Nghiên cúu ứng dụng phương pháp đốt hạch giao cảm ngực qua nội soi để điều trị chứng ra nhiểu mổ hồi tay và nách
Ra mồ hôi là một biểu hiện điều nhiệt sinh lý cần thiết cho cơ thể con người trong tình trạng hoạt động thái quá hay khi nhiệt độ môi trường lên cao. Khi RNMH thì được coi là bệnh hay chứng bệnh. Có hai loại ra mồ hôi bệnh lý, đó là: ra mồ hôi thứ phát và nguyên phát khu trú. Đến nay người ta vần cho rằng hiện tượng ra mồ hôi nguyên phát là do bị rối loạn cường chức năng giao cảm, mồ hôi ra nhiều ngay trong trạng thái bình thường, tỷ lệ gặp trong khoảng 0,6-1%.
Các vùng thường ra nhiều mồ hôi là: lòng bàn tay, nách, gan bàn chân, đầu, mặt, cổ. Trước ETS đã có nhiều phương pháp điều trị nhưng chưa có một phương pháp nào mang đến được kết quả khả quan .
Những năm gần đây nhờ sự tiến bộ của phẫu thuật nội soi người ta đã tiến hành diệt giao cảm để điều trị chứng ra nhiều mồ hôi tay, nách, đầu mặt, cổ có kết quả tốt, an toàn. Tuy vậy việc thống nhất về kỹ thuật, tiêu chuẩn để chẩn đoán và các chỉ định điều trị cũng như kết quả lâu dài chưa có công trình nào hoàn chỉnh thật toàn diện
Để góp một phẫn vào việc hoàn thiện những vấn đề trên nên tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với hai mục tiêu sau :
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và đánh giá mức độ của chứng ra nhiều mồ hôi tay nguyên phát khu trú
2. Đánh giá kết quả của phương pháp phẫu thuật đốt hạch giao ngực qua nội soi để điều trị chứng ra nhiều mồ hôi tay, nách khu trú nguyên phát và từ đó đề xuất chỉ định điều trị phẫu thuật nội soi.
Đóng góp mới của luận án
Đây là một trong những nghiên cứu ứng dụng nội soi ngực trong điều trị chứng ra nhiều mồ hôi tay, nách có số lượng lớn 474 bệnh nhân. Ớ Việt nam cũng đã có nhiều nghiên cứu về điều trị diệt hạch giao cảm ngực qua nội soi nhưng chưa có những nghiên cứu đẫy đủ về chỉ định, các kỹ thuật mổ cũng còn khác nhau, mức độ diệt hạch cũng còn khác nhau. Việc đánh giá kết quả, nhất là kết quả lâu dài chưa được nghiên cứu một cách đẫy đủ. Do vậy nghiên cứu này đưa vào ứng dụng để điều trị cho người bệnh trong điều kiện Việt nam hiện nay là rất cần thiết và có ý nghĩa khoa học thực tiễn.
Những điểm mới của luận án: Nghiên cứu này đã đưa ra được các đặc điểm lâm sàng và tiêu chuẩn để chẩn đoán chứng RNMHT khu trú nguyên phát. Đề xuất được phương pháp đánh giá mức độ RMHT bằng định lượng, qua đó đánh giá kết quả điều trị. Đề xuất được những chỉ định, kỹ thuật ETS đối với bệnh nhân mắc chứng RNMH tay và nách khu trú nguyên phát.
BỐ CỤC LUẬN ÁN
Luận án gồm 121 trang, ngoài phẫn đạt vấn đề : 3 trang, kết luận: 2 trang, luận án có 4 chương: Chương 1: Tổng quan: 36 trang; Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 15 trang; Chương 3: Kết quả nghiên cứu: 24 trang; Chương 4: Bàn luận: 41 trang. Trong luận án có: 35 bảng, 08 biểu đồ, 28 hình ảnh minh hoạ. Để nghiên cứu, luận án có 155 tài liệu tham khảo, tiếng Việt: 28, tiếng Anh: 127.
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
lệl Giải phẫu Trung thất (Mediastinum)
1.1.1. Trung thất trên: Trong trung thất trên chứa: cung động mạch chủ nằm ở phía dưới, tiếp theo phẫn động mạch chủ từ tim đi lên.
1.1.2. Trung thất dưới : Trung thất dưới lại được chia thành 3 phẫn là: trung thất trước, trung thất giữa và trung thất sau.
1.1.2.1. Trung thất trước (mediastinum anterius):
1.1.2.2. Trung thất giữa (mediastinum medium)
1.1.2.3. Trung thất sau (mediastinum posterius): Trung thất sau chứa: Động mạch chủ ngực, tĩnh mạch đơn, tĩnh mạch bán đơn và bán đơn phụ, các thẫn kinh lang thang, các thẫn kinh tạng, thực quản, ống ngực, các hạch bạch huyết của trung thất sau.
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan i
Mục lục ii
Các chữ viết tắt v
Danh mục các bảng vi
Danh mục hình ảnh viii
Danh mục các biểu đổ ix
ĐẶT VẤN ĐỂ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIÊU 4
1.1. Giải phẫu Trung thất (Mediastinum) 4
1.1.1. Trung thất trên 4
1.1.2. Trung thất dưới 4
1.2 . Giải phẫu hê thần kinh giao cảm 10
1.2.1. Hê thần kinh giao cảm trung ương 10
1.2.2. Hê thần kinh giao cảm ngoại vi 10
1.3. Sinh lý hê thần kinh tự chủ 13
1.3.1. Các thành phần và chức năng của hê thần kinh tự chủ 14
1.4. Tuyến mổ hôi và điều hoà bài tiết mổ hôi 19
1.4.1. Tuyến mổ hôi 19
1.4.2. Điều hoà bài tiết mổ hôi 22
1.5. Nguyên nhân và dấu hiệu lâm sàng ra nhiều mổ hôi 23
1.5.1. Ra nhiều mổ hôi thứ phát: 23
1.5.2. Ra nhiều mổ hôi nguyên phát khu trú: 23
1.6. Tổng quan về các phương pháp điều trị 28
1.6.1. Điều trị nôi khoa 28
1.6.2. Điều trị phẫu thuật 32
CHƯƠNG 2: ĐOI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 40
2.1. Đối tượng nghiên cứu 40
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 40
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu 41
2.2.1. Các vấn đề nghiên cứu 41
2.2.2. Quy trình phẫu thuật nôi soi 43
2.2.3. Mô tả kỹ thuật mổ 45
2.2.4. Đánh giá 50
2.2.5. Xử lý kết quả 54
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 55
3.1. Đạc điểm của nhóm nghiên cứu 55
3.1.1. Giới: 55
3.1.2. Tuổi bênh nhân 55
3.1.3. Nghề nghiêp 56
3.2. Các biểu hiên lâm sàng 56
3.2.1. Thời gian mắc bênh 56
3.2.2. Vị trí ra mổ hôi 57
3.2.3. Những biểu hiên lâm sàng khác 57
3.2.4. Mức đô ra mổ hôi tay 58
3.2.5. Số bênh nhân đã được điều trị bằng các phương pháp khác 61
3.2.6. Các phương pháp gây mê đã được thực hiên 61
3.2.7. Các thương tổn phối hợp 62
3.2.8. Các chỉ số theo dõi trên Monitor 63
3.3. Các tai biến trong mổ 64
3.4. Thời gian mổ 65
3.5. Biến chứng sau mổ 65
3.6. Kết quả sau mổ 66
3.7. Kết quả kiểm tra sau 1, 3 ,6 tháng 68
3.8. Đánh giá mối liên quan giữa các yếu tố 75
3.8.1. Đánh giá mối liên quan giữa yếu tố gia đình với mức đô RMHT..75
3.8.2. Đánh giá mối liên quan giữa yếu tố gia đình với mức đô RMHB .76
3.8.3. Đánh giá mối liên quan giữa: mức đô RMHT với mức đô RMHB76
3.8.4. Đánh giá mối liên quan giữa yếu tố tuổi với kết quả sau ETS 77
3.8.5. Đánh giá kết quả điều trị giữa nhóm BN đã điều trị các phương pháp khác và nhóm BN chưa điều trị 77
3.9. Môt số nhận xét khác: 78
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 79
4.1. Các tiêu chí để Chẩn đoán và biểu hiên lâm sàng 79
4.1.1. Đô tuổi 79
4.1.2. Tần suất bênh ra nhiều mồ hôi tay nguyên phát khu trú 80
4.1.3. Thời điểm mắc bênh 81
4.1.4. Tiền sử gia đình 81
4.1.5. Các biểu hiên lâm sàng 83
4.1.6. Mức đô ra nhiều mồ hôi tay khu trú nguyên phát 86
4.2. Quy trình đốt hạch giao cảm ngực 88
4.2.1. Những ưu điểm của phẫu thuật nôi soi lồng ngực 88
4.2.2. Tư thế bênh nhân 89
4.2.3. Vị trí phẫu thuật viên 91
4.2.4. Vấn đề gây mê 91
4.2.5. Vị trí đặt trocar, số lượng trocar 92
4.2.6. Kỹ thuật diệt giao cảm 94
4.3. Đánh gía trong khi mổ 98
4.3.1. Tim mạch và hô hấp 98
4.3.2. Các thương tổn phối hợp và giải phẫu bất thường 99
4.3.3. Tổn thương do phẫu thuật 101
4.4. Kết quả và biến chứng phẫu thuật 102
4.4.1. Thời gian phẫu thuật 102
4.4.2. Sự thay đổi về nhiêt đô đo tại lòng bàn tay 103
4.4.3. Những biến chứng sau mổ 105
4.5. Chỉ định đốt hạch giao cảm ngực 119
KẾT LUẬN 122
DANH Mực CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG Bố CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIÊU THAM KHẢO
PHự LựC
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích