Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103.U tuyến ức là khối u biểu mô hiếm gặp của tuyến ức nhưng là khối u trung thất hay gặp nhất ở người trưởng thành [1]. Theo thống kê của Hội Ung thư Hoa Kỳ năm 2010, tỷ lệ mắc bệnh u tuyến ức khoảng 15/100.000 dân, tỷ lệ mắc ở nam và nữ là như nhau. U tuyến ức chiếm khoảng 15%-21,7% các khối u trung thất và 47% các khối u nằm trong trung thất trước, và khoảng 0,2%-1,5% của tất cả các khối u ác tính [2].
Nghiên cứu của Strollo DC (1997) cho thấy u tuyến ức thường gặp ở lứa tuổi trung niên, bệnh nhược cơ hiện diện ở khoảng 30% – 50% các bệnh nhân u tuyến ức và ngược lại chỉ có 15% các bệnh nhân nhược cơ có u tuyến ức [3]. Như chúng ta đã biết nhược cơ (Myasthenia Gravis) còn gọi là bệnh nhược cơ nặng, là bệnh tự miễn mắc phải có liên quan đến hoạt động và các rối loạn bệnh lý của tuyến ức.
Chẩn đoán u tuyến ức có nhược cơ giữ vai trò quan trọng trong việc định hướng điều trị, đề ra phác đồ điều trị hợp lí. Trên thực tế lâm sàng có nhiều phương pháp chẩn đoán u tuyến ức có nhược cơ, mỗi phương pháp đều có giá trị khác nhau trong đánh giá tổn thương u và tuyến ức, trong đó hay dùng nhất là chụp cắt lớp vi tính lồng ngực và cộng hưởng từ.
Các nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nước đã khẳng định: khi đã chẩn đoán là u tuyến ức có nhược cơ thì phẫu thuật cắt triệt để u và tuyến ức là một phương pháp điều trị được lựa chọn đầu tiên và là phương pháp điều trị có hiệu quả, nên chỉ định phẫu thuật sớm. Tuy nhiên kết quả còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tình trạng bệnh nhân trước phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật, điều trị sau phẫu thuật … [4], [5].
Cho tới nay có nhiều phương pháp phẫu thuật cắt u và tuyến ức như: phẫu thuật qua đường mở xương ức kinh điển (classical transternal), phẫu thuật qua đường cổ, mổ mở ngực bên qua khoang màng phổi, đặc biệt gần đây là các phương pháp can thiệp tối thiểu (minimally invasive techniques) như: phẫu thuật nội soi lồng ngực (thoracoscopic thymectomy) hoặc phẫu thuật lồng ngực có video hỗ trợ (video-assisted thoracoscopic thymectomy). Dù là phương pháp nào thì một yêu cầu chung là phải cắt được triệt để u, toàn bộ tuyến ức và lấy được hết tổ chức mỡ ở trung thất.
Việc lựa chọn phương pháp phẫu thuật nào là vô cùng quan trọng. Mỗi phương pháp đều có những ưu và nhược điểm riêng. Mổ mở qua xương ức kinh điển thường làm tổn thương lồng ngực nhiều, bệnh nhân đau nhiều, dễ bị ảnh hưởng đến chức năng hô hấp của người bệnh sau phẫu thuật, hay gặp biến chứng viêm xương ức. Phẫu thuật qua đường cổ thì khó có thể lấy được triệt để u và tuyến ức, đặc biệt là những trường hợp u và tuyến ức to, nằm ở cực dưới. Hiện nay phẫu thuật nội soi lồng ngực được nhiều tác giả trên thế giới đánh giá là có nhiều ưu điểm trong phẫu thuật cắt u và tuyến ức như ít đau, ít ảnh hưởng đến hô hấp sau phẫu thuật, thời gian hồi phục sớm.
Trải qua nhiều năm điều trị mặt bệnh nhược cơ và u tuyến ức, cùng hơn 10 năm kinh nghiệm về phẫu thuật nội soi lồng ngực, Khoa Phẫu thuật Lồng ngực – Bệnh viện Quân y 103 đã có những thành công bước đầu về điều trị u tuyến ức có nhược cơ bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực. Tuy nhiên câu hỏi được đặt ra là liệu phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ có đáp ứng được yêu cầu chung là cắt được triệt để u, tuyến ức và mỡ trung thất như mổ mở hay không? Và kết quả của quá trình điều trị đó ra sao?
Cần thiết có một công trình nghiên cứu, đánh giá hệ thống về ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn nói trên, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103“
với các mục tiêu sau:
1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và mô bệnh học u tuyến ức có nhược cơ được phẫu thuật nội soi lồng ngực tại Bệnh viện Quân y 103.
2. Đánh giá kết quả ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103.
MỤC LỤC Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 3
1.1. GIẢI PHẪU TUYẾN ỨC ỨNG DỤNG TRONG PHẪU THUẬT 3
1.1.1. Hình dạng và liên quan của tuyến ức 3
1.1.2. Mạch máu của tuyến ức 4
1.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG U TUYẾN ỨC CÓ NHƯỢC CƠ 6
1.2.1. Triệu chứng lâm sàng u tuyến ức có nhược cơ 6
1.2.2. Cận lâm sàng u tuyến ức có nhược cơ 8
1.2.3. Giai đoạn nhược cơ và u tuyến ức 15
1.2.4. Mô bệnh học u tuyến ức có nhược cơ 17
1.3. ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA U TUYẾN ỨC CÓ NHƯỢC CƠ 21
1.3.1. Chỉ định phẫu thuật. 21
1.3.2. Các phương pháp phẫu thuật điều trị u tuyến ức có nhược cơ 22
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 35
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 35
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 35
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 36
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu 36
2.2.3. Quy trình phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103 39
2.2.4. Điều trị bệnh nhân sau phẫu thuật 47
2.2.5. Theo dõi, đánh giá kết quả sau phẫu thuật 49
2.2.6. Các chỉ tiêu nghiên cứu 50
2.2.7. Xử lý số liệu 59
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 62
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 62
3.1.1. Phân bố tuổi và giới tính 62
3.1.2. Hoàn cảnh vào viện 63
3.1.3. Thời gian bị bệnh 64
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỌC VÀ MÔ BỆNH HỌC U TUYẾN ỨC CÓ NHƯỢC CƠ ĐƯỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC 64
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng u tuyến ức có nhược cơ được phẫu thuật nội soi lồng ngực 64
3.2.2. Hình ảnh học u tuyến ức có nhược cơ được phẫu thuật nội soi lồng ngực 68
3.3. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ U TUYẾN ỨC CÓ NHƯỢC CƠ 77
3.3.1. Các xét nghiệm trước phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ 77
3.3.2. Đặc điểm về kỹ thuật ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ 78
3.3.3. Hiệu quả ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ 83
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN 94
4.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 94
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỌC VÀ MÔ BỆNH HỌC U TUYẾN ỨC CÓ NHƯỢC CƠ ĐƯỢC PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC 96
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng u tuyến ức có nhược cơ được phẫu thuật nội soi lồng ngực 96
4.2.2. Hình ảnh học u tuyến ức có nhược cơ được phẫu thuật nội soi lồng ngực 97
4.2.3. Mô bệnh học u tuyến ức có nhược cơ được phẫu thuật nội soi lồng ngực 103
4.3. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG PHẪU THUẬT NỘI SOI LỒNG NGỰC ĐIỀU TRỊ U TUYẾN ỨC CÓ NHƯỢC CƠ 108
4.3.1. Các xét nghiệm trước phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ 109
4.3.2. Đặc điểm về kỹ thuật ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ 110
4.3.3. Hiệu quả ứng dụng phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức 120
4.3.4. Kết quả phẫu thuật nôi soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ 125
KẾT LUẬN 130
KIẾN NGHỊ 132
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Phần viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
1 BN Bệnh nhân
2 CHT Cộng hưởng từ
3 CLVTLN Cắt lớp vi tính lồng ngực
4 CSR Chỉ số dịch chuyển hoá học Chemical shift ratio
5 FEV1 Thể tích thở ra gắng sức trong giây đầu Forced Expiratory Volume during 1st second
6 FVC Dung tích sống gắng sức Forced vital capacity
7 KMP Khoang màng phổi
8 MBH Mô bệnh học
9 PTNSLN Phẫu thuật nội soi lồng ngực
10 SBA Số bệnh án
11 TK Thần kinh
12 TKLS Thần kinh liên sườn
13 UTBM Ung thư biểu mô
14 UTBMTU Ung thư biểu mô tuyến ức
15 VC Dung tích sống Vital Capacity
DANH MỤC CÁC HÌNH
Bảng Tên bảng Trang
2.1. Tình trạng bệnh nhân sau can thiệp 58
2.2. Mức độ thay đổi tình trạng của bệnh nhân 59
3.1. Nhóm tuổi 62
3.2. Giới tính 62
3.3. Phân bố theo nhóm tuổi và giới tính 63
3.4. Hoàn cảnh vào viện 63
3.5. Thời gian bị bệnh 64
3.6. Tình trạng nhược cơ trước phẫu thuật 65
3.7. Tình trạng nhược cơ trước phẫu thuật và giới tính 66
3.8. Tình trạng nhược cơ trước phẫu thuật và nhóm tuổi 66
3.9. Tình trạng nhược cơ trước phẫu thuật và thời gian bị bệnh 67
3.10. Đặc điểm u tuyến ức có nhược cơ trên phim chụp CLVTLN 68
3.11. Đặc điểm u tuyến ức có nhược cơ trên phim chụp CHT 69
3.12. Mô bệnh học và kích thước trên phim CLVTLN u tuyến ức có nhược cơ 70
3.13. Mô bệnh học u tuyến ức có nhược cơ và giới tính 71
3.14. Mô bệnh học u tuyến ức có nhược cơ và nhóm tuổi 71
3.15. Mối quan hệ giữa các týp mô bệnh học và đặc điểm u tuyến ức có nhược cơ trên phim chụp CLVTLN 72
3.16. Phân loại giai đoạn khối u tuyến ức có nhược cơ theo Masaoka 73
3.17. Giai đoạn u tuyến ức có nhược cơ theo Masaoka và giới tính 74
3.18. Giai đoạn u tuyến ức có nhược cơ theo Masaoka và nhóm tuổi 74
3.19. Giai đoạn u tuyến ức có nhược cơ theo Masaoka và tình trạng nhược cơ 75
Bảng Tên bảng Trang
3.20. Giai đoạn u tuyến ức có nhược cơ theo Masaoka và týp mô bệnh học 76
3.21. Kết quả đo chức năng hô hấp trước phẫu thuật của bệnh nhân 77
3.22. Xếp loại tình trạng hô hấp trước phẫu thuật của bệnh nhân 77
3.23. Kết quả nội soi phế quản trước phẫu thuật của bệnh nhân 78
3.24. Đường tiếp cận trung thất qua KMP 78
3.25. Số trocars sử dụng trong phẫu thuật nội soi lồng ngực 78
3.26. Vi trí đặt Trocars 79
3.27. Số lượng và vị trí u trong phẫu thuật 80
3.28. Đường tiếp cận phẫu thuật và vị trí u 80
3.29. Mối liên quan giữa cách thức phẫu thuật với kích thước khối u 81
3.30. Tình trạng xâm lấn của u và cách thức phẫu thuật 82
3.31. Giai đoạn u theo Masaoka và cách thức phẫu thuật 82
3.32. Tai biến trong phẫu thuật 83
3.33. Thời gian phẫu thuật 83
3.34. Thời gian phẫu thuật và tình trạng nhược cơ 84
3.35. Thời gian phẫu thuật và kích thước khối u 85
3.36. Thời gian phẫu thuật và giai đoạn u theo Masaoka 85
3.37. Thời gian nằm hồi sức sau phẫu thuật 86
3.38. Thời gian rút dẫn lưu 86
3.39. Biến chứng sau phẫu thuật 87
3.40. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật 87
3.41. Thay đổi tình trạng bệnh tại các thời điểm 88
3.42. Tái phát u sau phẫu thuật tại các thời điểm 89
3.43. Kết quả sau phẫu thuật và thời gian bị bệnh 90
3.44. Kết quả sau phẫu thuật và nhóm tuổi 91
3.45. Kết quả sau phẫu thuật và giới 92
Bảng Tên bảng Trang
3.46. Kết quả sau phẫu thuật và tình trạng nhược cơ trước phẫu thuật 93
4.1. Kích thước khối u tuyến ức trên phim chụp CLVTLN 99
4.2. Tỷ lệ chuyển mổ mở, thời gian và lượng máu mất trong PTNSLN cắt tuyến ức 115
4.3. Thời gian rút dẫn lưu sau phẫu thuật của các tác giả 123
4.4. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật của các tác giả 124
4.5. Thời gian theo dõi của PTNSLN cắt tuyến ức 125
4.6. Kết quả sau phẫu thuật của PTNSLN cắt tuyến ức 127
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Triệu chứng nhược cơ 64
3.2. Phân bố tình trạng nhược cơ trước phẫu thuật 65
3.3. Týp mô bệnh học u tuyến ức có nhược cơ 70
3.4. Cách thức phẫu thuật 81
3.5. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân có hiệu quả sau phẫu thuật và thời gian theo dõi 89
3.6. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân có hiệu quả sau phẫu thuật và thời gian bị bệnh 90
3.7. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân có hiệu quả sau phẫu thuật và nhóm tuổi 91
3.8. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân có hiệu quả sau phẫu thuật và giới tính 92
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Giải phẫu liên quan của tuyến ức 4
1.2. Liên quan của tuyến ức với các cơ quan trong trung thất 5
1.3. Liên quan của tuyến ức với các cơ quan trong trung thất 5
1.4. Hình mờ chồng lên bờ trung thất 9
1.5. Hình mờ sau xương ức 9
1.6. Dấu hiệu cách buồm 10
1.7. U tuyến ức 11
1.8. Hình T1 đồng pha cho thấy cường độ tuyến ức là 21,51, cơ cạnh sống là 40,95. 12
1.9. Hình T1 đồng pha cho thấy cường độ tuyến ức là 156,3, cơ cạnh sống là 207,8. 13
1.10. Mô bệnh học các týp tế bào u tuyến ức 19
2.1. Dao Siêu âm 36
2.2. Dao Ligasure 37
2.3. Dụng cụ khâu cắt tự động và staplers 37
2.4. Trocar dùng trong phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt u tuyến ức 38
2.5. Dụng cụ dùng trong phẫu thuật nội soi lồng ngực cắt u tuyến ức 38
2.6. Tư thế bệnh nhân 41
2.7. Vị trí đặt trocar 42
2.8. Xác định các mốc tiếp cận tuyến ức phía bên phải 44
2.9. Xác định các mốc tiếp cận tuyến ức phía bên trái 44
2.10. Lấy bệnh phẩm 45
2.11. Dẫn lưu và đóng vết mổ 46
2.12a. Bờ đều 52
Hình Tên hình Trang
2.12b. Bờ không đều 52
2.13a. Hình tròn 52
2.13b. Hình oval 52
2.13c. Hình dải 52
4.1. Bệnh nhân Trần Thị L 101