Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở bệnh nhân cao tuổi
Ở người cao tuổi (từ 60 tuổi trở lên theo quy ước thống kê dân số học của Liên hiệp quốc [13]), viêm phúc mạc ruột thừa là một biến chứng nặng và thường gặp nhất của ruột thừa viêm cấp, là hậu quả của việc chẩn đoán nhầm hoặc do người bệnh vào viện muộn. Ngoài ra, những đặc điểm của ruột thừa người cao tuổi dễ thiếu máu, thiểu dưỡng niêm mạc, cấu trúc thành ruột thừa dày, yếu và ít đàn hồi… làm cho ruột thừa ở người cao tuổi dễ vỡ sớm [3],[11]. Hơn nữa, do sức đề kháng của người cao tuổi kém, sức đề kháng của phúc mạc yếu nên không đủ sức khu trú các ổ nhiễm trùng lại, diễn tiến bệnh nhanh chóng đi đến viêm phúc mạc. Do vậy đa số ruột thừa viêm người cao tuổi được mổ ở giai đoạn đã có biến chứng.
Các nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước gần đây cho thấy rằng tỷ lệ viêm phúc mạc ruột thừa người cao tuổi còn khá cao, chiếm tỷ lệ 50%-70% các trường hợp ruột thừa viêm người cao tuổi và đây chính là một trong những nguyên nhân gây tử vong ở người cao tuổi [77],[89],[114].
Cùng với sự tiến bộ của Y học và điều kiện sống ngày càng được cải thiện, tỉ lệ người cao tuổi ở Việt Nam đang tăng (chiếm 10% dân số) do tuổi thọ con người đang ngày càng được nâng cao [9],[13]. Đây là một giai đoạn sống đầy ý nghĩa vì đó là giai đoạn mỗi người có thể tận hưởng cuộc sống dành cho chính mình. Chăm sóc đời sống vật chất, tinh thần và tiếp tục phát huy vai trò của người cao tuổi là tình cảm, nghĩa vụ và trách nhiệm của toàn xã hội.
Phẫu thuật nội soi điều trị ruột thừa viêm cấp ngày nay được xem là một phương pháp điều trị hiệu quả và an toàn, đem lại nhiều lợi ích cho người bệnh [7],[14],[65],[70],[86],[94],[90][96]. Tuy nhiên trong viêm phúc mạc ruột thừa vẫn còn nhiều bàn cãi, trước hết trên thực nghiệm người ta nhận thấy khoảng trống phúc mạc tạo bởi áp lực trong phẫu thuật nội soi có thể dẫn đến các nguy cơ: tăng CO2 ác tính do tăng tính thấm của phúc mạc viêm và sốc nhiễm trùng-nhiễm độc do vi khuẩn, độc tố di chuyển vào máu và bạch huyết [35],[64][66]; tiếp đến điều mà các nhà ngoại khoa lo ngại là áp-xe tồn lưu sau mổ do rửa ổ phúc mạc không hiệu quả bằng phẫu thuật nội soi… Đặc biệt ở bệnh nhân là người cao tuổi, tuy tuổi cao không làm tăng nguy hiểm cho gây mê và phẫu thuật nhưng người cao tuổi thường có những bệnh lý phối hợp kèm theo: cao huyết áp, tim mạch, hô hấp, tiểu đường.. .chính những bệnh lý kèm theo này và những biến đổi sinh lý trong quá trình tăng tuổi làm tăng nguy cơ phẫu thuật, tần suất những biến chứng và tai biến quanh mổ cao hơn nhiều ở người cao tuổi [52]. Vì vậy hiện nay vẫn còn rất ít các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước đề cập đến khả năng điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở người cao tuổi bằng phẫu thuật nội soi, các tác giả vẫn còn nhiều tranh luận khác nhau và cho rằng những biến chứng này có thể giảm thiểu bằng cách chuẩn bị tiền phẫu thận trọng, chỉ định phẫu thuật đúng, phẫu thuật viên có kinh nghiệm, kỹ thuật gây mê và chăm sóc hậu phẫu tốt. [1],[89].
Với những vấn đề trên đã thúc đẩy chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở bệnh nhân cao tuổi” tại Bệnh viện Trung ương Huế nhằm các mục tiêu sau đây:
1.Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các bệnh lý phối hợp ở người cao tuổi bị viêm phúc mạc ruột thừa .
2.Nghiên cứu chỉ định phẫu thuật nội soi trong điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở người cao tuổi.
3.Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nội soi viêm phúc mạc ruột thừa ở người cao tuổi tại Bệnh viện Trung ương Huế.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1.Vũ Văn Dũng, Nguyễn Văn Chừng (2005), “Gây mê hồi sức trong phẫu thuật người cao tuổi”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 9, phụ bản của Số 1, tr. 1-13.
2.Triệu Triều Dương (2002), “Nghiên cứu chẩn đoán viêm ruột thừa cấp và kỹ thuật cắt ruột thừa qua nội soi”, Luận án tiến sĩy học, Học viện quân y.
3.Hoàng Công Đắc (2004), “Viêm Ruột thừa”, Bệnh học ngoại khoa,Tập 1, Đại học Y Hà Nội, tr. 119-134.
4.Đỗ Minh Đại, Nguyên Hoàng Bắc, Nguyễn Tấn Cường và cs (2003), “Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa”, Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 7, phụ bản của Số 1, tr. 95-99.
5.Trần Bình Giang, Tôn Thất Bách (2003), Phẫu thuật nội soi ổ bụng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
6.Nguyễn Văn Hai, Lê Trung Hải (2009), “Nghiên cứu kết quả ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa ở người cao tuổi”, Y học thực hành (694), Số 12, tr. 45-47.
7.Phạm Như Hiệp, Lê Lộc, Dương Mạnh Hùng và cs (2006), “Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa”, Y học thực hành, Số 559, tr. 258-263.
8.Nguyễn Đình Hối, Nguyễn Hoàng Bắc (2004), “Độ an toàn, tính nhẹ nhàng và lợi ìch của phẫu thuật nội soi”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 8, tr. 199-203.
9.Nguyễn Thế Huệ (2008), “Chất lượng dân số cao tuổi ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Cộng sản, số 19, tr. 35-38.
10.Dương Mạnh Hùng, Phạm Như Hiệp, Lê Lộc và cs (2010), “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa”, Ngoại khoa, Tập 60, tr. 50-56.
11.Nguyễn Phi Hùng (2005), “Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu học ruột thừa ở người Việt Nam trưởng thành”, Luận văn thạc sĩ Y học, TP Hồ Chí Minh.
12.Nguyễn Phú Kháng (2002), “Suy tim”, Bệnh học nội khoa, Học Viện Quân Y, tr. 97-101.
13.Phạm Khuê (2000), Bệnh học tuổi già, Nhà xuất bản Y học.
14.Nguyễn Văn Liễu, Nguyễn Hữu Trí, Nguyễn Đoàn Văn Phú (2008), “Nghiên cứu ứng dụng điều trị ruột thừa viêm bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế – 2139 trường hợp”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, phụ bản của Số 4, tr. 215-219.
15.Võ Duy Long, Lưu Hiếu Thảo, Nguyễn Văn Hải (2003), “Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 7, phụ bản của Số 1, tr. 90-94.
16.Lê Lộc (2001), “Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị áp xe ruột thừa bằng phương pháp chọc hút mủ dưới hướng dẫn siêu âm”, Luận tiến sĩ Y học, Hà Nội.
17.Nguyễn Văn Nghĩa (2002), “Viêm ruột thừa cấp trên người lớn tuổi: đặc điểm lâm sàng và điều trị”, Luận văn thạc sĩ Y học, TP. Hồ Chí Minh.
18.Nguyễn Thị Bích Ngọc (2003), “Nghiên cứu tình hình phẫu thuật đường tiêu hóa ở người trên 60 tuổi”, Luận văn thạc sĩ Y học, TP. Hồ Chí Minh.
19.Phan Vũ Nhân (2004), “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa khu trú tại Bệnh viện Trung ương
Huế”, Luận án chuyên khoa cấp II, Huế.
20.Nguyễn Ngọc Nhơn (2004), “Đặc điểm lâm sàng viêm phúc mạc ruột thừa ở người lớn tuổi”, Luận văn thạc sĩ Y học, TP Hồ Chí Minh.
21.Nguyễn Đức Ninh, Hoàng Tích Tộ (2001), “Bệnh lý của ruột thừa”, Bệnh học ngoại khoa sau đại học, Hà Nội, tr. 181-209.
22.Đỗ Thị Mỹ Oanh (2004), “Điều trị viêm phúc mạc khu trú do viêm ruột thừa bằng phẫu thuật nội soi”, Luận văn thạc sĩ Y học, TP. Hồ Chí Minh.
23.Phạm Văn Phúc (2004), “Viêm phúc mạc cấp toàn thể”, Bệnh học ngoại khoa tập 1, Đại học Y Hà Nội, tr. 95-100.
24.Nguyễn Trần Mỹ Phương, Phan Thị Thu Hồng, Lê Quang Nghĩa
(2008), “Khảo sát vi khuẩn hiếu khì gây viêm phúc mạc và tình kháng thuốc in-vitro”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 12, phụ bản của Số 1, tr. 203-213.
25.Nguyễn Phước Bảo Quân (2008), Siêu âm bụng tổng quát, NXB Thuận Hóa-Huế.
26.Nguyễn Quang Quyền (1993),“Ruột già”, Bài giảng giải phẫu học, Tập 2, tr. 166-180.
27.Nguyễn Quang Quyền (dịch) (2004), Atlas giải phẫu người (Phần nội tạng), NXB Y học Hà Nội.
28.Hà Văn Quyết, Đào Tuấn (2008), “Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa ở người lớn tại bệnh viện Xanh pôn Hà Nội”, Tạp chí ngoại khoa, Số 4, tr. 7-11.
29.Lê Quang Sơn, Nguyễn Văn Chừng, Nguyễn Văn Sách (2009), “Nghiên cứu đặc điểm gây mê hồi sức trong phẫu thuật nội soi ruột thừa có bơm thán khì vào ổ bụng”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 13, phụ bản của Số 1,tr. 481-487.
30.Văn Tần (2008), “Biến chứng của phẫu thuật là gì? Làm sao xử lý cho hiệu quả?”, Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 12, phụ bản của Số 4, tr. 352-358.
31.Nguyễn Cường Thịnh, Triệu Quốc Đạt (2006), “Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa” Tạp chíy học Việt nam, tháng 2, tr.64-67.
32.Nguyễn Khánh Vân (2002), “Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa chưa có biến chứng trên người lớn tuổi” Luận văn thạc sĩ Y học, TP. Hồ Chí Minh.
33.Nguyễn Hùng Vĩ, Võ Văn Hùng, Đinh Văn Trung, Nguyễn Văn Phúc (2005), “Phẫu thuật nội soi điều trị viêm phúc mạc ruột thừa tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền Giang ” Thời sự Y Dược học, tháng 08, tr.203-205.
TIẾNG ANH
34.Abdel-Halim M.R.E., Higgs S.M., Niayesh M.H., (2007), “Early port site hernia causing small bowel obstruction after laparoscopic appendectomy”, Gran Rounds, Vol. 7, pp. 64-66.
35.Agresta F., Ciardo L.F., Mazzarolo G., et al (2006), “Peritonitis: laparoscopic approach”, World Journal of Emergency Surgery, 1:9 10.1186/1749-7922-1-9.
36.Ahmed I., Kristjan S., Asgeirsson., et al (2007), “The position of the vermiform appendix at laparoscopy”, Surg Radiol Anat, Vol. 29, pp. 165-168.
37.Allemann P., Probst H., Demartines N., et al (2010), “Prevention of infectious complications after laparoscopic appendectomy for complicated acute appendicitis-the role of routine abdominal drainage.”, Langenbecks Arch Surg, Vol. 10.
38.Altemeier W.A., (1938), “The bacterial flora of acute perforated appendicitis with peritonitis – A bacteriologic study based upon on hundred cases”, Annals of Surgery, Vol. 107, No 4, pp. 517-528.
39.Augustin T., Bhende S., Chavda K., (2009), “CT Scans and acute appendix: A five-year analysis from a Rural Teaching Hospital”, J Gastrointest Surg, Vol. 13, pp. 1306-1312.
40.Ball C.G., Kortbeek J.B., Kirkpatrick A.W, et al (2004), “Laparoscopic appendectomy for complicated appendicitis-an evaluation of postoperative factors”, Surg Endosc, Vol 18, pp. 969-973.
41.Ballesta C.L., Cid J.A., Poves I., et al (2003), “Laparoscopic surgery in the elderly patient”, Surg Endosc 17, pp. 333-337.
42.Bennion R.B., Baron E.J., Thompson J.E., (1990), “The bacteriology of gangrenous and perforated appendicitis-revisited”, Ann.Surg, Vol. 211, No. 12, pp. 165-171.
43. Bhaska M.P.K., (2009),“Trocar site hernia”, World Journal of Laparoscopic Surgery, Vol. 2 No. 1, pp. 27-29.
44.Blane C.E., White S.J., Wesley J.R., et al (1986), “Sonography of ruptured appendicitis”, Gastrointest Radiol, Vol. 11, pp. 357-360.
45.Chalazonitis A.N., Tzovara L., Sammouti E., et al (2008), “CT in appendicitis”, Diagn Interv Radiol, Vol. 13, pp. 19-25.
46.Champault G., Cazacu F., Taffinder N., (1996), “Serious trocar accidents in laparoscopic surgery: a French survey of 103,852 operations”, Surg Laparoscopic Endosc, Vol. 6 No. 5, pp. 367-370.
47.Cueto J., D’Allemange B, Vazquez-Frias J.A., et al (2006), “Morbidity of laparoscopic surgery for complicated appendicitis: an international study”, Surg Endosc, Vol 20, pp.717-720.
48.David E.B., David C., (2006), “Population aging and economic growth”, Working paper No. 32.
49.David O., Dan Yamini .,Vikram M.U., et al (2000), “Can perforated appendicitis be diagnosed preoperatively based on admission factors?”, Journal of Gastrointestinal Surgery, Vol.4, No.5, pp. 470-474.
50.Fabiani P., Bartels AM., Cursio R., et al (1996), “Laparoscopic treatment of appendiceal peritonitis in adults”, Ann Chir 50, pp. 892-895.
51.Fukami Y., Hasegawa H., Sakamoto E., et al (2007), “Value of laparoscopic appendectomy in perforated appendicitis”, World J Surg 31, pp. 93-97.
52.Franz M. G., Norman J., Fabre P.J., (1995), “Increased morbidity of appendicitis with advancing age”, Southeastern Surgical Congress, pp. 40-44.
53. Geraci G., Sciume C., Pisello F., et al (2006), “Trocar-related abdominal wall bleeding in 200 patients after laparoscopic cholecistectomy : personal experience”, Wolrd J Gastroenterol Vol. 12, No. 44, pp. 7165-7167.
54.Girish P. J., (2002), “ ‘Anesthesia for laparoscopic surgery”, Canadian Journal of Anesthesia 49, R11.
55.Glover J.W., (1988), “The human vermiform appendix-a general surgeon’s reflections”, EN Tech.J,, Vol. 3, pp. 31-38.
56.Gottrup F., Thomas K.H., (1982), “Antimicrobial Prophylaxis in Appendectomy Patients”, World J. Surg, Vol 6, pp. 306-311.
57. Gupta R., Sample C., Bamehriz F., et al (2006), “Infectious complications following laparoscopic appendectomy”, Can J Surg, Vol. 49, No.6, December, pp. 397-400.
58.Gutt C.N., Oniu T., Mehrabi A., et al (2004), “Circulatory and respiratory complications of carbon dioxyde inssufflation”, Digestive Surgery, Vol. 21, No. 2.
59.Hanney R.M., Carmalt H.L., Merrett N., et al (1999), “Use of the Hasson cannula producing major vascular injury at laparoscopy”, Surg Endosc Vol. 13, pp. 1238-1240.
60.Hardin D.M., (1999), “Acute appendicitis: review and update”,
American Family Physision, November 1.
61.Hau T., (2000), “The history of peritonitis”, Acta Chir. Austriaca, Vol. 32, No. 4, pp. 157-161.
62.Hazzard W.R.,(2000), “The clinical physiology of aging”,
International Urology and Nephrology, Vol. 32, pp. 137-146.
63.Himeno S., Yasuda S., Oida Y., et al (2003), “Ultrasonography for the diagnosis of acute appendicitis”, Tokai JExp Clin Med, Vol. 28, No. 1, pp. 39-44.
64.Horratas M. C., Haller N., Ricchiutti D., (2005), “Increased trans peritoneal bacterial translocation in laparoscopic surgery”, Surg Endosc 17, pp. 1464-1467.
65.Hussain A., Mahmood H., Nicholls J., El-Hasani S., (2008),
“Prevention of intra-abdominal abscess following laparoscopic appendectomy for perforated appendicitis:A prospective study”,
International Journal of Surgery”, Vol. 6, Iss. 5, pp. 374-377.
66.Ipek T., Paksoy M., Colak T., et al (1998), “Effect of carbon dioxyde pneumoperitoneum on bacteremia and severity of peritonitis is an experimental model”, Surg Endosc, Vol. 12, pp. 432-435.
67.Ishizaki Y., Bandai Y., Shimomura K., et al (1993), “Safe intraabdominal pressure of carbon dioxide pneumoperitoneum during laparoscopic surgery”, Surgery, Vol. 114, No. 3, pp. 549-554.
68.Jeyados J., Jacob R., (2008), “Delayed CO2 Narcosis following laparoscopic surgery”, J Anesth Clin Pharmacol, Vol. 24 No. 2, pp. 219-220.
69.Jimmy B. Y. S., Cherk Chiong M. B., Edmond Chiong M. B. B. S., et al (2002), “Laparoscopic appendectomy for perforated appendicitis”, World J Surg 26, pp. 1485-1488.
70.John B.W., (2007), “Laparoscopic appendectomy for perforated appendicitis with peritonitis”, Surg Endosc 21, pp. 497.
71.Johns T.N.P., Wheeler J.R., Johns F.S., (1959), “Meckel’s diverticulum and Meckel’s diverticulum disease: a study of 154 cases”, Annals of Surgery, Vol. 150, No. 2, pp. 241-256.
72.Johnson A.B., Peetz M.E., (1998), “Laparoscopic appendectomy is an acceptable alternative for the treatment of perforated appendicitis”, Surg Endosc, Vol. 12, pp. 940-943.
73.Joseph N., Garrett J., (2006), “Radiography of acute appendicitis”, Online Radiology Continuing Education for Radiology Professionals.
74.Kamolpornwijit W., Iamtrirat P., Phupong V., (2008), “Cardiac and hemodynamic changes during Carbon Dioxyde pneumoperitoneum for laparoscopic gynecologic surgery in Rajavithi hospital”, J Med Assoc Thai Vol. 91 No. 5, pp. 603-606.
75.Katsuno G., Nagakari K., Yoshikawa S., et al, (2008), “Laparoscopic appendectomy for complicated appendicitis: a comparison with open appendectomy”, World J Surg, DOI 10.1007/s00268-008-9843-y.
76.Kirshtein B., Bayme M., Domchik S., et al (2007), “Complicated appendicitis: laparoscopic or conventional surgery?”, World J Surg,
DOI 10 1007/s00268-006-047-9.
77.Kirshtein B., Perry Z.H., Mizrahi S., et al (2009), “Value of laparoscopic appendectomy in the elderly patients”, World J Surg, Vol. 39, pp. 918-922.
78.Krisher S.L., Browne A. , Dibbins A. , et al (2001), “Intra-abdominal abscess after laparoscopic appendectomy for perforated appendicitis”, Arch Surg ;136, pp.438-441.
79.Langman J., (1969),“Midgut”, Medical embryology, Second Edition, pp. 266-272.
80.Mancini G.J., Mancini M.L., Nelson H.S., (2005), “Efficacy of laparoscopic appendectomy in appendicitis with peritonitis ”, The American Surgeon , Vol. 71, pp. 1-5.
81.Mardan M.A.A., Mufti T.S., Khattak I.U., et al (2007), “Role of ultrasound in acute appendicitis”, J Ayub Med Coll Abbottabad, Vol. 19, No. 3. pp. 72-79.
82.Ming PC., Yan TY., Tat LH., (2009), “Risk factor of postoperative infections in adults with complicated appendicitis”, Surg Laparosc Endodc Percutan Tech, Vol. 19 No. 3, pp. 244-248.
83.Mosdell D.M., Morris D.M., Voltura A., et al (1991), “Antibiotic treatment for surgical peritonitis”, Ann. Surg, Vol. 214, No. 5, pp. 543-549.
84.Nakajima K., (2006), “History of Laparoscopic Surgery” Laparoscopic Colorectal Surgery, Chapter 1, pp. 1-8.
85.Navez B., Xavier D., Emmanuel C. et al (2001), “Laparoscopic approach for acute appendicular peritonitis: efficacy and safety: a report of 96 consecutive cases”, Surg Laparosc Endosc Percutan Tech , Vol 11, N 5, pp.313-316 .
86.Nguyen N.T., Zainabadi K., Mavandadi S. et al (2004), “Trends in utilization and outcomes of laparoscopic versus open appendectomy”, The American Journal of Surgery 188, pp.813-820.
87.Ong C.P.C., Chan T.K.N., Chui C.H., et al (2008), “Antibiotics and postoperative abscesses in complicated appendicitis: is there any association?”, Singaore Med J, Vol. 49 No. 8, pp. 615-618.
88.Papaziogas B., Tsiaousis P., Koutelidakis A., et al (2009), “Effect of time on risk of perforation in acute appendicitis”, Acta Chir Belg, Vol. 109, pp. 75-80.
89.Paranjape C., Dalia S., Pan J., et al (2007), “Appendicitis in the elderly: a change in the laparoscopic area”, Surg Endosc , Vol 21, pp. 777-781.
90.Paya K., U. Rauhofer, W. Rebhandl (2000), “Perforating appendicitis”, Surg Endosc 14, pp. 182-184.
91.Piskun G., Kozik D., Rajpal S., et al (2001), “Comparison of laparoscopic, open, and converted appendectomy for perforation appendicitis” , Surg Endosc 15, pp.660-662.
92.Pring C.M., (2007), “Aortic injury using the Hasson trocar: a case report and review of the literature ”, Ann R Coll Surg Engl, pp. 89.
93.Razavi S.M., Ibrahimpoor M., Sabouri.A, et al (2005), “Abdominal surgical site infections: incidence and risk factors at an Iranian teaching hospital”, BMC Surgery , 5:2 Doi:10.1186/1471-2482-5-2.
94.Robert J. F., (1996), “Laparoscopic appendectomy”, Mastery of Surgery, Third Edition, Vol 2, pp. 1412-1421.
95.Salari A.A., Binesh F., (2007), “Diagnostic value of anorexia in acute appendicitis”, Pak J Med Sci January-March, Vol.23 No.1, pp. 68-70.
96.Schafer M., Krahenbuhl L., Frei E., (2000), “Laparoscopic appendectomy in Switzerland: A prospective audit of 2,179 cases”, Dig Surg Vol 17, pp. 497-502.
97.Schein M., (2008), “To drain or not to drain? The role of drainage in the contaminated and infected abdomen: an international and personal perspective”, World J Surg 32, pp. 312-321.
98.Schwerk W.B., Wichtrup B., Ruschoff J., (1990), “Acute and perforated appendicitis: current experience with ultrasound-aided”, World J Surg, Vol. 14, pp. 271-276.
99.Senapathi P.S.P., Bhattacharya D., Ammori B.J., (2002), “Early laparoscopic appendectomy for appendicular mass”, Surg Endosc, Vol. 16, pp.1783-1785.
100. Shapiro N.I., Wolfe R.E., Wright S.B., et al (2008), “Who need a blood culture? A prospective derived and validated prediction rule”, J Emerg Med Vol. 35 No. 3, pp. 255-264.
101.Sheu B.F, Chiu T.F, Chen J.C, et al (2007), “Risk factors associated with perforated appendicitis in elderly patients presenting with signs and symptoms of acute appendicitis”, ANZ JSurg, 77: 662-666 doi: 10.111. 102.Soffer D., Klausner J., Kluger Y. (2001), “Peritoneal cultures and antibiotic treatment in patients with perforated appendicitis”, Eur J Surg; 167, pp. 214-216.
103.Sorinel L., Bouras G., Romedea N.S., (2004), “Acute appendicitis in the elderly patient: diagnostic problems, prognostic factors and outcomes”, Romanian Journal of Gastroenterology, Vol. 13, No. 4, pp.299-303.
104.Tamburrini.S., Brunetti.A., Brown.M., et al (2005), “CT appearance of the normal appendix in adults”, Eur Radiol 15, pp. 2096-2013.
105.Thomas V.B., Ortega A., (1996), “Appendicitis and appendicial abscess”, Mastery of Surgery, Third Edition, Vol 2, pp. 1407-1411.
106.Tonouchi H., Ohmori Y., Kobayashi M., et al (2004), “Trocar site hernia”, Archives of surgery, Vol. 139 No. 11, pp. 1248-1252.
107.Toorenvliet B.W., Wiersma F.,Bakker R.F.R., et al (2010), “Routine ultrasound and limited computed tomography for the diagnosis of acute appendicitis”, World J Surg, Vol. 34, pp. 2278-2285.
108.Towfigh S., Chen F., Katkhouda N, et al (2006), “Laparoscopic appendectomy significantly reduces length of stay for perforated appendicitis”, Surg Endosc 20, pp. 495-499.
109.Tuggle KR., Ortega G.,Bolorunduro OB., et al (2010), “Laparoscopic versus open appendectomy in complicated appendicitis: A review of the NSQIT database”, J Surg Res, Vol. 15.
110.Wakeley P.G., (1933), “The position of the vermiform appendix as ascertained by an analysis of 10,000 cases”, JAnat, 67 (Pt2), pp. 277-283.
111.Wang J., C., Yang H., R., Chung P., K., (2006), “Laparoscopic appendectomy in the elderly’. SurgEndosc , Vol. 20, pp. 887-889.
112.Wijck K.V., Jong J.R., Heurn L.W.E., et al (2010), “Prolonged antibiotic treatment does not prevent intra-abdominal abscesses in perforated appendicitis”, World J Surg, DOI 10.1007/s00268-010-0767-y.
113.Wilson E.B., Christopher C., Nipper M.L., et al (2001), “Computed tomography and ultrasonography in the diagnosis of appendicitis”, Arch Surg, Vol. 136, pp. 670-675.
114.Yale D.P., Carlos J.J., (2002), “Intra-abdominal sepsis in elderly persons”, Clinical Infectious Diseases, Vol. 35, pp. 62-68.
115.Yau K.K., Siu W.T., Tang C.N, et al (2007), “Laparoscopic versus open appendectomy for complicated appendicitis”, J Am Coll Surg, Vol. 205, No. 1, pp. 60-65.
TIẾNG PHÁP
116.Balique J.,G., (2005), “Ré intervention par laparoscopie pour complications postopératoires en chirurgie digestive après une première intervention pratiquée par laparoscopie”, e-mémoire de l’Académie National de Chirurgie, Vol. 4, No. 4, pp. 06-09.
117.Babre F., (2008), “Douleur postopératoire: modalités d’évaluation”, JARCA,
pp. 2-22.
118.Begin G.F., (2006), “Appendicectomie laparoscopique ” EMC, Paris.
119.Boulanger F.,F., Bonnivard M., Descottes B., et al (1999), “Complications anesthésiques de la coelioscopie”, Complication de la chirurgie abdominale sous video-laparoscopie, Arnette, pp. 7-25.
120.Catheline J.M., (2000), “L’ appendicectomie par laparoscopie ”, J Chir, Vol. 137, pp. 100-102.
121.Chalfine A., Carlet J., (1999), “Traitement antibiotique des péritonites”. J Chir 136, pp. 15-20.
122.Leroux.Y., Berefort J.L., Langlois G., et al (1999), “Complications de la chirurgie coelioscopique dans les appendicites et péritonites appendiculaires”,
Complication de la chirurgie abdominale sous video-laparoscopie, Arnette, pp. 161-174.
123.Mantion J., (1991), “Appendicite aiguë : anatomie pathologique, diagnostic, principes du traitement”, La Revue du Praticien (Paris) 41 (17), pp.1611-1614.
124.Maritano Y.J., Caillot J.Y., (2001), “Péritonite aiguë”, La revue du praticien (Paris) 51, pp. 2141-2149.
125.Marrie A., (2008), “Appendicectomies par laparotomie pour appendicite”, EMC, Paris.
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1.Sơ lược giải phẫu, sinh lý phúc mạc và sinh lý bệnh viêm phúc
mạc 3
1.2.Đặc điểm giải phẫu học ruột thừa6
1.3.Diễn tiến ruột thừa viêm 12
1.4.Chẩn đoán viêm phúc mạc ruột thừa người cao tuổi13
1.5.Những tiến bộ trong điều trị viêm phúc mạc ruột thừa17
1.6. Một số tai biến và biến chứng22
1.7. Đặc điểm sinh lý, nguy cơ phẫu thuật người cao tuổi26
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU30
2.1.Đối tượng nghiên cứu30
2.2.Phương pháp nghiên cứu31
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU52
3.1.Đặc điểm chung52
3.2.Tiền sử phẫu thuật56
3.3.Bệnh kết hợp kèm theo57
3.4.Đặc điểm lâm sàng58
3.5.Đặc điểm cận lâm sàng61
3.6.Chỉ định phẫu thuật66
3.7.Đặc điểm phẫu thuật68
3.8.Chỉ số huyết động, PETCO2, SpO2 trong quá trình phẫu thuật…. 71
3.9.Săn sóc sau mổ72
3.10. Tai biến và biến chứng75
3.11.Đánh giá kết quả77
Chương 4. BÀN LUẬN79
4.1.Đặc điểm bệnh lý viêm phúc mạc ruột thừa người cao tuổi79
4.2.Chỉ định mổ90
4.3.Một số đặc điểm kỹ thuật phẫu thuật94
4.4. Tai biến trong mổ và tỷ lệ chuyển mổ mở101
4.5. Theo dõi một số đặc điểm trong mổ qua máy gây mê104
4.6.Diễn biến hậu phẫu108
4.7.Kết quả phẫu thuật110
4.8.Đánh giá kết quả116
KẾT LUẬN118
KIẾN NGHỊ120
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
Số bảngTên bảngTrang
Bảng 2.1. Thang điểm đánh giá đau qua quan sát 47
Bảng 3.2. Thời gian từ lúc có triệu chứng đau bụng đến lúc nhập viện . 54
Bảng 3.3. Thời gian từ lúc nhập viện đến lúc chỉ định mổ55
Bảng 3.4. Điều trị nội khoa trước khi vào viện56
Bảng 3.5. Tiền sử phẫu thuật bụng56
Bảng 3.6. Số bệnh kết hợp hiện có ở mỗi bệnh nhân57
Bảng 3.7.Các bệnh kết hợp hiện có ở người cao tuổi57
Bảng 3.8.Mạch của bệnh nhân ghi nhận lúc nhập viện58
Bảng 3.9.HA tối đa của bệnh nhân ghi nhận lúc nhập viện59
Bảng 3.10.Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa60
Bảng 3.11. Các triệu chứng thực thể61
Bảng 3.12. Biểu hiện tình trạng dịch-mủ ổ phúc mạc trên siêu âm và
đối chiếu với trong mổ62
Bảng 3.13. Kết quả X-quang phổi và điện tâm đồ63
Bảng 3.14. Kết quả cấy máu trước và sau mổ63
Bảng 3.15. Kết quả cấy dịch mủ ổ phúc mạc64
Bảng 3.16. Các vi khuẩn gặp trong cấy dịch ổ phúc mạc65
Bảng 3.17.Phân loại viêm phúc mạc66
Bảng 3.18.Phân loại bệnh nhân trước mổ theo ASA66
Bảng 3.19. Thời gian từ lúc có triệu chứng đau bụng đến lúc chỉ định
mổ 67
Bảng 3.20.Biểu hiện tình trạng tổn thương đại thể ruột thừa68
Bảng 3.21.Xử lý gốc ruột thừa69
Bảng 3.22.Cách xử lý dịch-mủ ổ phúc mạc70
Bảng 3.23. Nguyên nhân chuyển mổ mở70
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa chuyển mổ mở với bệnh kết hợp và vết
mổ cũ71
Bảng 3.25. Thay đổi huyết động, PETCO2 và SpO2 ở các thời điểm71
Bảng 3.26. Thay đổi huyết động học và PETCO2 có nguy cơ cao sau
bơm CO2 vào trong ổ phúc mạc72
Bảng 3.27. Dẫn lưu ổ phúc mạc72
Bảng 3.28. Đánh giá tính chất đau của bệnh nhân sau mổ73
Bảng 3.29. Thời gian sử dụng thuốc giảm đau74
Bảng 3.30. Thời gian nằm viện sau mổ74
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa thời gian nằm viện và bệnh kết hợp75
Bảng 3.32. Tai biến trong mổ75
Bảng 3.33. Các biến chứng liên quan đến gây mê75
Bảng 3.34. Các biến chứng sớm sau phẫu thuật cắt ruột thừa nội soi76
Bảng 3.35. Mối liên quan giữa áp-xe tồn lưu sau mổ với nhóm tuổi,
bệnh kết hợp và tình trạng viêm phúc mạc76
Bảng 3.36. Kết quả sớm sau 98 trường hợp mổ nội soi77
Bảng 3.37. Cách theo dõi bệnh nhân77
Bảng 3.38. Đánh giá kết quả bệnh nhân sau khi ra viện78
Bảng 4.1. Tỷ lệ các biến chứng của các tác giả trong và ngoài nước. . 116
r*2>7>
Số biêu đồTên biêu đồTrang
Biểu đồ 3.1.Phân bố bệnh nhân theo tuổi 52
Biểu đồ 3.2.Phân bố bệnh nhân theo giới 53
Biểu đồ 3.3.Phân bố bệnh nhân theo địa dư53
Biểu đồ 3.4.Vị trí vết mổ cũ56
Biểu đồ 3.5.Bệnh kết hợp kèm theo58
Biểu đồ 3.6.Thân nhiệt bệnh nhân ghi nhận lúc vàoviện59
Biểu đồ 3.7.Các triệu chứng đau bụng60
Biểu đồ 3.8.Kết quả số lượng bạch cầu trước mổ61
Biểu đồ 3.9.Tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính trướcmổ62
Biểu đồ 3.10.Vi thể của ruột thừa 65
Biểu đồ 3.11.Thời gian mổ68
Biểu đồ 3.12.Biểu hiện tình trạng gốc ruột thừa69
Biểu đồ 3.13.Thời gian phục hồi nhu động ruột sau mổ73
DANH MỤC SƠ ĐỒ
•
Số sơ đồTên sơ đồTrang
Sơ đồ 1.1. Đáp ứng sinh lý bệnh trong viêm phúc mạc6
Số hìnhTên hìnhTrang
Hình 1.1. Ruột thừa trong giai đoạn phôi thai tuần thứ 86
Hình 1.2. Các dải cơ dọc manh tràng7
Hình 1.3.Các vị trí của manh tràng và ruột thừa trongổphúc mạc8
Hình 1.4.Các vị trí khác nhau của ruột thừa tại manh tràng 8
Hình 1.5. Ruột thừa và phân bố mạch máu ruột thừa9
Hình 1.6. Manh tràng và ruột thừa nhìn từ phía sau, liên quan đến mạch
máu và hệ thống bạch huyết10
Hình 1.7. Cấu tạo ruột thừa11
Hình 2.8.Hệ thống máy nội soi và gây mê40
Hình 2.9.Dụng cụ cắt ruột thừa nội soi41
Hình 2.10. Các vị trí đặt Trô-ca42
Hình 2.11. Cắt đốt mạc treo ruột thừa43
Hình 2.12. Buộc gốc ruột thừa44
Hình 2.13. Bỏ ruột thừa đã cắt vào bao nylon 44