Nghiên cứu ứng dụng thang điểm abic và glasgow trong tiên lượng bệnh nhân xơ gan child-pugh c

Nghiên cứu ứng dụng thang điểm abic và glasgow trong tiên lượng bệnh nhân xơ gan child-pugh c

Luận văn Nghiên cứu ứng dụng thang điểm abic (age bilirubin inr creatinin) và glasgow trong tiên lượng bệnh nhân xơ gan child-pugh c.Xơ gan là bệnh thường gặp ở Việt Nam cũng như nhiều nước trên thế giới, đứng hàng đầu trong các bệnh gan mật tại khoa tiêu hóa bệnh viện Bạch Mai [1]. Những năm gần đây và dự báo trong thời gian tới tỷ lệ mắc bệnh có khuynh hướng tăng lên do việc nhiễm các virus viêm gan B, C và việc sử dụng rượu bia gia tăng ở nhiều khu vực của các châu lục. Ở nước ta chưa có một số liệu chính xác về tỷ lệ bệnh nhân xơ gan vì bệnh diễn biến thầm lặng và phát hiện bệnh khi đã có biến chứng.

Ước tính mỗi năm trên thế giới có khoảng 800.000 trường hợp chết vì xơ gan [2]. Tại Mỹ cứ 100.000 dân có 12 đến 15 người chết vì xơ gan [3]. Ở nước ta tỷ lệ tử vong tại bệnh viện ước tính khoảng 27,7% [4]. Nguyên nhân gây tử vong chủ yếu là do các biến chứng như: Xuất huyết tiêu hóa, hội chứng não gan, hội chứng gan thận, xơ gan ung thư hóa,…
Việc thay thế gan bị xơ bằng phương pháp ghép gan được coi là bước tiến nhảy vọt trong điều tri xơ gan. Để tìm ra cách thức điều trị tốt nhất cho từng bệnh nhân thì phải phân loại được mức độ bệnh phù hợp.
Bảng phân loại Child- Pugh được sử dụng hơn 30 năm ở nhiều nước trên thế giới để dự báo tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân xơ gan. Tuy nhiên bảng phân loại này có nhiều hạn chế trong việc dự báo nguy cơ tử vong trong thời
gian ngắn. Có nhiều bảng điểm khác nhau nhằm đánh giá lượng xơ gan nhưng khả năng sử dụng tùy thuộc vào khả năng bảng điểm có đưa ra được dự báo tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân xơ gan không, hoặc bảng điểm quá phức tạp không sử dụng được rộng rãi trên lâm sàng. Bảng điểm mới nhất: Bảng điểm ABIC (Age Bilirubin INR Creatinin) do các nhà bác học Tây Ban Nha (Dominguez và cộng sự) phát hiện năm 2008 đã nhấn mạnh đến yếu tố nhiễm khuẩn, suy thận và Glasgow năm 2005 do Forrest đề cập đến góp phần bổ sung vào các bảng điểm trong đánh giá và tiên lượng xơ gan. Ở Việt Nam, ứng dụng thang điểm ABIC
(Age Bilirubin INR Creatỉnỉrì) và Glasgow để đánh giá nguy cơ nặng và tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân xơ gan chưa được nghiên cứu nhiều. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG THANG ĐIỂM ABIC (AGE BILIRUBIN INR CREATININ) VÀ GLASGOW TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN XƠ GAN CHILD-PUGH C” với mục tiêu:
1. Đánh giá sự thay đỗi của thang điểm ABIC và Glasgow ở bệnh nhân xơ gan Child-Pugh C.
2. Khảo sát giá trị tiên lượng của thang điểm ABIC và Glasgow với một số biến chứng xơ gan (xuất huyết tiêu hóa, hội chứng gan thận, hội chứng não gan, nhiễm trùng dịch cỗ trướng).
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Những vấn đề chung về xơ gan
1.1.1. Định nghĩa xơ gan
1.1.2. Dịch tễ học xơ gan
1.1.3. Mô bệnh học xơ gan
1.1.4. Nguyên nhân gây xơ gan
1.1.5. Đặc điểm lâm sàng
1.1.6. Triệu chứng cận lâm sàng
1.1.7. Các biến chứng của xơ gan
1.1.8. Điều trị xơ gan
1.2. Các yếu tố tiên lượng của xơ gan
1.2.1. Bảng phân loại của Child-Pugh
1.2.2. Chỉ số Maddrey
1.2.3. Chỉ số MELD
1.2.4. Bảng điểm APACHE III
1.2.5. Thang điểm RIFLE
1.2.6. Mô hình Cox hồi quy
1.2.7. Chỉ số Emory
1.2.8. Thang điểm Lille
1.2.9. Thang điểm ABIC
1.2.10. Thang điểm Glasgow
1.2.11. Tình hình nghiên cứu sử dụng thang điểm ABIC và Glasgow…
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu  
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu 30
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập theo một mẫu
bệnh án thống nhất 30
2.2.2. Các chỉ số sử dụng trong nghiên cứu 31
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu 32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 35
3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân xơ gan 35
3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới 35
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân xơ gan 37
3.1.3. Đặc điểm về tiền sử và nhiễm virus 42
3.1.4. Đặc điểm về biến chứng xơ gan 43
3.2. Thang điểm ABIC ở bệnh nhân xơ gan 43
3.2.1. Thang điểm ABIC ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu 43
3.2.2. Thang điểm ABIC và biến chứng của xơ gan 46
3.3. Thang điểm Glasgow ở bệnh nhân xơ gan 50
3.3.1. Thang điểm Glasgow ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu 50
3.3.2. Thang điểm Glasgow và biến chứng của xơ gan 54
3.4. Mối liên quan giữa điểm ABIC và chỉ số Child-Pugh 58
3.5. Mối tương quan giữa điểm Glasgow và điểm Child-Pugh 59
3.6. Mối liên quan giữa điểm ABIC và Glasgow 60
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 61
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu 61
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 61
4.1.2. Đặc điểm về tiền sử và nhiễm virus 61
4.1.3. Đặc điểm lâm sàng 62 
4.1.4. Đặc điểm về biến chứng xơ gan 62
4.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng 63
4.2. Thang điểm ABIC ở bệnh nhân xơ gan 66
4.2.1. Thang điểm ABIC và tiên lượng bệnh 66
4.2.2. Thang điểm ABIC và các biến chứng của xơ gan 69
4.3. Thang điểm Glasgow ở bệnh nhân xơ gan 70
4.3.1. Thang điểm Glasgow và tiên lượng 70
4.3.2. Thang điểm Glasgow và biến chứng xơ gan 72
4.4. Mối liên quan giữa điểm ABIC, Glasgow và Child-Pugh 73
KẾT LUẬN 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Khánh Trạch, Phạm Thị Thu Hồ (2000), “Xơ gan”, Bệnh học nội khoa, tập 2, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 180-189.

2. Đào Văn Long (2012),”Xơgan”, Bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản y học Hà Nội, 9.

3. Anand BS. (1999).Cirrhosis of liver. Western journal Medicine. 171, 110-115.

4. Nguyễn Xuân Huyên (2000),”Xơgan”, Bách khoa thưbệnh học, tập

3, Nhà xuất bản từ điển bách khoa, Hà Nội, 549-552.

5. Trịnh Quang Huy (1998),“Xơgan”, Giải phẫu bệnh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 377-382.

6. Hoàng Trọng Thảng (2006), Bệnh tiêu hóa gan mật, Trường Đại học Y Huế, 315-330.

7. Nguyễn ThịMai Hương (2011), Nghiên cứu chỉsốMELD trong tiên lượng bệnh nhân xơgan, Lu ận văn thạc sỹy học, Trường Đại h ọc Y Hà N ội.

8. Tacke F, Fiedler K, et al. (2007).A simple clinical score predicts high risk for upper gastrointestinal hemorrhages from varices in patients with chronic liver diseasis. Scald J Gastroenterol, 374-382

9. Guarner C, Sola R, Soriano G, et al. (1999). Risk of a first community-acquired spontaneous bacterial peritonitis in cirrhotics with low acsitic fluid protein levels. Gastroenterology. 117, 414-419.

10. Đặng ThịKim Oanh (2007)“ Điều trịbệnh xơgan mật tiên phát”, Điều trịhọc nội khoa, tập 3, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 214-217.

11. Phạm Thị Ngọc Bích (2001), Đối chiếu lâm sàng và tỷ lệ Albumin trong dịch cổtrướng của bệnh nhân theo phân loại của Child- Pugh, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹY khoa, Trường Đại học y Hà Nội.

12. Phạm Quang Cư (2010), Bệnh các cơ quan tiêu hóa, Nhà xuất bản Đại học Y Hà Nội, 261-275.

13. Nguyễn ThịVân Hồng (2008), Sổtay tiêu hóa thực hành, Nhà xuất bản Đại học Y Hà Nội, 73-80.

14. Child C, Turcotte J. (1964). The liver and portal hypertension . Philadelphia, USA W.B. Saunders, 50-58.

15. Srikureja W, Kyulo NL, Runyon BA, Hu, KQ. (2005).MELD score is a better prognostic model than Child- Turcotte- Pugh score or Discriminant Function score in patients with alcoholic hepatitis. J Hepatol. 42, 700-706.

16. Maddrey W, Boitnott J, Bedine M, Weber FJ, Mezey E,White RJ. (1978). Corticosteroid therapy of alcoholic hepatitis. Gastroenterology. 75, 193-199.

17. Philippe, M. (2005). Corticosteroids for alcoholic hepatitis what’s next?.Journal of Hepatology. 43.

18. Willis C, Maddrey MD. (2000-2001).Annual Session Margaret Ring Gillock. Update Sessions from ACP-ASIM’s 2000.

19. Ferral H, Vasan R, Speeg KV, et al. (2002).Evaluation of a model to predict poor survival in patients undergoing elective TIPS procedures. Vascular and Interventional Radiol. 13, 1103-1108.

20. Brenda Gillespie, Ph.D. (2006). Chechking Assumptions in the Cox Proportional Hazards Regression Model.Presented at the 2006.

21. Cox, DR. (1972).Regression model and life tables. J Roy Statistic Soc B. 34, 187.

22. Merkel C, Morabito A, Sacerdoti D, et al. (1998). Updating prognosis of cirrhosis by Cox’s regression model using Child-Pugh score and aminopyrine breath test as time-dependentcovariates. Ital J Gastroenterol Hepatol.

23. Tsuji Y, Koga S, Ibayashi H, et al. (1987).Prediction of the prognosis of liver cirrhosis in Japanese using Cox’s proportional hazard model. Gastroenterol Jpn. 22, 599-606.

24. Angermayr B, Cejna M, Karnel F. (2003).Child-Pugh versus MELD score in predicting survival in patients undergoing transjugular intrahepatic portosystemic shunt. Gut. 52, 879-885.

25. Sheth M, Riggs M, Patel T, et al . (2002).Utility of the Mayo endstage liver disease (MELD) score in assesing progosis of patients with alcoholic hepatitis. BMC Gastroenterol. 2, 2.

26. Knaus WA, Wagner DP, Draper EA, et al. (1991). The APECHE III prognostic system. Risk prediction of hospital mortality for critically ill hospitalized adults. Chest. 100, 1619-1636.

27. Foreman M, Mannino D, Moss M (2003). Cirrhosis As A Risk Factor For Sepsis and Death. Analysis of the National Hospital Discharge Survey. Chest. 124, 1016-1020.

28. Cardenas A, Gines P, Uriz, et al. (2001). Renal failure after upper gastrointestinal bleeding in cirrhosis: Incidence, clinical course, predictive factors and short-term prognosis. Hepatology. 34, 671-676.

29. Fraley DS, Burr R, Bernardini T, et al. (1998).Impact of acute renal failure on mortality in end-stage liver disease with or without transplantation. Kidney Int. 54, 518-524.

30. Bellomo R, Ronco C, Kellum J, et al. (2004). Acute Dialysis Quality Initiative Workgroup. Acute renal failure definition, outcome measures, animal models, fluid therapy and information technology needs. Care. 8, 204-212.

31. Cholongitas E, Calvaruso V, Senzolo M, et al. (2009). RIFLE Classification as Predictive Factor of Mortality in Patients with Cirrhosis Admitted to Intensive Care Unit. J Gastroenterol Hepatol. 24(10),1639-1647.

32. Chalasani N, Clark WS, Martin LG, et al. (2000).Determinants of mortality in patients with advanced cirrhosis after transjugular intrahepatic portosystemic shunting. Gastroenterology. 118, 138-144.

33. Louvet A, et al. (2007). The Lille model: a new tool for therapeutic strategy in patients with severe alcoholic hepatitis treated with steroids. Hepatology. 45, 1348-1354.

34. Dominguez M, et al. (2008). A new scoring system for prognostic stratification of patients with alcoholic hepatitis. Am J Gastroenterol.103, 2747-2756.

35. Forrest EH, Evans CDJ, Stewart S, et al. (2005). Analysis of factors predictive of mortality in alcoholic hepatitis and derivation and validation of the Glasgow alcoholic hepatitis score.Gut. 54, 1174–1179.

36. Forrest EH, et al. (2007).The Glasgow alcoholic hepatitis score identifies patients who may benefit from corticosteroids. Gut. 56, 1743-1746.

37. Forrest E H, et al. (2010). Comparison of the Glasgow alcoholic hepatitis score and the ABIC score for the assessment of alcoholic hepatitis. Am J Gastroenterol. 105, 701-702.

38. Ali S, Hussain S, Hair M, Shah AA. (2012). Comparison of Maddrey Discriminant Function, Child-Pugh Score and Glasgow Alcoholic Hepatitis Score in predicting 28-day mortality on admission in patients with acute hepatitis. Ir J Med Sci.

39. Đào Nguyên Khải (2008), Nghiên cứu chỉsốFibroscan trong xơgan, Luận văn thạc sỹy học, Đại học Y Hà Nội.

40. Sreng Seng Heang (2011), Nghiên cứu ứng dụng thang điểm Maddrey trong tiên lượng bệnh nhân xơgan, Luận văn thạc sỹy học, Đại học Y Hà Nội.

41. Nguyễn ThịChi (2007), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và vi khuẩn ưa khí trong nhiễm trùng dịch cổtrướng ởbệnh nhân xơgan, Luận văn thạc sỹy học, Đại học Y Hà Nội.

42. Lê ThịVân Anh (2002), Tìm hiểu tình hình rối loạn đông cầm máu trên bệnh nhân xơgan đang xuất huyết, Luận văn thạc sỹy học, Đại học Y Hà Nội.

43. VũBích Thảo (2007), Tìm hiểu sựchênh lệch nồng độalbumin máu và dịch màng bụng ởbệnh nhân xơgan cổtrướng tại khoa tiêu hóa Bệnh viện Bạch Mai, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹy khoa, Đại học y Hà Nội.

44. Obstein KL, Campbell MS, Reddy RK, et al. (2007). Association between model for end stage liver disease and spontaneous bacterial peritonitis. American Jounal of Gastroenterology. 102, 1-5.

45. Kim JH, Lee JS, Lee SH, et al. (2009).The association between the Serium Level and the Severity of Complications in Liver Cirrhosis. Korean J Intern Med. 24(2), 106-112.

46. Sandahl TD, Jepsen P, Ott P, Vilstrup H. (2011). Validation of prognostic scores for clinical use in patients with alcoholic hepatitis. Scand J Gastroenterol. 49(9), 1127-1132.

47. Altamirano, et al. (2012). Acute Kidney Injury Is an Early Predictor of Mortality for Patients With Alcoholic Hepatitis. Clin Gastroenterol Hepatol. 10(1), 65-67.

48. Altamirano, et al. (2011). The Amount of Alcohol Consumption Negatively Impacts Short-Term Mortality in Mexican Patients With Alcoholic Hepatitis. Am J Gastroenterol. 106(8), 1472-1480.

49. Palaniyappan, et al. (2012). The Utility of Scoring Systems in Predicting Early and Late Mortality in Alcoholic Hepatitis:Whose Score Is It Anyway?. Int J Hepatol. 2012, 624-675.

50. Lafferty H, Stanley AJ, Forrest EH. (2013). The management of alcoholic hepatitis: a prospective comparison of scoring systems. Aliment Pharmacol Ther. 38(6), 603-10.

51. Barclay Laurie. (2003).Advances in spontaneous bacterial peritonitis. Mescape Medical News, www.Mescape.com.

52. Paul S, et al. (1999). Effect of intraveinous albumin on renal impairmen t and mortality in patients with cirrhosis and spontaneous bacterial peritonitis. NEJM. 341, 403-409.

53. Arabi Y, Ahmed QA, Haddad S. (2004). Outcome predictors of cirrhosis patiens admitted to the intensive care unit. Eur J Gastroenterol Hepatol. 16, 333-339.

54. Carithers JRL, Herlong HF, Diehl AM, et al.(1989). Methylprednisolone therapy in patients with severe alcoholic hepatitis: a randomized multicenter trial.Ann Intern Med. 110, 685-690.

55. Hoàng Đình Cầu (1980), Xơgan và xơgan lách to kiểu Banti, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

56. Christensen, E. (2002).Alcoholic hepatitis – glucocorticoids or not?.J Hepatol. 36, 547–548.

57. D’Amico G, Garcia-Tsao G, Pagliaro L. (2006).Natural history and prognostic indicators of survival in cirrhosis.J Hepatol. 44, 217-231.

58. Day, CP. (2003). The management of alcoholic liver disease. J Hepatol. 38, 2–13.

59. Degre D, Bourgcois N, Boon N, et al.(2004). Aminopyrine breath test compared to theo MELD and Child-Pugh scores for predicting mortality among cirrhotic partients awaiting liver transplantation.Transpl Int. 17, 31-38.

60. Dunn W, Jamil LH, Brown LS, et al. (2005). MELD accurately predicts mortality in patients with alcoholic hepatitis. Hepatology. 41,

353–358.

61. Gluud C, Christensen E. (2002). Ursodeoxycholic acid for primary

biliary cirrhosis.Cochrane Database Syst Rev. 1, 551.

62. Huo TI, Lin HC, Wu JC. (2006). Proposal of a modified ChildTurcotte-Push scoring systern and comparison with the model for endstage liver disease for outcome prediction with cirrhosis.Liver Transpl.

12, 65-71.

63. Kamath PS, Wiesner RH, Malinchoc M, et al. (2001). A model to

predict survival in patients with end-stage liver disease. Hepatology.

33, 464-470.

64. Korner T, Kropf J, Kosche B. (2003). Improverment of prognostic

power of the Child-Pugh classification of liver cirrhosis by hyaluronan.

J Hepatol. 39, 947-953.

65. Llovet JM, Planas R, Morillas R, et al. (1993).Short-term prognosis

of cirrhotics with spontaneous bacterial peritonitis: multivariate study. Am J Gastroenterol.88, 388-392.

66. Đào Văn Long (2002), “Điều trịxơgan”, Điều trịhọc nội khoa, Nhà xuất bản y học Hà Nội.

67. Đào Văn Long (2004), Lâm sàng bệnh tiêu hóa, Nhà xuất bản y học Hà Nội.

Leave a Comment