Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn điều trị ung thư trực tràng thấp
Luận án Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn điều trị ung thư trực tràng thấp.Ung thƣ trực tràng (UTTT) là một trong những bệnh ung thƣ thƣờng gặp, chiếm gần một phần ba bệnh lý ung thƣ đại trực tràng (UTĐTT). Tỷ lệmắc bệnh và tử vong do UTĐTT trên thế giới ngày càng có xu hƣớng gia tăng. Theo tổ chức y tế thế giới năm 2008 trên toàn thế giới có khoảng 1,2 triệu trƣờng hợp UTĐTT mới mắc và 608700 trƣờng hợp UTĐTT tử vong [31]. Ở Mỹ năm 2012 tỷ lệ tử vong do UTĐTT chiếm xấp xỉ 9% các bệnh ung thƣ và 40290 bệnh nhân (BN) UTTT mới mắc. Tỷ lệ mắc UTĐTT cũng thay đổi theo vị trí địa lý: Úc, New Zealand, Châu Âu, Bắc Mỹ có tỷ lệ cao nhất, trong khi Châu Phi, Nam Á là những nơi có tỷ lệ mắc thấp nhất [36],[45]. Tại Việt Nam theo ghi nhận của Hội ung thƣ Hà Nội giai đoạn 2008-2010 UTĐTT có tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi với nữ là 13,7/100.000, nam là 17,1/100.000 dân (dẫn theo [10]).
Ngày nay, UTTT đƣợc điều trị đa mô thức: phẫu thuật, hóa chất, tia xạ… trong đó phẫu thuật đóng vai trò quan trọng. Phẫu thuật UTTT cũng có 2 phƣơng pháp mổ mở kinh điển và phẫu thuật nội soi (PTNS) [135].Theo y văn ngoại khoa ung thƣ, năm 1908 Sir William Ernetst Milesphẫu thuật viên Bệnh viện Gordon-London là ngƣời đầu tiên mổ cắt cụt trực tràng đƣờng bụng tầng sinh môn điều trị UTTT thấp, sau đó phẫu thuật mang tên ông “Phẫu thuật Miles”. Tuy nhiên, tài liệu tiếng Pháp lại ghi nhận phẫu thuật cắt cụt trực tràng đã đƣợc Edouard Quénue thực hiện và báo cáo tại Hội nghị Ngoại khoa Pháp ở Paris năm 1896 nên phẫu thuật cũng có tên là “Phẫu thuật Quénu-Miles” [32],[45],[72],[91].
Năm 1991, Jacobs phẫu thuật viên ngƣời Mỹ thực hiện lần đầu tiên trên thế giới PTNS cắt đại tràng phải thành công. Một năm sau, Sackier áp dụng PTNS cắt cụt trực tràng cho một BN nữ 63 tuổi tại Bệnh viện đại học 2Canifornia, sau đó các tác giả trên thế giới gọi đây là phẫu thuật Miles nội soi[128],[132]. Trải qua hơn 2 thập kỷ, PTNS đã tỏ rõ những ƣu điểm nhƣ: BN giảm đau sau mổ, hồi phục nhanh, rút ngắn thời gian nằm viện và sớm trở vềvới cuộc sống bình thƣờng. Tuy nhiên với bệnh lý UTTT,câu hỏi đƣợc đặt ra là: PTNS có khả năng nạo vét hạch triệt để không? Kết quả sống thêm, tái phát và di căn sau mổ thế nào? [127],[129].
Đến nay, trên thế giới đã có những nghiên cứu đối chứng đa trung tâm tại Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản về PTNS trong điều trị UTĐTT. Nhƣng phần lớn các báo cáo này là PTNS ung thƣ đại tràng, kết quả nghiên cứu thuần tuý vềPTNS cắt cụt trực tràng còn hạn chế [42],[43],[91],[127].
Tại Việt Nam, từ năm 2002-2003 các Bệnh viện trƣờng đại học và trung tâm PTNS đã tiến hành PTNS điều trị UTTT [1], [2], [3], [4], [5], [6], [7], [8], [9], [11], [12], [13], [16]. Tuy nhiên, các nghiên cứu về vai trò nạo vét hạch cũng nhƣ kết quả sau mổ cắt cụt trực tràng bằng PTNS vẫn còn ít [17], [18],[19], [20], [23], [24], [25], [26], [27], [28], [29], [30].
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng đường bụng tầng sinh môn điều trị ung thư trực tràng thấp” nhằm 2 mục tiêu:
1. Nghiên cứu kết quả nạo vét hạch của phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng điều trị ung thư trực tràng thấp.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi c ắt cụt tr ực tràng điều trị ung thư trực tràng thấp và m ột s ố yếu tố liên quan với thời gian sống thêm
MỤC LỤC
Trang bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. Dịch tễ học ung thƣ trực tràng ……………………………………………………….. 3
1.2. Bào thai học và mô học trực tràng ………………………………………………….. 3
1.2.1. Bào thai học ………………………………………………………………………….. 3
1.2.2. Mô học …………………………………………………………………………………. 4
1.3. Giải phẫu ứng dụng trong phẫu thuật ung thƣ trực tràng …………………… 5
1.3.1. Mạc treo trực tràng ………………………………………………………………… 6
1.3.2. Trực tràng tầng sinh môn hay ống hậu môn ……………………………… 7
1.3.3. Mạch máu của trực tràng ………………………………………………………. 11
1.3.4. Bạch huyết của trực tràng ……………………………………………………… 13
1.3.5. Thần kinh trực tràng …………………………………………………………….. 16
1.4. Giải phẫu bệnh ung thƣ trực tràng ………………………………………………… 18
1.4.1. Đại thể ……………………………………………………………………………….. 18
1.4.2. Vi thể …………………………………………………………………………………. 18
1.4.3. Sự phát triển tự nhiên của ung thƣ trực tràng ………………………….. 19
1.4.4. Đánh giá giai đoạn ung thƣ trực tràng ……………………………………. 20
1.5. Chẩn đoán ung thƣ trực tràng ……………………………………………………….. 24
1.5.1. Lâm sàng ……………………………………………………………………………. 24
1.5.2. Cận lâm sàng ………………………………………………………………………. 26
1.6. Điều trị ung thƣ trực tràng …………………………………………………………… 29
1.6.1. Phẫu thuật …………………………………………………………………………… 29
1.6.2. Phẫu thuật nội soi điều trị ung thƣ trực tràng………………………….. 35
1.6.3. Điều trị bổ trợ ung thƣ trực tràng …………………………………………… 37
1.7. Tình hình nghiên cứu về nạo vét hạch và kết quả phẫu thuật nội soi
cắt cụt trực tràng trên thế giới và Việt Nam ………………………………….. 38
1.7.1. Thế giới ……………………………………………………………………………… 38
1.7.2. Việt Nam ……………………………………………………………………………. 41
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 42
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu …………………………………………………………………. 42
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân …………………………………………………… 42
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ………………………………………………………………. 42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ……………………………………………………………… 42
2.2.1. Phƣơng pháp ……………………………………………………………………….. 42
2.2.2. Công thức tính cỡ mẫu …………………………………………………………. 42
2.3. Các chỉ tiêu nghiên c ứu đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng – giải
phẫu bệnh ………………………………………………………………………………… 43
2.3.1. Các đặc điểm lâm sàng …………………………………………………………. 43
2.3.2. Các đặc điểm cận lâm sàng và giải phẫu bệnh ………………………… 44
2.4. Quy trình phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng ……………………………….. 45
2.4.1. Chuẩn bị bệnh nhân trƣớc mổ ……………………………………………….. 45
2.4.2. Quy trình phẫu thuật nội soi – vét hạch …………………………………… 46
2.4.3. Chuyển mổ mở ……………………………………………………………………. 55
2.5 Đánh giá kết quả ………………………………………………………………………….. 55
2.5.1 Kết quả nạo vét hạch …………………………………………………………….. 55
2.5.2 Kết quả sớm …………………………………………………………………………. 57
2.5.3. Kết quả xa và một số yếu tố liên quan …………………………………… 58
2.6. Phân tích số liệu …………………………………………………………………………. 59
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 61
3.1. Đặc điểm chung ………………………………………………………………………….. 61
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ……………………………………………… 63
3.2.1. Lâm sàng ……………………………………………………………………………. 63
3.2.2. Cận lâm sàng ………………………………………………………………………. 65
3.2.3. Kết quả giải phẫu bệnh sau mổ ……………………………………………… 70
3.3. Xạ trị trƣớc mổ …………………………………………………………………………… 73
3.4. Hoá chất sau mổ …………………………………………………………………………. 73
3.5. Kết quả nạo vét hạch …………………………………………………………………… 74
3.6. Kết quả điều trị sau phẫu thuật……………………………………………………… 76
3.6.1. Kết quả sớm ………………………………………………………………………… 76
3.6.2. Kết quả xa …………………………………………………………………………… 79
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………. 85
4.1. Đặc điểm chung ………………………………………………………………………….. 85
4.1.1. Tuổi và giới ………………………………………………………………………… 85
4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo địa dƣ thành thị – nông thôn ……………….. 87
4.2. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân trƣớc mổ. …… 87
4.2.1. Lâm sàng ……………………………………………………………………………. 87
4.2.2. Cận lâm sàng: huyết học – sinh hóa – chất chỉ điểm khối u …………….. 88
4.2.3. Đánh giá giai đoạn ung thƣ trực tràng trƣớc mổ ………………………. 89
4.3. Kỹ thuật mổ nội soi cắt cụt trực tràng ……………………………………………. 93
4.3.1. Số lƣợng và vị trí trocar ……………………………………………………….. 93
4.3.2. Kỹ thuật nạo vét hạch …………………………………………………………… 95
4.4. Ðánh giá kết quả nạo vét hạch của phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng … 102
4.4.1. Số lƣợng hạch nạo vét ………………………………………………………… 103
4.4.2. Vị trí các chặng hạch nạo vét và di căn các chặng hạch ………….. 108
4.5. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng……………………. 110
4.5.1 Kết quả sớm ……………………………………………………………………….. 110
4.5.2. Kết quả xa …………………………………………………………………………. 116
4.5.3. M ột s ố y ế u tố liên quan đ ế n thờ i gian s ố ng thêm sau ph ẫ u thuậ t n ộ i soi 119
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 122
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Phạm Văn Bình, Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Văn Xuyên (2012), “Nạo vét hạch của phẫu thuật nội soi cắt cụt trực tràng điều trị ung thƣ trực tràng thấp tại Bệnh viện K”, Tạp chí Y học Việt Nam, (1), tr.11 – 13.
2. Phạm Văn Bình, Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Văn Xuyên (2012), “Biế n chứ ng c ủa phẫ u thuật n ội soi ung thƣ đ ạ i tr ực tràng kinh nghiệm qua 377 trƣờng hợp tạ i B ệ nh việ n K”, Tạp chí Y học Việ t Nam , (1), tr.69 – 71.
3. Phạm Văn Bình, Nguyễn Văn Xuyên (2011), “Phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng trong ung thƣ trực tràng thấp: kinh nghiệm qua 90 trƣờng hợp ”, Tạp chí Y dược học Quân sự, (36), tr.91 – 94.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Minh An (2008), “Đánh giá kết quả sớm sau điều trị ung thƣ trực tràng bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện 108”, Y học thực hành, (1), tr.85 – 87.
2. Nguyễn Minh An, Triệu Triều Dƣơng, Hoàng Mạnh An (2012), “Nghiên cứu chỉ định điều trị ung thƣ trực tràng thấp bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện 108”, Y học Việt Nam, tháng 6, (2), tr.29 – 34.
3. Nguyễn Minh An (2012), “Nghiên cứu tai biến và biến chứng sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thƣ trực tràng thấp tại Bệnh viện TƢQĐ 108”, Tạp chí Y dược học Quân sự, 37(7), tr.120 – 125.
4. Nguyễn Hoàng Bắc, Đỗ Minh Đại, Từ Đức Hiền và CS (2003), “Cắt đại tràng nội soi”, Y học TP Hồ Chí Minh, 7(1), tr.127 – 131.
5. Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Trung Tín, Đỗ Minh Đại và CS (2006), “Cắt toàn bộ mạc treo trực tràng bằng phẫu thuật nội soi trong điều trịung thƣ trực tràng thấp”, Y học Việt Nam số ĐB, 319, tr.131 – 138.
6. Nguyễn Hoàng Bắc, Trần Công Duy Long và Nguyễn Đức Thịnh(2008), “Phẫu thuật nội soi một thì điều trị tắc ruột do ung thƣ đại tràng trái”, Y học TP. Hồ Chí Minh, 12(4), tr.301 – 307.
7. Triệu Triều Dƣơng, Nguyễn Cƣờng Thịnh, Nguyễn Anh Tuấn và CS(2004), “Phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thƣ đại – trực tràng, những kết quả bƣớc đầu so với mổ mở”, Y học Việt Nam số ĐB, tr.201 – 207.
8. Triệu Triều Dƣơng (2008), “Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thƣ trực tràng tại Bệnh viện TWQĐ 108”, Tạp chí Y dược học quân sự, 33(1), tr.121 – 125.
9. Triệu Triều Dƣơng, Hoàng Mạnh An, Nguyễn Minh An (2012), “Đánh giá chức năng tiết niệu, sinh dục, tự chủ hậu môn sau phẫu thuật nội soi điều trị ung thƣ trực tràng thấp tại Bệnh viện 108”, Y học Việt Nam, tháng 6, 2(394), tr.118 – 122.
10. Phạm Quốc Đạt (2011), Đánh giá kết quả phẫu thuật bảo tồn cơ thắt theo đường bụng – hậu môn trong điều trị ung thư trực tràng thấp, Luận án tiến sĩ, Trƣờng đại học Y Hà Nội.
11. Phạm Nhƣ Hiệp, Phạm Văn Lình, Lê Lộc và CS (2008), “Phẫu thuật nội soi điều trị ung thƣ trực tràng tại Bệnh viện Trung ƣơng Huế”, Y học thực hành, (5), tr.13 – 16.
12. Phạm Nhƣ Hiệp, Phạm Anh Vũ (2011), “Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt trong điều trị ung thƣ trực tràng thể cực thấp”, Y học thực hành, 764(5), tr.151 – 154.
13. Trần Thiện Hoà, Đỗ Minh Hùng, Nguyễn Hải Đăng và CS (2012), “Kết quả bƣớc đầu phẫu thuật nội soi cắt trực tràng thấp với miệng nối đại tràng – hậu môn khâu tay qua đƣờng hậu môn có bảo tồn cơ thắt trong ung thƣ trực tràng thấp”, Ngoại khoa, 61(1 + 2 + 3), tr.126 – 131.
14. Nguyễn Đình Hối (2002), “Giải phẫu hậu môn trực tràng – Ung thƣ hậu môn trực tràng”, Hậu môn trực tràng học, nhà xuất bản Y học, tr.1 – 21, 237 – 253.
15. Đỗ Xuân Hợp (1954), “Trực tràng”, Giải phẫu và Thực dụng ngoại khoa bụng, Cục quân Y, tr.233 – 234.
16. Phạm Đức Huấn (2007), “Kết quả điều trị ung thƣ trực tràng bằng phẫu thuật nội soi”, Y học Việt Nam, 337(2), tr.5 – 8.
17. Mai Đức Hùng (2011), “Tai biến, biến chứng phẫu thuật nội soi cắt trƣớc thấp điều trị ung thƣ trực tràng”, Y học Việt Nam, tháng 12, 388(2), tr.66 – 68.
18. Mai Đức Hùng (2012), “Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt trƣớc thấp nối máy điều trị ung thƣ trực tràng”, Tạp chí Y dược học quân sự, tháng 1, 37(1), tr.157 – 162.
19. Trần Xuân Hùng, Nguyễn Hữu Thịnh, Nguyễn Hoàng Bắc (2012), “Phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ mạc treo trực tràng và bảo tồn cơ thắt điều trị ung thƣ trực tràng: kết quả 3 năm”, Phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam, 2(1), tr.145 – 150.
20. Võ Tấn Long, Mai Đức Hùng (2006), “Tai biến và biến chứng của phẫu thuật Miles trong điều trị ung thƣ trực tràng – hậu môn”, Y học TP. HồChí Minh, 10(3), tr.1 – 3.
21. Trịnh Văn Minh (2007), “Giải phẫu ngực bụng”, Giải phẫu người, tập II, NXB Hà Nội, tr.452 – 468.
22. Frank H. Netter (2004), “Trực tràng”, Atlas giải phẫu người, NXB Y học, tr.367 – 374.
23. Đinh Quang Tâm, Trần Thiện Hoà, Nguyễn Trần Uyên Thy và CS (2012), “Phẫu thuật nội soi điều trị ung thƣ trực tràng cách bờ hậu môn từ 5cm trở lên”, Phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam, 2(1), tr.155 -160.
24. Nguyễn Thanh Tâm (2010), Nghiên cứu tổn thương hạch trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng được phẫu thuật triệt căn, Luận án Tiến sĩ, Học viện Quân Y.
25. Lâm Việt Trung, Nguyễn Minh Hải (2004), “Kết quả sớm của kỹ thuật cắt toàn bộ mạc treo trực tràng qua nội soi ổ bụng trong phẫu thuật ung thƣ trực tràng”, Ngoại khoa, (5), tr.18 – 23.
26. Nguyễn Anh Tuấn (2011), “Nghiên cứu chỉ định và kỹ thuật bảo tồn thần kinh tự động vùng chậu trong phẫu thuật nội soi điều trị ung thƣ trực tràng”, Tạp chí Y học Việt Nam, 377(1), tr.:55 – 59.
27. Nguyễn Anh Tuấn (2011), “Nghiên cứu giá trị của thủ thuật hạ đại tràng góc lách trong phẫu thuật nội soi điều trị ung thƣ trực tràng”, Tạp chí Y học Việt Nam, 379(2), tr.57 – 61.
28. Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Cƣờng Thịnh, Triệu Triều Dƣơng và CS (2011), “Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soi điều trị triệt căn bệnh ung thƣ trực tràng tại Bệnh viện TƢQĐ 108”, Tạp chí Y dược lâm sàng 108 sốĐB, (6), tr.355 – 361.
29. Nguyễn Anh Tuấn (2012), “Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị bục miệng nối sau phẫu thuật nội soi cắt trực tràng , bảo tồn cơ thắt, điều trị ung thƣ trực tràng”, Y học Việt Nam, 393(2), tr.28 – 31.
30. Nguyễn Anh Tuấn (2012), “Nghiên cứu bảo tồn cơ thắt trong phẫu thuật nội soi cắt trực tràng, điều trị ung thƣ trực tràng”, Y học Việt Nam, 393(2), tr.101 – 105
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất