Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soi niệu quản ngược dòng điều trị sỏi thận bằng ống soi mềm

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soi niệu quản ngược dòng điều trị sỏi thận bằng ống soi mềm

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soi niệu quản ngược dòng điều trị sỏi thận bằng ống soi mềm.Sỏi tiết niệu là một bệnh xuất hiện ở loài người từ rất sớm. Trong các xác ướp cổ Ai Cập khoảng 4800 năm trước Công nguyên, người ta đã tìm thấy sỏi trên đường tiết niệu. Sỏi tiết niệu được tạo nên trên cơ sở lắng đọng và kết dính một lượng lớn các tinh thể và các thành phần hữu cơ khác, trong những điều kiện lý hóa nhất định [1]. Sỏi gây tắc đường tiết niệu, gây nhiễm khuẩn và suy thận, gây nguy hại sức khỏe và tính mạng người bệnh.

Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhiều phương pháp xâm nhập tối thiểu đã được áp dụng để điều trị sỏi thận như tán sỏi ngoài cơ thể, nội soi lấy sỏi thận qua da, nội soi niệu quản ngược dòng. Tán sỏi ngoài cơ thể là phương pháp điều trị sỏi ít xâm hại nhất nhưng hiệu quả của tán sỏi ngoài cơ thể thấp đặc biệt đối với sỏi đài dưới [2]. Nội soi lấy sỏi thận qua da có tỷ lệ sạch sỏi cao nhất nhưng cũng gây ra nhiều tai biến, biến chứng. Các phương pháp này đã mang lại những kết quả khả quan làm cho tỷ lệ mổ mở kinh điển điều trị sỏi tiết niệu ở các nước phát triển đến nay giảm rõ rệt. Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam do điều kiện về trang thiết bị, cơ sở vật chất chưa đảm bảo cho nên tỷ lệ mổ mở vẫn còn cao. 
Tuy vậy, một trong những vấn đề tồn tại trong điều trị sỏi thận là điều trị các sỏi ở đài thận đặc biệt là các sỏi còn sót lại sau phẫu thuật hoặc sau các thủ thuật khác không thành công như tán sỏi ngoài cơ thể, lấy sỏi thận qua da, sỏi niệu quản chạy lên thận sau nội soi niệu quản ngược dòng bằng ống cứng. Và chống tái phát sỏi cũng là một thách thức cho các nhà niệu khoa. Nhiều tác giả trong và ngoài nước đã cố gắng sử dụng các phương pháp khác nhau để có thể giảm thiểu tình trạng sót sỏi cũng như điều trị những sỏi ở các vị trí khó tiếp cận. Một trong những phương pháp được chọn lựa cho những trường hợp này là nội soi niệu quản thận ngược dòng bằng ống soi mềm tán sỏi với Laser. Nhiều tác giả trên thế giới đã áp dụng kỹ thuật này cho tỷ lệ thành công đến 93% [3]. Đặc biệt với sỏi đài dưới, khi di chuyển sỏi về các đài khác dễ hơn thì tỷ lệ thành công 89% so với 70% nếu để ở đài dưới [4].
Tại Việt Nam hiện nay, điều trị sỏi thận bằng phương pháp ít xâm nhập bao gồm tán sỏi ngoài cơ thể, lấy sỏi thận qua da đang được nhiều bệnh viện áp dụng. Kết quả thu được của hai kỹ thuật trên cũng tương tự các tổng kết của nhiều tác giả trên thế giới [5],[6]. 
Việc áp dụng kỹ thuật nội soi niệu quản thận ngược dòng bằng ống mềm tán sỏi thận với năng lượng Laser chỉ mới ở một vài cơ sở y tế lớn như Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện Bình Dân (TP Hồ Chí Minh), … mang lại những kết quả đáng kể. Chỉ định, phạm vi ứng dụng, các thao tác cải tiến kỹ thuật nội soi niệu quản thận ngược dòng bằng ống mềm vẫn có những đặc điểm riêng [7], [8].
Xuất phát từ tình hình thực tế đó chúng tôi nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật nội soi niệu quản ngược dòng điều trị sỏi thận bằng ống soi mềm”.    
Nhằm 2 mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận qua nội soi niệu quản ngược dòng bằng ống soi mềm với năng lượng tán Laser Holmium.
2. Đánh giá một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị sỏi thận bằng kỹ thuật tán sỏi qua nội soi ống mềm.

MỤC LỤC 
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN    3
1.1. Giải phẫu thận ứng dụng trong nội soi niệu quản thận ngược dòng bằng ống mềm    3
1.2. Chỉ định và kết quả điều trị sỏi thận bằng nội soi niệu quản thận ngược dòng    10
1.3.  Laser và sử dụng Laser Holmium trong nội soi tán sỏi    17
1.4. Tai biến, biến chứng của nội soi niệu quản thận ngược dòng bằng ống mềm    23
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    31
2.1. Đối tượng nghiên cứu    31
2.2. Phương pháp nghiên cứu    32
2.3. Nội dung nghiên cứu    32
2.4. Xử lý sốliệu thống kê    44
2.5. Đạo đức nghiên cứu    45
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    46
3.1. Đặc điểm chung    46
3.2. Kết quả điều trị    53
3.3. Phân tích các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến kết quả điều trị    54
3.4. Các tai biến, biến chứng    64
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN    65
4.1. Đặc điểm chung liên quan sỏi thận    65
4.2. Kết quả điều trị và các yếu tố liên quan    72
4.3. Các yếu tố liên quan ảnh hưởng kết quả    76
4.4. Đánh giá tai biến – biến chứng    95
KẾT LUẬN    99
KIẾN NGHỊ    101
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN    102
TÀI LIỆU THAM KHẢO    103
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng    Tên bảng    Trang

3.1.     Lý do vào viện của bệnh nhân    47
3.2.     Tiền sử can thiệp trên thận niệu quản cùng bên    48
3.3.     Bệnh lý thận đối diện    48
3.4.     Độ ứ nước thận nghiên cứu trên siêu âm    49
3.5.     Phân bố số lượng viên sỏi tiết niệu trên    49
3.6.     Phân tích sự kết hợp sỏi đài dưới và sỏi ở các vị trí khác    50
3.7.     Phân bố tổng kích thước sỏi trên từng bệnh nhân    50
3.8.     Đặt JJ trước mổ    51
3.9.     Đặt ống nòng niệu quản    51
3.10.     Dùng ống soi mềm di chuyển sỏi    52
3.11.     Sử dụng vỏ bảo vệ Laser trong mổ    52
3.12.     Góc bể thận đài dưới trên thận nghiên cứu    53
3.13.     Kết quả sạch sỏi sau 1 tháng và sau 3 tháng    54
3.14.     Liên quan tiền sử can thiệp thận cùng bên với kết quả ngay trong mổ    54
3.15.     Liên quan kích thước sỏi với kết quả ngay trong mổ    55
3.16.     Liên quan thời gian mổ với kích thước sỏi    55
3.17.     Liên quan tỷ lệ sạch sỏi sau 1 tháng,sau 3 tháng với kích thước sỏi    56
3.18.     Liên quan số lượng viên sỏi với kết quả ngay trong mổ    56
3.19.     Liên quan thời gian mổ với số lượng viên sỏi    57
3.20.     Liên quan tỷ lệ sạch sỏi 1tháng và 3 tháng với số lượng sỏi    57
3.21.     Liên quan vị trí sỏi đài dưới đơn thuần hay kết hợp với kết quả ngay trong mổ    58
3.22.     Liên quan tỷ lệ sạch sỏi 1tháng và 3 tháng với sỏi đài dưới    58
3.23.     Liên quan đặt thông JJ và đặt ống nòng niệu quản    59
3.24.     Liên quan đặt ống nòng niệu quản và kết quả ngay trong mổ    59
Bảng    Tên bảng    Trang

3.25.     Liên quan đặt thông JJ và kết quả sạch sỏi sau 1 tháng và 3 tháng    60
3.26.     Liên quan việc di chuyển sỏi và kết quả ngay trong mổ    60
3.27.     Liên quan thời gian mổ với việc di chuyển sỏi về vị trí thuận lợi    61
3.28.     Liên quan thời gian mổ với việc sử dụng phối hợp ống soi bán cứng    61
3.29.     Liên quan việc sử dụng vỏ bảo vệ Laser  và kết quả ngay trong mổ    62
3.30.     Liên quan thời gian mổ với việc sử dụng vỏ bảo vệ Laser    62
3.31.     Kết quả sạch sỏi sau 1 tháng và sau 3 tháng  riêng nhóm có sử dụng vỏ bảo vệ Laser    63
3.32.     Liên quan giữa góc bể thận đài dưới và kết quả ngay trong mổ    63
3.33.     Liên quan giữa góc bể thận đài dưới và tỷ lệ sạch sỏi sau 1 và 3 tháng    64
3.34.     Các biến chứng sớm sau mổ    64

Leave a Comment