Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp trong thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
Luận án Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp trong thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.Thoát vị đĩa đệm được định nghĩa bởi sự chuyển dịch khu trú của tổ chức đĩa đệm vượt quá giới hạn giải phẫu sinh lý của vòng xơ. Khối thoát vị có thể là: nhân nhày, sụn, bản xương sụn thậm chí cả vòng xơ đĩa đệm.
Việc chẩn đoán xác định, vị trí thoát vị đĩa đệm đòi hỏi các bác sỹ chuyên khoa. Ngày nay với sự ứng dụng của cộng hưởng từ thì việc chẩn đoán xác định và phân loại thoát vị đĩa đệm trở lên thuận lợi .
Có hai phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng là: điều trị bảo tồn và điều trị phẫu thuật. Điều trị phẫu thuật được đặt ra với các thoát vị đĩa đệm gây chèn ép rễ thần kinh cấp tính hoặc điều trị nội khoa thất bại sau 3 tháng.
Hiện nay, theo xu hướng trên thế giới, phẫu thuật mổ mở chỉ áp dụng cho các trường hợp thoát vị đĩa đệm quá lớn và di trú, thoát vị đĩa đệm kèm theo các bệnh lý khác của cột sống như mất vững cột sống, hẹp ống sống… và thay thế vào đó là các phương pháp can thiệp ít xâm lấn (minimal invasive discectomy). Phẫu thuật nội soi lấy đĩa đệm qua lỗ liên hợp là phẫu thuật ít xâm lấn bởi vì đường vào qua một lỗ tự nhiên, nằm ở ngoài ống sống và đã khắc phục được các nhược điểm của các phương pháp can thiệp phía sau như: không cắt bỏ dây chằng vàng, không làm ảnh hưởng đến các thành phần phía sau của cột sống như: cung sau, mỏm khớp dưới và dây chằng dọc sau, và hầu như không có xơ dính tổ chức thần kinh. Phẫu thuật nội soi được ưa chộng vì có đặc điểm riêng biệt như: chỉ cần tê tại chỗ, đường mổ nhỏ 0,7cm, sau mổ nằm viện 1-2 ngày, giảm chi phí nằm viện, ít biến chứng.Theo một số tác giả, tỷ lệ thành công đạt 85 – 95%. Tuy nhiên phẫu thuật chỉ áp dụng cho một số thể thoát vị đĩa đệm như thoát vị lệch bên, vùng dưới khớp, lỗ liên hợp, ngoài lỗ liên hợp. Trên thế giới phẫu thuật nội soi được áp dụng phổ biến tại Mỹ, Hàn Quốc, Nhật Bản, Châu Âu… và cũng có một số nghiên cứu giải phẫu ứng dụng nhưng chưa có nghiên cứu nào đầy đủ về toàn thể đường vào của phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp. Ở Việt Nam, Phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp được thực hiện tại trung tâm EXSon ở Sài gòn từ 10/2007 và Bệnh viện Việt Đức từ 9/2008. Để ứng dụng và triển khai một phương pháp mới rất cần thiết để nghiên cứu cơ bản, đó là nghiên cứu giải phẫu ứng dụng và sau đó là ứng dụng kết quả đó trên lâm sàng. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu ứng dụng phương pháp phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp trong thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng” được tiến hành nhằm hai mục tiêu:
1.Xác định các số đo giải phẫu vùng lỗ liên hợp qua mổ trên Xác để xác định đường vào an toàn trong phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp.
2.Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nội soi lấy đĩa đệm qua lỗ liên hợp trong thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng.
Ý nghĩa thực tiễn của luận án:
1. Nghiên cứu cho thấy giá trị thực tiễn của việc nghiên cứu ứng dụng giải phẫu vùng lỗ liên hợp để tìm ra đường vào an toàn trong phẫu thuật nội soi.
2. Nghiên cứu cũng cho thấy hiệu quả cao, an toàn của phương pháp phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp.
Đóng góp mới của luận án:
– Là công trình nghiên cứu đầu tiên về giải phẫu ứng dụng vùng lỗ liên hợp tại Việt Nam và có một số điểm mới so với các nghiên cứu trước đó trên thế giới, là cơ sở khoa học cho việc thực hiện phương pháp phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp.
– Là công trình nghiên cứu đầu tiên tại Việt nam về một phương pháp phẫu thuật mới: Phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp.
Bố cục của luận án:
Luận án có 149 trang, bao gồm các phần: đặt vấn đề (2 trang), tổng quan (46 trang), đối tượng và phương pháp nghiên cứu (33 trang), kết quả (35 trang), bàn luận (30 trang), kết luận (2trang), kiến nghị (1 trang). Luận án có 45 bảng, 82 hình. tài liệu tham khảo trong đó có tài liệu tiếng Việt, tài liệu tiếng Anh.
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
CÁC CHỮVIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………………. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN…………………………………………………………………….. 3
1.1. GIẢI PHẪU ỨNG DỤNG VÙNG LỖLIÊN HỢP ……………………………… 3
1.1.1. Giải phẫu lỗliên hợp và tam giác an toàn…………………………………….. 3
1.1.2 . Các công trình nghiên cứu liên quan:………………………………………….. 9
1.2. LÂM SÀNG …………………………………………………………………………………. 12
1.2.1. Triệu chứng lâm sàng: ……………………………………………………………… 12
1.2.2. Kinh nghiệm của một sốtác giảvề đánh giá triệu chứng chèn ép
rễtrong thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng…………………………………. 16
1.3. CHẨN ĐOÁN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG …….. 18
1.3.1. Chẩn đoán hình ảnh …………………………………………………………………. 18
1.3.2. Chẩn đoán xác định thoát vị đĩa đệm …………………………………………. 26
1.3.3. Phân loại thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng………………………………. 26
1.4. ĐIỀU TRỊTHOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM …………………………………………………… 29
1.4.1. Điều trịnội khoa và phục hồi chức năng…………………………………….. 29
1.4.2. Điều trịbằng y học cổtruyền . ………………………………………………….. 31
1.5. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TẠI VIỆTNAM VÀ TRÊN THẾ
GIỚI …………………………………………………………………………………………….. 46
1.5.1. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam: …………………………………… 46
1.5.2. Các nghiên cứu trên thếgiới:…………………………………………………….. 47
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………….. 49
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU…………………………………………………………. 49
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu giải phẫu ………………………………………………… 49
2.1.2. Đối tượng nghiên cứu trên lâm sàng: …………………………………………. 49
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………………………. 51
2.2.1. Nghiên cứu vềgiải phẫu …………………………………………………………… 51
2.2.2. Nghiên cứu trên lâm sàng:………………………………………………………… 63
2.3. XỬLÝ SỐLIỆU…………………………………………………………………………… 81
2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU……………………………………………….. 81
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU………………………………………………… 82
3.1. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU TRÊN XÁC NGƯỜI ……………………………… 82
3.1.1.Các chỉsố đo khoảng cách từ điểm chọc kim tới đường giữa và góc so
với mặt phẳng ngang từL1 đến L4, so với mặt phẳng đứng dọc ở
L5S1……………………………………………………………………………………….. 82
3.1.2.Liên quan giữa rễthoát ra thần kinh với lỗliên hợp ……………………… 86
3.1.3.Các chỉsốliên quan đến tam giác an toàn kambin………………………… 87
3.1.4.Khoảng cách giữa 2 rễ(rễthoát ra và rễ đi qua) ởmặt phẳng ngang
qua bờdưới thân đốt sống:………………………………………………………… 91
3.2.KẾT QUẢNGHIÊN CỨU TRÊN LÂM SÀNG ………………………………… 92
3.2.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu ………………………………………….. 92
3.2.2.Triệu chứng lâm sàng ……………………………………………………………….. 93
3.2.3.Hình ảnh cộng hưởng từ……………………………………………………………. 95
3.2.4.Điều trịphẫu thuật nội soi qua lỗliên hợp …………………………………… 97
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN…………………………………………………………………….. 117
4.1. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU TRÊN XÁC………………………………………… 117
4.1.1.Khoảng cách và góc chọc kim qua da ……………………………………….. 117
4.1.2.Các chỉsốliên quan giữa rễthoát ra và mỏm khớp trên………………….. 120
4.1.3.Tam giác an toàn của Kambin ………………………………………………….. 122
4.1.4.Tam giác qua bờtrên cuống sống……………………………………………… 122
4.1.5. Diện tích tam giác an toàn Kambin và diện tích tam giác qua bờ
trên cuống so với thiết diện của ống Doa và Canule nội soi ………… 123
4.1.6.Khoảng cách giữa 2 rễ ởmặt phẳng ngang qua bờdưới thân đốt
sống ……………………………………………………………………………………… 123
4.2. KẾT QUẢNGHIÊN CỨU TRÊN LÂM SÀNG …………………………….. 124
4.2.1.Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu: …………………………………….. 124
4.2.2.Đặc điểm lâm sàng………………………………………………………………….. 125
4.2.3.Hình ảnh cộng hưởng từ………………………………………………………….. 127
4.2.4.Kết quả điều trịphẫu thuật……………………………………………………….. 128
4.2.5.Thoát vịtái phát:…………………………………………………………………….. 138
4.2.6.Phân tích một sốyếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trịphẫu thuật..139
4.2.7.Bàn luận vềkỹthuật phẫu thuật và những khó khăn ……….. 143
4.2.8.Bàn luận vềtính cấp thiết và khảnăng ứng dụng kỹthuật……………. 146
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………. 147
KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………………………………….. 149
NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀTÀI
LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng xác định rễthần kinh bịchèn ép…………………………………….. 15
Bảng 1.2. Phân loại hình ảnh tổn thương đĩa đệm trên phim chụp đĩa đệm
cản quang ……………………………………………………………………………. 22
Bảng 1.3. Bảng thống kê biến chứng và tai biến của một sốnghiên cứu ……. 45
Bảng 3.1. Khoảng cách và góc chọc ởvịtrí đích của kim nằm ở đường bờ
trong cuống …………………………………………………………………………. 82
Bảng 3.2. Khoảng cách và góc chọc ởvịtrí đích của kim nằm ở đường
giữa cuống…………………………………………………………………………… 83
Bảng 3.3. Khoảng cách, góc chọc ởvịtrí đích của kim nằm ởbờngoài
cuống………………………………………………………………………………….. 84
Bảng 3.4. Khoảng cách giữa bờtrong rễvà kim chọc khi vịtrí đích kim
nằm ởbờngoài cuống…………………………………………………………… 85
Bảng 3.5. Khoảng cách rễthoát ra-Bờsau ngoài nhất của mỏm khớp trên…. 86
Bảng 3.6. Khoảng cách từphần trước nhất của mỏm khớp trên tới
rễthoát ra ……………………………………………………………………………. 86
Bảng 3.7. Các chỉsốtam giác an toàn của Kambin …………………………………. 87
Bảng 3.8. Các chỉsốcủa tam giác an toàn qua bờtrên cuống sống: ………….. 88
Bảng 3.9. Diện tích các thiết diện hình tròn của dụng cụmổnội soi…………. 89
Bảng 3.10. Diện tích tam giác an toàn của Kambin và Tam giác qua bờtrên
cuống sống ………………………………………………………………………….. 90
Bảng 3.11. Phân loại diện tích tam giác theo diện tích thiết diện của
dụng cụnội soi …………………………………………………………………….. 91
Bảng 3.12. Khoảng cách giữa 2 rễ ởmặt phẳng ngang qua bờdưới thân đốt..91
Bảng 3.13. Phân bốbệnh nhân theo giới………………………………………………….. 92
Bảng 3.14. Phân bốbệnh nhân theo tuổi:…………………………………………………. 92
Bảng 3.15. Tiền sửphẫu thuật………………………………………………………………… 93
Bảng 3.16. Đặc điểm của Hội chứng cột sống ………………………………………….. 93
Bảng 3.17. Đặc điểm của Hội chứng rễthần kinh-thắt lưng cùng ……………….. 94
Bảng 3.18. Đặc điểm giảm chức năng cột sống theo Owestry…………………….. 94
Bảng 3.19. Phân bốthoát vị đĩa đệm theo tầng…………………………………………. 95
Bảng 3.20. Phân bốtầng thoát vị đĩa đệm………………………………………………… 95
Bảng 3.21. Phân loại thoát vịtrên lát cắt ngang………………………………………… 96
Bảng 3.22. Phân loại thoát vị đĩa đệm theo mức di trú ………………………………. 96
Bảng 3.23. Phân loại theo mức độthoát vị đĩa đệm…………………………………… 96
Bảng 3.24. Thời gian phẫu thuật …………………………………………………………….. 97
Bảng 3.25. Những khó khăn trong mổ…………………………………………………….. 97
Bảng 3.26. Thang điểm VAS ởcác thời điểm khác nhau:………………………….. 98
Bảng 3.27. So sánh VAS từng cặp với nhau …………………………………………….. 99
Bảng 3.28. Thang điểm ODI ởcác thời điểm khác nhau ……………………………. 99
Bảng 3.29. Thang điểm ODI mức độ ởcác thời điểm khác nhau ………………. 100
Bảng 3.30. Đánh giá ODI đi bộqua các thời điểm ………………………………….. 101
Bảng 3.31. Đánh giá ODI ngồi lâu qua các thời điểm ……………………………… 102
Bảng 3.32. Đánh giá ODI đứng lâu qua các thời điểm …………………………….. 103
Bảng 3.33. Đánh giá ODI giấc ngủqua các thời điểm……………………………… 104
Bảng 3.34. Đánh giá ODI SHTD qua các thời điểm………………………………… 105
Bảng 3.35. Đánh giá ODI hoạt động xã hội qua các thời điểm………………….. 106
Bảng 3.36. Đánh giá ODI du lịch qua các thời điểm ……………………………….. 107
Bảng 3.37. Đánh giá hiệu quả điều trịqua thang điểm Macnab ………………… 108
Bảng 3.38. So sánh hình ảnh thoát vị đĩa đệm trên phim CHT trước
và sau mổ………………………………………………………………………….. 108
Bảng 3.39. So sánh vịtrí thoát vị đĩa đệm trên phim CHT trước và sau mổ.. 109
Bảng 3.40. Tương quan giữakết quả điều trịvà các yếu tốliên quan thông
qua hệsốtương quan và giá trịp cho chấp nhận hệsốtương quan109
Bảng 3. 41. Liên quan giữa nhóm bệnh nhân thoát vịdi trú với kết quả
điều trị………………………………………………………………………………. 110
Bảng 3.42. Các tai biến, biến chứng trong phẫu thuật ……………………………… 111
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Lỗgian ĐS và liên quan giữa đĩa đệm và khớp đốt sống …………….. 3
Hình 1.2. Giải phẫu lỗliên hợp………………………………………………………………. 4
Hình 1.3. Hệthống tĩnh mạch vùng cột sống thắt lưng ……………………………… 5
Hình 1.4. Hệthống động mạch vùng cột sống thắt lưng ……………………………. 6
Hình 1.5. Tương quan rễTK và đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng ……………… 6
Hình 1.6. Thần kinh xoang thân đốt sống………………………………………………… 7
Hình 1.7. Các hình thái phân loại giải phẫu rễthần kinh thân đốt sống thắt
lưng theo Kadish ……………………………………………………………………. 8
Hình 1.8 và 1.9. Vùng tam giác phẫu thuật…………………………………………………… 9
Hình 1.10. Định khu chi phối của rễthần kinh thắt lưng cùng……………………. 14
Hình 1.11. Đo khoảng cách trượt……………………………………………………………… 1
Hình 1.12. Diện phủmàng cứng kiểu “ống tay áo” quanh rễthần kinh tại
vùng lỗliên hợp …………………………………………………………………….. 1
Hình 1.13. Hình khuyết (mũi tên ngắn) do đè đẩy rễTK L5 bên trái so sánh với
bên phải (mũi tên dài), gián tiếp cho thấy TVĐĐL4L5 bên trái ……. 20
Hình 1.14. Các đường tiếp cận trong chụp đĩa đệm cột sống thắt lưng cản
quang……………………………………………………………………………………. 1
Hình 1.15. Chụp đĩa đệm cột sống thắt lưng cản quang 2 tầng …………………… 23
Hình 1.16. TVĐĐL4L5 và L5S1 trên phimCHT…………………………………….. 23
Hình 1.17. Hình ảnh thoát vị đĩa đệm L5-S1……………………………………………. 24
Hình 1.18. Hình ảnh cộng hưởng từ……………………………………………………….. 25
Hình 1.19. Phân biệt giai đoạn 1 và 2 ……………………………………………………… 27
Hình 1.20. Vịtrí TVĐĐtheo chiều từtrong ra ngoài………………………………….. 1
Hình 1.21. Phân loại của Lee SH……………………………………………………………… 1
Hình 1.22. Phương pháp cắt hoàn toàn cung sau………………………………………. 36
Hình 1.23. Phương pháp cắt nửa cung sau………………………………………………. 37
Hình 1.24. Phương pháp mởcửa sổxương …………………………………………….. 37
Hình 1.25. Hình minh họa thao tác trên kính vi phẫu thuật………………………… 38
Hình 1.26. Hình ảnh minh họa nội soi đường liên bản sống ………………………. 40
Hình 1.27. Minh họa phương pháp nội soi lấy đĩa đệm qua LLH……………….. 44
Hình 2.1. Phương pháp đánh giá mất vững cột sống ……………………………….. 50
Hình 2.2. Thước đo cơkhí chính xác…………………………………………………….. 51
Hình 2.3. Compa kỹthuật ……………………………………………………………………. 52
Hình 2.4. Sửdụng thước đo cơkhí chính xác để đo khoảng cách giữa 2 đầu
mũi nhọn của Compa. …………………………………………………………… 52
Hình 2.5. Thước đo góc Insize……………………………………………………………… 53
Hình 2.6. Thước đo độthu nhỏ…………………………………………………………….. 53
Hình 2.7. Đối chứng thước đo độthu nhỏvà thước đo độthường dùng…….. 54
Hình 2.8. Thước Niveau thăng bằng……………………………………………………… 54
Hình 2.9. Hình ảnh sau khi phẫu tích…………………………………………………….. 55
Hình 2.10. Tưthếtrước và sau khi cân chỉnh…………………………………………… 56
Hình 2.11. Khoảng cách từ điểm chọc kim đến đường giữa ………………………. 57
Hình 2.12. Góc chọc kim qua da so với mặt phẳng ngang …………………………. 57
Hình 2.13. Hình đo khoảng cách rễthoát ra và mỏm khớp trên và hình vẽ
mô phỏng…………………………………………………………………………….. 58
Hình 2.14. Đo cạnh trong của tam giác Kambin và hình vẽmô phỏng………… 58
Hình 2.15. Đo cạnh dưới của tam giác Kambin và hình vẽmô phỏng…………. 59
Hình 2.16. Hình ảnh đo góc giữa rễthoát ra và bờtrên của đốt sống và hình
vẽmô phỏng (Góc ACB) ………………………………………………………. 59
Hình 2.17. Hình đo chiều cao của tam giác Kambin và hình vẽmô phỏng
(tam giác ABC, chiều cao BH) ………………………………………………. 60
Hình 2.18. Đo cạnh trong của tam giác bờtrên cuống sống và hình vẽmô
phỏng (cạnh AB2, tam giác AB2C2) ………………………………………. 61
Hình 2.19. Hình đo cạnh dưới của tam giác qua bờtrên cuống sống (cạnh
B2C2, tam giác AB2C2) ……………………………………………………….. 61
Hình 2.20. Hình đo chiều cao tam giác qua bờtrên cuống sống và hình vẽ
mô phỏng (đường cao B2H1, tam giác AB2C2) ………………………. 62
Hình 2.21. Hìnhđo khoảng cáchgiữa 2 rễngangđường thẳng song song qua
bờdưới thân đốt sốngvà hình vẽmô phỏng(B1C1)…………………… 63
Hình 2.22. Phim chụp tưthếcúi và ưỡn , không có dấu hiệu mất vững ……… 65
Hình 2.23. Thoát vịthểlệch bên…………………………………………………………….. 66
Hình 2.24. Thoát vịthểdưới khớp………………………………………………………….. 66
Hình 2.25. Thoát vịthểlỗliên hợp …………………………………………………………… 1
Hình 2.26. Thoát vịthểngoài lỗliên hợp ………………………………………………….. 1
Hình 2.27. Thểvỡ………………………………………………………………………………….. 1
Hình 2.28. Thoát vịthểdi trú…………………………………………………………………… 1
Hình 2.29. Dàn nội soi cột sống Joinmax ………………………………………………….. 1
Hình 2.30. Ống soi quang học………………………………………………………………… 68
Hình 2.31. Hệthống dẫn đường và tạo hình lỗliên hợp…………………………….. 69
Hình 2.32. Hệthống doa tạo hình lỗliên hợp…………………………………………… 69
Hình 2.33. Hình ống làm việc và hệthống ống nong ………………………………… 70
Hình 2.34. Hệthống dụng cụgắp …………………………………………………………… 70
Hình 2.35. Que đốt cầm máu và bốc hơi nhân nhầy bằng sóng cao tần ……….. 71
Hình 2.36. Tưthếnằm nghiêng ……………………………………………………………… 71
Hình 2.37. Sơ đồbốtrí các vịtrí thích hợp của phẫu thuật viên, y tá và trang
thiết bị. ……………………………………………………………………………….. 72
Hình 2.38. Xác định điểm vào ……………………………………………………………….. 73
Hình 2.39. Hướng mũi kim chếch xuống dưới. ………………………………………….. 1
Hình 2.40. Hướng kim chọc lên trên, ở đường bờgiữa cuống. …………………… 74
Hình 2.41. Chụp đĩa đệm cản quang……………………………………………………….. 75
Hình 2.42. Nong vết mổ………………………………………………………………………… 75
Hình 2.43. Doa làm rộng lỗliên hợp ………………………………………………………. 75
Hình 2.44. Vịtrí canule trên phim thẳng nghiêng …………………………………….. 76
Hình 2.45. Vịtrí ống Canule trên phim thẳng và nghiêng………………………….. 77
Hình 2.46. Hình ảnh trong mổlấy đĩa đệm nội soi……………………………………. 77
Hình 3.1. Hình ảnh cộng hưởng từtrước mổ………………………………………… 112
Hình 3.2. Hình ảnh cộng hưởng từtrước mổ………………………………………… 113
Hình 3.3. Hình ảnh CHT trước mổvùng L4L5 …………………………………….. 113
Hình 3.4. Hình ảnh IRM sau mổ4 tháng thấy nang giả…………………………. 114
Hình 3.5. Hình ảnh CHT trước mổlần 1 của Bệnh án số37…………………… 115
Hình 3.6. Hình ảnh CHT trước mổlần 2 của Bệnh án số37…………………… 115
Hình 3.7. Hình ảnh CHT sau mổnội soi lần 2(15 tháng sau mổ)…………….. 116
Hình 4.1. Hình ảnh minh họa trước và sau khi doa LLH ……………………….. 142
Hình 4.2. Minh họa BN mổTVDDL5S1 thểdi trú vùng 4 ……………………. 144
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Vũ Quang Bích (1992), “Giá trịcủa chụp cắt lớp điện toán trong chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng”,Tạp chí Y học thực hành, (5): p. 31 – 32.
2. VũQuang Bích(2006), Phòng và chữa các chứng bệnh đau lưng, Nhà xuất bản Y học, Hà nội,
3. Lương Văn Chất, Chụp tủy cản quang và chụp bao rễthần kinh, in Các phương pháp chẩn đoán bổtrợthần kinh. 2001, Nhà xuất bản Y học: Bộ môn Thần kinh, Học viện Quân Y. p. 68-75.
4. Thái Khắc Châu & Bùi Quang Tuyển (1999), “Đối chiếu hình ảnh chụp bao rễcản quang và phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng”,Tạp chí Y học Việt nam, 236-237 (6,7), tr 58 – 62.
5. Phạm Ngọc Hoa & Lê Văn Phước(2008), CT cột sống, Nhà xuất bản Y học, tr 73-80,
6. Phạm Ngọc Hoa (2001), “Các dấu hiệu MRI của bệnh thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng: 100 trường hợp”,Tạp chí Y học thực hành, 236-237, tr 130-132.
7. Ngô Thanh Hồi(1995), Nghiên cứu giá trịcác triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, Luận án Phó tiến sỹkhoa học Y dược, Chuyên ngành Thần kinh học, Học viện Quân Y.,
8. VũHùng Liên & Trần Mạnh Trí (1986), “Nhận định kết quảxa trong điều trịngoại khoa 158 trường hợp thoát vị đĩa đệm tại khoa phẫu thuật thần kinh viện Quân Y 103″,Hội nghịchuyên đềbệnh lý đĩa đệm vùng thắt lưng. , tr 54-60.
9. Trần Văn Lộc & Bùi Ngọc Tiến (2002), “Đối chiếu hình ảnh chụp bao rễ cản quang, chụp cắt lớp vi tính và phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng”,Tạp chí nghiên cứu Y học, 20 (4), tr 179-183.
10. Hồ Hữu Lương(2001), Khám lâm sàng thần kinh, Nhà xuất bản Y học, Hà nội.
11. HồHữu Lương(2001), Đau thắt lưng và thoát vị đĩa đệm, Nhà xuất bản Y học, Hà nội.
12. Võ Xuân Sơn (2011), “Hồi cứu 100 trường hợp mổthoát vị đĩa đệm thắt lưng bằng nội soi qua đường liên bản sống”,Hội nghị phẫu thuật thần kinh Việt Nam lần thứ XII, Tạp chí Y học thực hành, (779+780), tr 391-398.
13. Võ Xuân Sơn & Lương Võ Phượng Thông (2009), “Phẫu thuật nội soi lấy nhân đĩa đệm thắt lưng”,Tap chí Y Học Thực Hành 10, tr 494-500.
14. Nguyễn Văn Thạch, Nguyễn Văn Chương , Nguyễn ThịNgọc Lan & Và Cộng Sự(2011), Báo cáo tổng hợp kết quảkhoa học công nghệ đề tài:” Nghiên cứu thực trạng, các yếu tố nguy cơ và các phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống-Đềtài độc lập cấp nhà nước”.Hà nội.
15. Nguyễn Công Tô (2008), “Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng bằng đường mổqua giữa hai mảnh sống”,Hội ngoại khoa Việt nam, 58 (3), tr 19-24.
16. Nguyễn Trọng Thiện , Nguyễn Hiền Nhân & Nguyễn Minh Dũng (2011), “Phẫu thuật nội soi qua lỗliên hợp điều trịthoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng”,Tạp chí Y học thực hành, 12, tr 450 – 457.
17. Nguyễn Trọng Thiện, Nguyễn Hiền Nhân & Nguyễn Minh Dũng (2009), “Phẫu thuật nội soi qua lỗliên hợp điều trịthoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng”,Tạp chí Y học thực hành, (692 + 693), tr 454-460.
18. Trần Trung (2007), Nghiên cứu giá trịcủa hình ảnh cộng hưởng từ trong chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, Luận án Tiến sĩ Y học, Chuyên ngành Chẩn đoán hình ảnh, Trường đại học Y hà nội,
19. Ngô Tiến Tuấn(2010), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từvà điều trịthoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp chọc cắt đĩa đệm qua da, Luận án Tiến sỹY học, Ngoại thần kinh, Học viện Quân Y,
20. Bùi Quang Tuyển(2007), Phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, Nhà xuất bản Y học, Hà nội.
21. Netter Frank (1997), Atlas giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học, Summit, New Jersey.
TIẾNG ANH
22. Y. Ahn, C. H. Kim, J. H. Lee & S. H. Lee, Kim J. S. (2012),
“Radiation Exposure to the Surgeon During Percutaneous
Endoscopic Lumbar Discectomy: A Prospective Study”,Spine.
23. Y. Ahn, J. U. Kim, B.H. Lee & S. H. Lee (2009), “Postoperative
retroperitoneal hematoma following transforaminal percutaneous
endoscopic lumbar discectomy”,Journal of neurosurgery. Spine,
10(6): p. 595-602.
24. Y. Ahn, H. Y. Lee, S.H. Lee & J. H. Lee (2011), “Dural tears in
percutaneous endoscopic lumbar discectomy”,European spine journal
: official publication of the European Spine Society, the European
Spinal Deformity Society, and the European Section of the Cervical
Spine Research Society,20(1): p. 58-64.
25. Y. Ahn & S. H. Lee (2010), “Outcome predictors of percutaneous
endoscopic lumbar discectomy and thermal annuloplasty for
discogenic low back pain”,Acta neurochirurgica, 152(10): p. 1695-702.
26. Y. Ahn & S. H. Lee (2012), “Postoperative spondylodiscitis
following transforaminal percutaneous endoscopic lumbar
discectomy: clinical characteristics and preventive strategies”,British
journal of neurosurgery, 26(4): p. 482-6.
27. Y. Ahn, S. H. Lee, W.M. Park & H. Y. Lee (2003), “Posterolateral
percutaneous endoscopic lumbar foraminotomy for L5-S1 foraminal
or lateral exit zone stenosis. Technical note”,Journal of neurosurgery,
99(3 Suppl): p. 320-3.
28. Y. Ahn, S. H. Lee, W. M. Park, Lee H. Y. & S. W.Shin, Kang H.
Y. (2004), “Percutaneous endoscopic lumbar discectomy for
recurrent disc herniation: surgical technique, outcome, and
prognostic factors of 43 consecutive cases”,Spine, 29(16): p. E326-32.
29. M. F. Alfen, B. Lauerbach & W. Ries (2006), “Developments in the
Area of Endoscopic Spine Surgery”,European Musculoskeletal
Review.
30. A. Azzazi, S. Almekawi & M. Zein (2011), “Lumbar disc
nucleoplasty using coblation technology: clinical outcome”,Journal
of neurointerventional surgery, 3(3): p. 288-92.
31. D. L. Bergey, A. T. Villavicencio, T. Goldstein & J. J. Regan
(2004), “Endoscopic lateral transpsoas approach to the lumbar
spine”,Spine, 29(15): p. 1681-8.
32. A. E. Brodsky & W. F. Binder (1979), “Lumbar discography. Its
value in diagnosis and treatment of lumbar disc lesions”,Spine, 4(2):
p. 110-20.
33. P. A. Brouwer, W. C. Peul, R. Brand & M. P. Arts, Van Den Berg
A. A. (2009), “Effectiveness of percutaneous laser disc
decompression versus conventional open discectomy in the treatment
of lumbar disc herniation; design of a prospective randomized
controlled trial”,BMC musculoskeletal disorders, 10: p. 49.
34. E. J. Carragee, Discography, in The Spine. 2011, Elsevier Saunders:
Philadenphia USA. p. 280 – 295.
35. J. Y. Cho, S. H.Lee & H. Y. Lee (2011), “Prevention of
development of postoperative dysesthesia in transforaminal
percutaneous endoscopic lumbar discectomy for intracanalicular
lumbar disc herniation: floating retraction technique”,Minimally
invasive neurosurgery : MIN, 54(5-6): p. 214-8.
36. G. Choi, J. S. Kim, P. Lokhande & S. H. Lee (2009),
“Percutaneous endoscopic lumbar discectomy by transiliac approach:
a case report”,Spine, 34(12): p. E443-6.
37. G. Choi, S. H. Lee, A. Bhanot & P. P. Raiturker, Chae Y. S.
(2007), “Percutaneous endoscopic discectomy for extraforaminal
lumbar disc herniations: extraforaminal targeted fragmentectomy
technique using working channel endoscope”,Spine, 32(2): p. E93-9.
38. G. Choi, S. H. Lee, P. Lokhande, Kong B. J., Shim C. S., Jung B.
& J. S. Kim (2008), “Percutaneous endoscopic approach for highly
migrated intracanal disc herniations by foraminoplastic technique
using rigid working channel endoscope”,Spine, 33(15): p. E508-15.
39. K. B. Choi, C. D.Lee & S. H. Lee (2010), “Pyogenic
spondylodiscitis after percutaneousendoscopic lumbar discectomy”,
Journal of Korean Neurosurgical Society, 48(5): p. 455-60.
40. J. S. Th Cole & T. R. Jackson (2007), “Minimally invasive lumbar
discectomy in obese patients”,Neurosurgery, 61(3): p. 539-44;
discussion 544.
41. F. S. Craig (1956), “Vertebral body biopsy”,JBJS (Am), 38A: p. 93 –
102.
42. G. W. Davis & G. Onik (1989), “Clinical experience with automated
percutaneous lumbar discectomy”,Clinical orthopaedics and related
research, (238): p. 98-103.
43. G. F. Drasin, R. H. Daffner, R.F. Sexton & W. C. Cheatham
(1976), “Epidural venography: diagnosisof herniated lumbar
intervertebral disc and other disease of the epidural space”,AJR.
American journal of roentgenology, 126(5): p. 1010-6.
44. S. Ebata, H. Sato, H. Orii, S.Sasaki, T. Ohba & H. Haro (2013),
“Risk management in posterior spinalendoscopic surgery in lumbar
diseases”,Journal of orthopaedic science : official journal of the
Japanese Orthopaedic Association.
45. D. Enzmann, Degenerative disc disease, in Magnetic resonance of
the spine, G. Stamathis, Editor. 1990, Mosby: Toronto, USA. p. 495 –
504.
46. D. F. Fardon & P. C. Milette (2001), “Nomenclature and
classification of lumbar disc pathology. Recommendations of the
Combined task Forces of the North American Spine Society,
American Society of Spine Radiology, and American Society of
Neuroradiology”,Spine, 26(5): p. E93-E113.
47. J.W.M.Van Goethem, L.Van Den Hauwe & P.M.Parizel, Spinal
Imaging: Diagnostic Imaging ofthe Spine and Spinal Cord, in
Medical radiology- Diagnostic Imaging, A.L. Baert, L.M. Knauth,
vàGöttingen K. Sartor, Editors. 2007, Springer: Berlin Heidelberg.
48. S. W. Ha, C. I. Ju, S. W. Kim, S. Lee, Y. H. Kim & H. S. Kim
(2012), “Clinical outcomes of percutaneous endoscopic surgery for
lumbar discal cyst”,Journal of Korean Neurosurgical Society, 51(4):
p. 208-14.
49. W. Haijiao, M. Koti, F.W. Smith & D. Wardlaw (2001),
“Diagnosis of lumbosacral nerveroot anomalies by magnetic
resonance imaging”,Journal of spinal disorders, 14(2): p. 143-9.
50. F. U. Hermantin, T. Peters, L. Quartararo & P. Kambin (1999),
“A prospective, randomized study comparing the results of open
discectomy with those of video-assisted arthroscopic
microdiscectomy”,The Journal of bone and joint surgery. American
volume, 81(7): p. 958-65.
51. Y. Hirano, J. Mizuno, M. Takeda, Y. Itoh, H. Matsuoka & K.
Watanabe (2012), “Percutaneous endoscopic lumbar discectomy –
early clinical experience”,Neurologia medico-chirurgica, 52(9): p.
625-30.
52. T. Hoogland, M. Schubert, B. Miklitz & A. Ramirez (2006),
“Transforaminal posterolateral endoscopic discectomy with or without
the combination of a low-dose chymopapain: a prospective randomized
study in 280 consecutive cases”,Spine, 31(24): p. E890-7.
53. T. Hoogland, K. Van Den Brekel-Dijkstra, M. Schubert & B.
Miklitz (2008), “Endoscopic transforaminaldiscectomy for recurrent
lumbar disc herniation: a prospective, cohort evaluation of 262
consecutive cases”,Spine, 33(9): p. 973-8.
54. H. T. Hsu, S. J. Chang, S. S. Yang & C. L. Chai (2012), “Learning
curve of full-endoscopic lumbar discectomy”,European spine journal
: official publication of the European Spine Society, the European
Spinal Deformity Society, and the European Section of the Cervical
Spine Research Society.
55. M. Iprenburg (2007), “Transforaminal endoscopic surgery –
Technique and provisional results in primary disc herniation”,
European Musculoskeletal Review, 3(2).
56. S. Jaikumar, D. H.Kim & A. C. Kam (2002), “History of minimally
invasive spine surgery”,Neurosurgery, 51(5 Suppl): p. S1-14.
57. M. E. Janssen, S. L. Bertrand, C. Joe & M. I. Levine (1994),
“Lumbar herniated disk disease: comparison of MRI, myelography,
and post-myelographic CT scan with surgical findings”,Orthopedics,
17(2): p. 121-7.
58. L. J. Kadish & E. H. Simmons (1984), “Anomalies of the
lumbosacral nerve roots. An anatomical investigation and
myelographic study”,The Journal of bone and joint surgery. British
volume, 66(3): p. 411-6.
59. P. Kambin (1993), “Arthroscopic microdiscectomy of the lumbar
spine”,Clinics in sports medicine, 12(1): p. 143-50.
60. P. Kambin,Arthroscopic and endoscopic anatomy of the lumbar
spine, in Arthroscopic and endoscopic spinal surgery. 2005, Humana
Press: Totowa, New Jersey. p. 29 – 48.
61. P. Kambin, Herniated Lumbar Disc and Lumbar Radiculopathy., in
Arthroscopic and endoscopic spinal surgery. 2005, Humana Press:
Totowa, New Jersey. p. 60 – 118.
62. P. Kambin, History of Surgical Management of Herniated Lumbar
Discs From Cauterization to Arthroscopic and Endoscopic Spinal
Surgery, in Arthroscopic and endoscopic spinal surgery. 2005,
Humana Press: Totowa, New Jersey. p. 1 – 28.
63. P. Kambin, Instruments and Surgical Approaches for Minimally
Invasive Spinal Surgery Via Posterolateral Access., in Arthroscopic
and endoscopic spinal surgery. 2005, Humana Press: Totowa, New
Jersey. p. 49 – 60.
64. P. Kambin & M. D. Brager (1987), “Percutaneous posterolateral
discectomy. Anatomy and mechanism”,Clinical orthopaedics and
related research, (223): p. 145-54.
65. P. Kambin, E. O’brien, L. Zhou & J. L. Schaffer (1998),
“Arthroscopic microdiscectomy and selective fragmentectomy”,
Clinical orthopaedics and related research, (347): p. 150-67.
66. P. Kambin & L. Zhou (1997), “Arthroscopic discectomy of the
lumbar spine”,Clinical orthopaedics and related research, (337): p.
49-57.
67. S. H. Kang & S. W. Park (2011), “Symptomatic post-discectomy
pseudocyst after endoscopic lumbar discectomy”,Journal of Korean
Neurosurgical Society, 49(1): p. 31-6.
68. M. Kawakami, J. N. Weinstein, K.Chatani, K. F. Spratt, S. T.
Meller & G. F. Gebhart (1994), “Experimental lumbar
radiculopathy. Behavioral and histologic changes in a model of
radicular pain after spinal nerve root irritation with chromic gut
ligatures in the rat”,Spine, 19(16): p. 1795-802.
69. D. H. Kim , G. Choi & S. H. Lee, Applied anatomy and
percutaneous approaches to the lumbar spine, in Endoscopic Spine
Procedure. 2011, Thieme: New York, Stuttgart. p. 92 – 107.
70. D. H. Kim , G. Choi & S. H. Lee, Complications in percutaneous
Endoscopic lumbar Discectomy, in Endoscopic Spine Procedure.
2011, Thieme: New York, Stuttgart. p. 253 – 268.
71. D. H. Kim , G. Choi & S. H. Lee, Extraforaminal surgical
Approach, in Endoscopic Spine Procedure. 2011, Thieme: New York,
Stuttgart. p. 119-122.
72. D. H. Kim , G. Choi & S. H. Lee, History of Endoscopic Spine
Surgery, in Endoscopic Spine Procedure. 2011, Thieme: New York,
Stuttgart. p. 1 – 7.
73. D. H. Kim , G. Choi & S. H. Lee, Interlamilar surgical Approach, in
Endoscopic Spine Procedure. 2011, Thieme: New York, Stuttgart. p.
135 – 142.
74. D. H. Kim , G. Choi & S. H. Lee, Surgical technique for migrated
disc with foraminotomy, in Endoscopic Spine Procedure. 2011,
Thieme: New York, Stuttgart. p. 123 – 134.
75. D. H. Kim , G. Choi & S. H. Lee, Transforaminal surgical
Approach, in Endoscopic Spine Procedure. 2011, Thieme: New York,
Stuttgart. p. 108 – 118.
76. H. S. Kim, C. I. Ju, S. W. Kim & J. G. Kim (2009), “Huge Psoas
Muscle Hematoma due to Lumbar Segmental Vessel Injury Following
Percutaneous Endoscopic Lumbar Discectomy”,Journal of Korean
Neurosurgical Society, 45(3): p. 192-5.
77. I. S. Kim, K. H. Kim, S. W.Shin, T. K. Kim & J. I. Kim (2005),
“Indigo carmine for the selective endoscopic intervertebral
nuclectomy”,Journal of Korean medical science, 20(4): p. 702-3.
78. J. E. Kim & K. H. Kim (2011), “Piriformis syndrome after
percutaneous endoscopic lumbar discectomy via the posterolateral
approach”,European spine journal : official publication of the
European Spine Society, the European Spinal Deformity Society, and
the European Section of the Cervical Spine Research Society, 20(10):
p. 1663-8.
79. M. Knight & A. Goswami (2003), “Management of isthmic
spondylolisthesis with posterolateral endoscopic foraminal
decompression”,Spine, 28(6): p. 573-81.
80. D. Kovac (1991), “Automated endoscopic percutaneous diskectomy
in the treatment of lumbar disk hernia”,Lijecnicki vjesnik, 113(5-6):
p. 158-61.
81. D. Y. Lee, C. S. Shim, Y. Ahn, Y.G. Choi, H. J. Kim & S. H. Lee
(2009), “Comparison of percutaneous endoscopic lumbar discectomy
and open lumbar microdiscectomy for recurrent discherniation”,
Journal of Korean Neurosurgical Society, 46(6): p. 515-21.
82. S. H. Lee, B. U. Kang, Y. Ahn, G.Choi, Y. G. Choi, K. U. Ahn, S.
W. Shin & H. Y. Kang (2006), “Operative failure of percutaneous
endoscopic lumbar discectomy: a radiologic analysis of 55 cases”,
Spine, 31(10): p. E285-90.
83. S. Lee, S. K. Kim, S. H. Lee, W. J. Kim, W. C. Choi, G. Choi & S.
W. Shin (2007), “Percutaneous endoscopic lumbar discectomy for
migrated disc herniation: classification of disc migration and surgical
approaches”,European spine journal 16(3): p. 431-7.
84. L. G. Lenke (2003), “Anterior endoscopic discectomy and fusion for
adolescent idiopathic scoliosis”,Spine, 28(15 Suppl): p. S36-43.
85. S. M. Lew, T. F. Mehalic & K. L. Fagone (2001), “Transforaminal
percutaneous endoscopic discectomy inthe treatment of far-lateral
and foraminal lumbar disc herniations”,Journal of neurosurgery,
94(2 Suppl): p. 216-20.
86. K. U. Lewandrowski (2008), “Preoperative planning for endoscopic
lumbar foraminal decompression-A prospective study”,European
Musculoskeletal Review, 3(1): p. 2 – 6.
87. J. C. Maroon (2002), “Current concepts in minimally invasive
discectomy”,Neurosurgery, 51(5 Suppl): p. S137-45.
88. U. Maxmauer, B. Danz, A. Gottschalk & U. Kunz (2011),
“Endoscope-assisted surgery of spinal intradural adhesions in the
presence of cerebrospinal fluid flow obstruction”,Spine, 36(12): p.
E773-9.
89. H. M. Mayer, A surgical manual, in Minimal invasive spine surgery.
2007. p. 278 – 355.
90. H. M. Mayer & M. Brock (1993), “Percutaneous endoscopic lumbar
discectomy (PELD)”,Neurosurgical review, 16(2): p. 115-20.
91. J. H. Min, S. H. Kang, J.B. Lee, T. H. Cho, J.K. Suh & I. J. Rhyu
(2005), “Morphometric analysis of the working zone for endoscopic
lumbar discectomy”,Journal of spinal disorders & techniques, 18(2):
p. 132-5.
92. S. R. Mirkovic, D. G. Schwartz & K. D. Glazier (1995), “Anatomic
considerations in lumbar posterolateral percutaneous procedures”,
Spine, 20(18): p. 1965-71.
93. R. Morgenstern & S. H. Lee (2008), “Expandable single implant for
foraminal or lateral stenosis in extreme collapsed lumbar discs :
Transforaminal endoscopic stenosis surgery”,The 1st World
congress of minimally invasive spine surgery & techniques.
94. R. Morgenstern & A. T. Yeng (2008), “The learning curve in
foraminal endoscopic discectomy”,The 1st World congress of
minimally invasive spine surgery & techniques.
95. J. Nellensteijn, R. Ostelo, R. Bartels, W. Peul, B. Van Royen & M.
Van Tulder (2010), “Transforaminal endoscopic surgery for lumbar
stenosis: a systematic review”,European spine journal : official
publication of the European Spine Society, the European Spinal
Deformity Society, and the EuropeanSection of the Cervical Spine
Research Society, 19(6): p. 879-86.
96. J. Nellensteijn, R. Ostelo, R. Bartels, W. Peul, B. Van Royen & M.
Van Tulder (2010), “Transforaminal endoscopic surgery for
symptomatic lumbar disc herniations: a systematic review of the
literature”,European spine journal : official publication of the
European Spine Society, the European Spinal Deformity Society, and
the European Section of the Cervical Spine Research Society, 19(2):
p. 181-204.
97. Kejll Olmarker, R Mayers & S Kikuchi, Pathophisiology of nerve
root pain in disc herniation and spinal stenosis, in The lumbar spine
2004, Lippincott William & Wilkins: philadelphia. p. 11-30.
98. Kejll Olmarker, Bjorn Rydevik & S. Kikuchi, Sciatica and nerve
root pain in disc herniation and spinal stenosis: a basic science
review and clinical perspective, in The spine. 2011, Elsevier
Saunders: Philadelphia, USA. p. 129-145.
99. S. G. Osman & E. B. Marsolais (1994), “Posterolateral
arthroscopic discectomies of the thoracic and lumbar spine”,Clinical
orthopaedics and related research, (304): p. 122-9.
100. S. G. Osman & E. B. Marsolais (1997), “Endoscopic transiliac
approach to L5-S1 disc and foramen. A cadaver study”,Spine,
22(11): p. 1259-63.
101. H. Osterman, S. Seitsalo, J.Karppinen & A. Malmivaara (2006),
“Effectiveness of microdiscectomy for lumbar disc herniation: a
randomized controlled trial with 2 years of follow-up”,Spine, 31(21):
p. 2409-14.
102. M.M. Panjabi (2003), “Clinical spinal instability and low back
pain”,J Electromyogr Kinesiol, 13(4): p. 371-9.
103. Wesley M. Parke, Christopher Bono & Steven R. Garfin, Applied
anatomy of the spine, in The Spine. 2011, Elsevier Saunders:
Philadenphia, USA. p. 15 – 53.
104. B. Peng, W. Wu, S. Hou, P. Li, C. Zhang & Y. Yang (2005), “The
pathogenesis of discogenic low back pain”,The Journal of bone and
joint surgery. British volume, 87(1): p. 62-7.
105. C. W. Peng, W. Yeo & S. B. Tan (2009), “Percutaneous endoscopic
lumbar discectomy: clinical and quality of life outcomes with a
minimum 2 year follow-up”,Journal of orthopaedic surgery and
research, 4: p. 20.
106. M. H. Pui & Y. A. Husen (2000), “Value of magnetic resonance
myelography in the diagnosis of disc herniationand spinal stenosis”,
Australasian radiology,44(3): p. 281-4.
107. Jeffrey S. Ross & Gordon R. Bell, Spine Imaging, in The Spine.
2011, Elsevier Saunders: Philadenphia, USA. p. 187 – 220.
108. S. Ruetten, M. Komp & G. Godolias (2005), “An extreme lateral
access for the surgery of lumbar disc herniations inside the spinal
canal using the full-endoscopic uniportal transforaminal approachtechnique and prospective results of 463 patients”,Spine, 30(22): p.
2570-8.
109. S. Ruetten, M. Komp, H.Merk & G.Godolias (2007), “Use of
newly developed instruments and endoscopes: full-endoscopic
resection of lumbar disc herniations via the interlaminar and lateral
transforaminal approach”,Journal of neurosurgery. Spine, 6(6): p.
521-30.
110. S. Ruetten, M. Komp, H.Merk & G. Godolias (2008), “Fullendoscopic interlaminar and transforaminal lumbar discectomy
versus conventional microsurgical technique: a prospective,
randomized, controlled study”,Spine, 33(9): p. 931-9.
111. K. H. Shin, H. G. Chang,N. K. Rhee & K. S. Lim (2011),
“Revisional percutaneous full endoscopic disc surgery for recurrent
herniation of previous open lumbar discectomy”,Asian spine journal,
5(1): p. 1-9.
112. V. Singh, L. Manchikanti, R. M.Benyamin, S. Helm & J. A.
Hirsch (2009), “Percutaneous lumbar laser disc decompression: a
systematic review of current evidence”,Pain physician, 12(3): p. 573-88.
113. H. M. Soliman (2013), “Irrigation endoscopic discectomy: a novel
percutaneous approach for lumbar disc prolapse”,European spine
journal : official publication of the European Spine Society, the
European Spinal Deformity Society,and the EuropeanSection of the
Cervical Spine Research Society.
114. M. Teli, A. Lovi, M.Brayda-Bruno, A. Zagra, A. Corriero, F.
Giudici & L. Minoia (2010), “Higher risk of dural tears and
recurrent herniation with lumbarmicro-endoscopic discectomy”,
European spine journal : official publication of the European Spine
Society, the European Spinal Deformity Society, and the European
Section of the Cervical Spine Research Society, 19(3): p. 443-50.
115. P. M. Tsou & A. T. Yeung (2002), “Transforaminal endoscopic
decompression for radiculopathy secondary to intracanal
noncontained lumbar disc herniations: outcome and technique”,The
spine journal : official journal of the North American Spine Society,
2(1): p. 41-8.
116. B. Wang, G. Lu, W. Liu, I. Cheng & A. A. Patel (2012), “Fullendoscopic interlaminar approach for the surgical treatment of lumbar
disc herniation: the causes and prophylaxis of conversion to open”,
Archives of orthopaedic and trauma surgery, 132(11): p. 1531-8.
117. B. K. Weiner & R. Patel (2008), “The accuracy of MRI in the
detection of lumbar disc containment”,Journal of orthopaedic surgery
and research, 3: p. 46.
118. E. Westric, Gwendolyn Sowa & Jame D. Kang, The intervertebral
disc: Normal, aging and pathologic, in The Spine. 2011, Elsevier
Saunders: Philadenphia, USA. p. 97 – 108.
119. C. Wimmer & H. Maurer (2000), “Anatomic consideration for
lumbar percutaneous interbody fusion”,Clinical orthopaedics and
related research, (379): p. 236-41.
120. C. C. Wong & W. P. Loke (2007), “Percutaneous Endoscopic
Transforaminal Lumbar Discectomy – An Early
Experience”,Malaysian Orthopaedic Journal, 1(1): p. 1 – 4.
121. X. Wu, S. Zhuang, Z. Mao & H. Chen (2006), “Microendoscopic
discectomy for lumbar disc herniation: surgical technique and
outcome in 873 consecutive cases”,Spine, 31(23): p. 2689-94.
122. A. T. Yeung, Selective Endoscopic Discectomy: Twelve Years of
Experience, in Arthroscopic and endoscopic spinal surgery, P.
Kambin, Editor. 2005, Humana Press: Totowa, New Jersey. p. 205 –
226.
123. A. T. Yeung & P. M. Tsou (2002), “Posterolateral endoscopic
excision for lumbar disc herniation:Surgical technique, outcome, and
complications in 307 consecutive cases”,Spine, 27(7): p. 722-31.
124. A. T. Yeung & C. A. Yeung Posterolateral endoscopic lumbar
discectomy, in The Spine. 2011, Elsevier Saunders: Philadenphia,
USA. p. 1041 – 1050.
125. E. Yorimitsu, K. Chiba, Y.Toyama & K. Hirabayashi (2001),
“Long-term outcomes of standard discectomy for lumbar disc
herniation: a follow-up study of more than 10 years”,Spine, 26(6): p.
652-7.
126. P. M. Young, D. S. Fenton & L. F. Czervionke (2009),
“Postoperative annular pseudocyst: report of two cases with an
unusual complication after microdiscectomy, and successful
treatment by percutaneous aspiration and steroid injection”,The
spine journal : official journal of the North American Spine Society,
9(2): p. e9-e15.
127. Y. G. Zhang, T. M. Guo, X. Guo & S. X. Wu (2009), “Clinical
diagnosis for discogenic low back pain”,International journal of
biological sciences, 5(7): p. 647-58.
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất