời90
4.1.3. Tác dụng không mong muốn của hoá chất trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời99
4.1.4. Theo dõi di căn và sống thêm sau điều trị107
4.2. MỘT VÀI YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ112
4.2.1. Một vài yếu tố liên quan đến hiệu quả hoá trị trước phác đồ TC kết hợp hoá xạ trị đồng thời112
4.2.2. Một vài yếu tố liên quan đến nguy cơ tử vong và sống thêm115
4.3. ĐIỂM MỚI VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CỦA NGHIÊN CỨU121
KẾT LUẬN123
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC




 
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Phân loại giai đoạn TNM11
Bảng 1.2. Các nghiên cứu hóa trị trước thời kỳ chưa sử dụng Taxane24
Bảng 1.3. Một vài nghiên cứu hóa trị trước kết hợp hóa xạ trị25
Bảng 1.4. Đáp ứng phác đồ TC bệnh nhân UT HHTQ theo Dietz31
Bảng 2.1. Đánh giá đáp ứng theo RECIST46
Bảng 3.1. Độ tuổi bệnh nhân52
Bảng 3.2. Thói quen uống rượu, hút thuốc52
Bảng 3.3. Đánh giá giai đoạn theo khối u (T) và hạch vùng (N)53
Bảng 3.4. Mở khí quản, phẫu thuật mở thông dạ dày54
Bảng 3.5. Chấp hành liệu trình điều trị55
Bảng 3.6. Thay đổi thể trạng qua quá trình điều trị56
Bảng 3.7. Mức độ đáp ứng chủ quan qua quá trình điều trị56
Bảng 3.8. Thay đổi điểm chất lượng cuộc sống sau điều trị57
Bảng 3.9. Thay đổi đường kính tổn thương trên CLVT qua quá trình điều trị58
Bảng 3.10. Đáp ứng khách quan qua quá trình điều trị58
Bảng 3.11. Tác dụng không mong muốn lên hệ huyết61
Bảng 3.12. Tác dụng không mong muốn lên gan, thận62
Bảng 3.13. Tác dụng không mong muốn lên vài chỉ số sinh hóa máu63
Bảng 3.14. Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo huyết64
Bảng 3.15. Vị trí di căn và ung thư thứ hai sau điều trị66
Bảng 3.16. Sống thêm theo giai đoạn bệnh67
Bảng 3.17. Nguyên nhân tử vong chính ở bệnh nhân67
Bảng 3.18. Sống thêm toàn bộ theo thời gian theo dõi68
Bảng 3.19. Yếu tố liên quan đến đáp ứng chủ quan sau điều trị69
Bảng 3.20. Yếu tố liên quan đến đáp ứng khách quan sau HTTr71
Bảng 3.21. Yếu tố liên quan đến đáp ứng khách quan sau HXTĐT72
Bảng 3.22. Nguy cơ tử vong theo việc tuân thủ điều trị73
Bảng 3.23. Nguy cơ tử vong theo đáp ứng chủ quan74
Bảng 3.24. Nguy cơ tử vong theo thể trạng76
Bảng 3.25. Nguy cơ tử vong theo đáp ứng khách quan77
Bảng 3.26. Nguy cơ tử vong theo mô bệnh học, giai đoạn bệnh79
Bảng 3.27. Nguy cơ tử vong theo các yếu tố dịch tễ81
Bảng 3.28.Nguy cơ tử vong theo tác dụng không mong muốn lên hệ tạo huyết83
Bảng 3.29. Nguy cơ tử vong theo tác dụng không mong muốn lên gan, thận84
Bảng 3.30. Ảnh hưởng các chỉ số sinh hoá máu đến nguy cơ tử vong85
Bảng 4.1. So sánh tỷ lệ đáp ứng sau hoá chất trước97
Bảng 4.2. So sánh tỷ lệ đáp ứng sau hoá chất trước phối hợp HXTĐT98
Bảng 4.3. So sánh tỷ lệ và thời gian sống thêm của phác đồ HTTr kết hợp HXTĐT theo dõi sau 3 năm111

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Phân loại mô bệnh học53
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giai đoạn bệnh54
Biểu đồ 3.3. Giảm tế bào máu sau quá trình điều trị59
Biểu đồ 3.4. Giảm bạch cầu sau quá trình điều trị60
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ bệnh nhân có di căn/ung thư thứ hai sau điều trị65
Biểu đồ 3.6. Thời gian bệnh nhân có di căn/ ung thư thứ hai sau điều trị65
Biểu đồ 3.7. Theo dõi sống thêm sau điều trị66
Biểu đồ 3.8. Thời gian sống thêm68
Biểu đồ 3.9. Phân tích sống thêm theo việc tuân thủ điều trị HTTr74
Biểu đồ 3.10. Phân tích sống thêm theo việc tuân thủ điều trị HXTĐT74
Biểu đồ 3.11. Phân tích sống thêm theo đáp ứng chủ quan sau HTTr75
Biểu đồ 3.12. Phân tích sống thêm theo đáp ứng chủ quan sau HXTĐT75
Biểu đồ 3.13. Phân tích sống thêm theo thể trạng lúc nhập viện76
Biểu đồ 3.14. Phân tích sống thêm theo thể trạng sau HXTĐT76
Biểu đồ 3.15. Phân tích sống thêm theo mức độ đáp ứng khách quan78
Biểu đồ 3.16. Phân tích sống thêm theo giai đoạn khối u80
Biểu đồ 3.17. Phân tích sống thêm theo thời gian từ lúc có biểu hiện bệnh82
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Một vài hình ảnh tổn thương không mổ được trên CLVT PET7
Hình 1.2.Trường chiếu cho u và hạch trong xạ trị UT HHTQ18
Hình 1.3. Mô phỏng trường chiếu cho BN UT HHTQ19
Hình 1.4. Cấu trúc cisplatin và carboplatin21
Hình 1.5. Cấu trúc paclitaxel và docetaxel22
Hình 2.1.Hệ thống nội soi tai mũi họng và chẩn đoán hình ảnh35
Hình 2.2. Máy xạ trị gia tốc Siemens36
Hình 2.3. Các thể tích cần xạ trị theo ICRU 5036
Hình 2.4. Biểu đồ thể tích liều lượng36
Hình 2.5. Sơ đồ nghiên cứu51
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1.Đàm Trọng Nghĩa, Trần Đăng Khoa, Bùi Thanh Hùng, Lê Chính Đại, Nguyễn Đình Phúc (2015).Đánh giá độc tính của phác đồTC (paclitaxel+cisplatin) điều trị bổ trợ trước ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn không mổ. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 3, 25.
2.Đàm Trọng Nghĩa, Trần Đăng Khoa,Lê Chính Đại, Nguyễn Đình Phúc (2016).Một số yếu tố ảnh hưởng đến sống còn ở bệnh nhân ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn không mổ điều trị phác đồ hóa xạ trị đồng thời tuần tự paclitaxel+cisplatin. Tạp chí Ung thư học Việt Nam,số 3, 85.
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment