Nghiên cứu ứng dụng nội soi với ánh sáng dải tần hẹp (FICE) trong chẩn đoán ung thư dạ dày

Nghiên cứu ứng dụng nội soi với ánh sáng dải tần hẹp (FICE) trong chẩn đoán ung thư dạ dày

Nghiên cứu ứng dụng nội soi với ánh sáng dải tần hẹp (FICE) trong chẩn đoán ung thư dạ dày.Ung thư dạ dày là một bệnh ung thư thường gặp sau ung thư phổi, ung thư vú (ở nữ) và ung thư đại- trực tràng với tỷ lệ  tử vong đứng hàng thứ hai trên thế giới.Ước tính có khoảng 738.000 trường hợp tử vong do UTDD mỗi năm[1].

Tỷ lệ mắc UTDD cũng khác nhau theo khu vực địa lý, gần 2/3 UTDD xẩy ra ở các nước phát triển[2]. Khu vực có tỷ lệ mắc cao (>20 trên 100.000 dân) bao gồm Đông Á , Đông Âu, Trung và Nam Mỹ trong đó Nhật Bản và Hàn Quốc vùng có tỷ lệ mắccao nhất thế giới. Khu vực có tỷ lệ mắc thấp (
Tại Việt Nam theo ghi nhận UT ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và một số tỉnh trong những năm gần đây, ước tính tỷ lệ mắc UTDD năm 2000 là 23,7/100.000 dân ở nam giới, đứng hàng thứ 2 sau ung thư phổi, còn ở nữ tỷ lệ này là 10,8/100.000 dân, là loại UT phổ biến hàng thứ 3 sau ung thư vú và ung thư cổ tử cung[5].
Trong vài thập kỷ qua, tỷ lệ tử vong ung thư dạ dày có xu hướng giảm rõ rệt ở hầu hết các khu vực trên thế giới nhờ những tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị . Tuy nhiên UTDD vẫn còn là căn bệnh của người nghèo, tiên lượng và tỷ lệ tử vong cao do bênh được phát hiệ ở giai đoạn muộn. 
Tiên lượng của UTDD liên quan chặt chẽ đến giai đoạn bệnh tại  thời điểm chẩn đoán. Tỷ lệ sống sau 5 năm đối với UTDD sớm là >90% [6]. Tại Nhật Bản, nơi chương trình sàng lọc tốt về UTDD, tỷ lệ tử vong do UTDD đã giảm hơn một nửa kể từ đầunhững năm 1970, khả năng sống sót sau 5 năm đối với UT giai đoạn sớm được điều trị lên đến> 95%[7]. 
Ngược lại tiên lượng UTDD rất kém đối với UTDD giai đoạn muộn. Tại Mỹ tỷ lệ phát hiện UTDD sớm thấp do vậy tỷ lệ sống sót sau 5 năm chỉ khoảng 10%[8]tương tự như vậy ở Châu Âu tỷ lệ này là 10-20%[9].
Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của Đỗ Đức Vân gần như toàn bộ UTDD đến BV Việt Đức đã ở giai đoạn muộn, kết quả điều trị hạn chế, tỷ lệ sống thêm sau 5 năm chỉ khoảng 5%.
Có nhiều phương pháp chẩn đoán UTDD trong đó nội soi dạ dày sinh thiết vẫn là phương pháp phổ biến nhất. Ngày nay với sự phát triển của công nghệ có nhiều phương pháp được ứng dụng trong nội soi để làm tăng khả năng phát hiện ung thư. Nội soi sinh thiết có nhuộm màu bằng Indigocarmin , XanhMethylen đặc biệt trong thời gian gần đây với sự tiến bộ của nội soi chẩn đoán như nội soi độ nét cao(HDE) nội soi nhuộm màu ảo bằng NBI, FICE, i-Scan, AFI giúp tăng đáng kể khả năng chẩn đoán UTDD đặc biệt là tăng khả năng phát hiện UTDD sớm. Nhờ ứng dụng phương pháp này cùng với chương trình nội soi sàng lọc chẩn đoán ung thư sớm mà Nhật Bản là nước có tỷ lệ phát hiện ung thư sớm rất cao. 
Nội soi với ánh sáng dải tần hẹp với hệ thống tăng cường màu sắc đa phổ FICE (Flexible Spectral Imaging Color Enhancement) là công nghệ nội soi nhuộm màu ảo (nhuộm màu điện tử)  mới được đưa vào ứng dụng từ năm 2005 tỏ ra có nhiều ưu việt.Một số nghiên cứu trên thế giới đã báo cáo về FICE làm tăng khả năng phát hiện và chẩn đoán các tổn thương ung thư, tiền ung thư và định hướng cho sinh thiết.Việt Nam là nước có tỷ lệ ung thư dạ dày cao nhưng trên >90% ung thư dạ dày được phát hiện đã ở giai đoan muộn và rất muộn.Có nhiều nguyên nhân trong đó việc bỏ sót tổn thương, chẩn đoán sai, sinh thiết không đúng vị trí…
Xuất phát từ tình hình thực tế với mong muốn tìm hiểu ứng dụng của kĩ thuật này để tăng khả năng chẩn đoán UTDD chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng nội soi với ánh sáng dải tần hẹp (FICE) trong chẩn đoán ung thư dạ dày” với các mục tiêu sau:
1.    Mô tả hình ảnh nội soi của bệnh nhân được chẩn đoán ung thư bằng nội soi FICE.
2.    Đối chiếu kết quả chẩn đoán UTDD bằng soi FICE với mô bệnh học.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1:TỔNG QUAN    3
1.1. Giải phẫu và mô học dạ dày    3
1.1.1 Giải phẫu dạ dày    3
1.1.2 Mô học    4
1.1.3. Hệ thống mạch máu của dạ dày    6
1.1.4.Thần kinh của dạ dày    6
1.1.5.Hệ thống bạch huyết dạ dày    7
1.2. Dịch tễ học    7
1.2.1 Tình hình ung thư dạ dày trên thế giới    7
1.2.2 Tình hình UTDD tại Việt Nam    8
1.2.3 Các yếu tố nguy cơ của UTDD    9
1.3. Hình thái GPB của UTDD    11
1.3.1. Ung thư dạ dày sớm    11
1.3.2 UTDD tiến triển    13
1.3.3. Phân loại giai đoạn của UTDD    19
1.4. Các phương pháp chẩn đoán UTDD    21
1.4.1. Chẩn đoán lâm sàng    21
1.4.2 Chụp dạ dày hàng loạt có thuốc cản quang    23
1.4.3  Chẩn đoán tế bào học    24
1.4.4 Nội soi dạ dàyống mền và sinh thiết    24
1.4.5 Phương pháp mô bênh học    24
1.4.6. Vai trò của chụp cắt lớp vi tính( CT)và cộng hưởng từ  ( MRI)    24
1.4.7. Soi ổ bụng, siêu âm thường và siêu âm qua soi ổ bụng    26
1.4.8. Siêu âm nội soi    26
1.4.9. Các chất chỉ điểm khối u    27
1.5. Các phương pháp nội soi nhuộm màu trong phát hiện và chẩn đoán UTDD và tiền ung thư    27
1.5.1 Xanh Methylen    27
1.5.2 Indigocarmin    27
1.5.3 Công nghệ AFI    28
1.5.4    Nội soi nhuộm màu ảo NBI    28
1.5.5. Nội soi đồng tiêu quét Laser    29
1.5.6.Nội soi nhuộm màu ảo FICE    29
1.5.7.  Ứng dung nội soi FICE kết hợp phóng đại trong xác định ranh giới và chẩn đoán UTDD.    33
Chương 2:ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU    37
2.1. Đối tượng nghiên cứu.    37
2.1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:    37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    37
2.2. Phương pháp nghiên cứu    38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    38
2.2.2. Cách chọn mẫu    38
2.2.3. Các phương tiện nghiên cứu    38
2.2.4. Phương pháp thu thập số liệu và các bước nghiên cứu    38
2.2.5. Các tiêu chuẩn đánh giá    39
2.2.6. Đối chiếu kết quả chẩn đoán nội soi với kết quả chẩn đoán  MBH    47
2.2.7. Phương pháp xử lý số liệu    47
Chương 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    48
3.1  Một số đặc điểm của bệnh nhân    48
3.1.1  Giới    48
3.1.2Tuổi    49
3.1.3 Tiền sử bản thân và gia đình    50
3.1.4 Một số triệu chứng lâm sàng của nhóm nghiên cứu    51
3.1.5. Nhận xét hình ảnh tổn thương xác định trên nội soi ở bệnh nhân UTDD và loạn sản độ cao    52
3.1.6 Vị trí của tổn thương khi soi    53
3.1.7 Chẩn đoán nội soi    54
3.1.8 Kết quả sinh thiết    54
3.1.9 Đối chiếu hình ảnh nội soi FICE ( Kênh 2) với chẩn đoán mô bệnh học    55
3.1.10 Tính độ nhậy, độ đặc hiệu của phương pháp nội soi FICE trong chẩn đoán ung thư và loạn sản độ cao    56
3.1.11    Chất lượng hình ảnh FICE (kênh 2): Xác định ranh giới tổn thương bằng FICE so với nội soi thường trên bệnh nhân UTDD, loạn sản độ cao.    56
3.1.12     Chất lượng hình ảnh FICE ( kênh 2) : Xác định hình thái tổn thương so với nội soi thườngtrên BN ung thư và loạn sả độ cao.    58
3.1.13 Chất lượng hình ảnh FICE: Đặc điểm màu sắc tổn thương trên kênh FICE 4 ở bệnh nhân UTDD và loạn sản nặng    60
3.1.14 Tổn thương vi thể của UTDD và tiền ung thư    60
3.1.15.Tỷ lệ nhiễm HP trên MBH bệnh nhân ung thư dạ dày và loạn sản nặng    61
Chương 4:BÀN LUẬN    63
4.1. Một số đặc điểm bệnh học của nhóm nghiên cứu    63
4.1.1  Đặc điểm chung về nhóm tuổi, giới    63
4.1.2 Triệu chứng lâm sàng.    64
4.1.3 Hình ảnh tổn thương khi nội soi dạ dày    65
4.2. Mô tả hình ảnh nội soi FICE ở bệnh nhân UTDD và loạn sản độ cao    66
4.2.1. Xác định ranh giới tổn thương sử dụng kênh FICE 2    66
4.2.2 Đánh gía hình thái tổn thương bằng nội soi FICE(kênh 2) so với nội soi thường    68
4.2.3 Đánh giá tính chất màu sắc và độ tương phản tổn thương trên kênh FICE 4    69
4.2.4 Đánh giá chất lượng hình ảnh của cấu trúc bề mặtFICE( kênh 2)  so với nội soi thường    71
4.3. Đối chiếu kết quả chẩn chẩn đoán UTDD bằng nội soi FICE với kết quả GPB.    72
4.4. Phát hiện và chẩn đoán UTDD sớm    73
KẾT LUẬN    76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Tiền sử bản thân, giai đình    50
Bảng 3.2. Một số triệu chứng lâm sàng    51
Bảng 3.3 Tổn thương đại thể qua nội soi    52
Bảng 3.4 Vị trí tổn thương khi soi    53
Bảng 3.5 Chẩn đoán nội soi    54
Bảng 3.6 Kết quả sinh thiết    54
Bảng 3.7 Đối chiếu chẩn đoán FICE với MBH    55
Bảng 3.8. Ranh giới tổn thương    57
Bảng 3.9 Hình thái tổn thương    58
Bảng 3.10 Cấu trúc bề mặt    59
Bảng 3.11. Màu sắc tổn thương    60
Bảng 3.12. Hình ảnh vi thể    60
Bảng 3.13. Tỷ lệ nhiễm HP    61
Bảng 4.1. Đặc điểm của nhóm bệnh nhân ung thư sớm và loạn sản độ cao    74
Bảng 4.2. Đặc điểm hình ảnh bệnh nhân ung thư sớm    74
Bảng 4.3. Đặc điểm hình ảnh bệnh nhân loạn sản độ cao    75

Leave a Comment