Nghiên cứu về phẫu thuật chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An

Nghiên cứu về phẫu thuật chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An

Nghiên cứu về phẫu thuật chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An.Chửa ngoài tử cung (CNTC) là một thách thức đối với công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản cộng đồng, không chỉ riêng ở nước nghèo mà ngay cả với những nước có nền Y học phát triển vì ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tính mạng và khả năng sinh sản của người phụ nữ.
Trong những thập kỷ gần đây, tần suất chửa ngoài tử cung có xu hướng gia tăng ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Ở nước ta tần suất chửa ngoài tử cung có xu hướng gia tăng rõ rệt, năm 1991 theo Dương Thị Cương tỉ lệ CNTC dao động từ 0,25% – 0,35% [1]. Nhưng đến đầu thế kỷ XXI, theo nghiên cứu của Phan Viết Tâm tỷ lệ CNTC tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương trong 2 năm 1999 – 2000 là 2,26% [2]. Năm 2009 tỷ lệ CNTC tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương theo Thân Ngọc Bích là 9,4% [3].

Trên thế giới: tại Mỹ, theo Heather M tỷ lệ CNTC năm 1970 là 0,45%, năm 1992 là 1,92%, năm 2005 là 2% [4]. Tại Anh tỷ lệ CNTC từ 1966 – 1996 cũng tăng từ 0,3% lên 1,6%. Tại các nước đang phát triển theo Martin C. Sowter tỷ lệ CNTC (1980 – 2001) là 1- 2% [5].
Sự gia tăng tần suất bệnh được nhiều tác giả cho rằng có liên quan đến nhiều yếu tố như tiền sử nạo, hút thai, sử dụng các biện pháp tránh thai (dụng cụ tử cung, thuốc tránh thai), viêm nhiễm tiểu khung, phẫu thuật vùng tiểu khung, các phương pháp hỗ trợ sinh sản đều góp phần vào việc làm tăng tần suất CNTC.
Những năm gần đây nhờ áp dụng siêu âm đầu dò âm đạo, định lượng βhCG huyết thanh, nội soi chẩn đoán nên CNTC ngày càng được chẩn đoán sớm giúp điều trị hiệu quả, thời gian nằm viện ngắn hơn và đặc biệt có thể lựa chọn nhiều phương pháp hơn như là điều trị nội khoa, phẫu thuật nội soi bảo tồn vòi tử cung,góp phần bảo vệ khả năng sinh sản của người phụ nữ.
Tỉnh Nghệ An là thuộc khu vực Bắc Trung Bộ, có diện tích 16.487 km2, dân số gần 3,2 triệu người, trong đó hai phần ba là trung du miền núi đi lại khó khăn. Sự hiểu biết người dân về chăm sóc sức khỏe còn hạn chế, nhiều trường hợp chửa ngoài tử cung vào viện đã vỡ ngập máu ổ bụng đe dọa tính mạng bệnh nhân. Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An là bệnh viện đa khoa hạng I với quy mô 1500 giường bệnh. Khoa sản với hơn 120 giường bệnh tiếp nhận và điều trị các bệnh nhân trong và ngoài tỉnh. Cùng với sự phát triển của cả nước, trong thời gian qua việc chẩn đoán và điều trị CNTC có nhiều tiến bộ: siêu âm đầu dò âm đạo, định lượng βhCG. Phẫu thuật nội soi chẩn đoán, xử trí được thực hiện từ năm 2002 và đã có những bước phát triển nhất định. Tuy nhiên điều trị chủ yếu là phẫu thuật cắt vòi trứng triệt để, ít có phẫu thuật bảo tồn và điều trị nội khoa.
Cho đến nay cả nước có rất nhiều nghiên cứu về chửa ngoài tử cung nhưng tại tỉnh Nghệ An chưa có một đề tài nghiên cứu đầy đủ về phẫu thuật CNTC. Nhằm nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị CNTC phù hợp với tình hình thực tế tại tỉnh Nghệ An, chúng tôi tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Nghiên cứu về phẫu thuật chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An” nhằm hai mục tiêu:
1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những bệnh nhân chửa ngoài tử cung được phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An.
2.    Nhận xét kết quảphẫu thuật chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1. Định nghĩa    3
1.2. Đặc điểm giải phẫu, cấu tạo và chức năng của vòi tử cung    3
1.2.1. Đặc điểm giải phẫu và cấu tạo của vòi tử cung    3
1.2.2. Chức năng của vòi tử cung    5
1.3. Những yếu tố nguy cơ của chửa ngoài tử cung    5
1.3.1. Viêm tiểu khung và bệnh lây truyền qua đường tình dục    5
1.3.2. Tiền sử phẫu thuật tiểu khung và vòi tử cung    6
1.3.3. Sử dụng các biện pháp tránh thai    6
1.3.4. Hút thai và sẩy thai tự nhiên    7
1.3.5. Vô sinh    7
1.3.6. Những yếu tố nguy cơ khác    7
1.4. Chẩn đoán    8
1.4.1. Triệu chứng lâm sàng    8
1.4.2. Triệu chứng cận lâm sàng    9
1.5. Phân loại chửa ngoài tử cung    14
1.5.1. Phân loại theo lâm sàng    14
1.5.2. Phân loại theo vị trí khối chửa    15
1.6. Điều trị chửa ngoài tử cung    17
1.6.1. Điều trị ngoại khoa    17
1.6.2. Điều trị chửa ngoài tử cung bằng Methotrexat    20
1.6.3. Theo dõi không can thiệp với CNTC tự thoái triển    22
1.7. Một số nghiên cứu về phẫu thuật chửa ngoài tử cung:    22
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    25
2.1. Đối tượng nghiên cứu    25
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn    25
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    25
2.2. Phương pháp nghiên cứu    25
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu    25
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu    25
2.2.3. Địa điểm nghiên cứu    26
2.3. Phương pháp thu thập số liệu    26
2.4. Thời gian nghiên cứu    26
2.5. Biến số nghiên cứu và các tiêu chuẩn    26
2.6. Cách tiến hành và phương pháp thu thập số liệu    28
2.7. Xử lý số liệu    28
2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu    29
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    30
3.1. Đặc điểm cận lâm sàng và lâm sàng của đối tượng nghiên cứu.    30
3.1.1. Tuổi    30
3.1.2. Tiền sử sản khoa    31
3.1.3. Tiền sử phẫu thuật tiểu khung    32
3.1.4. Phân bố số lần CNTC    32
3.1.5. Phương pháp có thai    33
3.1.6. Triệu chứng cơ năng    33
3.1.7. Triệu chứng thực thể    34
3.1.8. Xét nghiệm hCG    34
3.1.9. Số lần định lượng βhCG huyết thanh    35
3.1.10. Định lượng βhCG huyết thanh lần thứ nhất    35
3.1.11. Sự thay đổi βhCG giữa 2 lần định lượng cách nhau 48h    36
3.1.12. Kết quả siêu âm    36
3.1.13. Can thiệp trước mổ    37
3.2. Kết quả điều trị    37
3.2.1. Các phương pháp phẫu thuật    37
3.2.2. Cách thức xử trí trong phẫu thuật    38
3.2.3. Lý do mổ mở    38
3.2.4. Liên quan giữa tiền sử mổ CNTC và cách xử trí trong phẫu thuật    39
3.2.5. Vị trí khối chửa và phương pháp phẫu thuật    39
3.2.6. Kích thước khối chửa và phương pháp phẫu thuật    40
3.2.7. Tình trạng khối chửa khi phẫu thuật và phương pháp phẫu thuật    40
3.2.8. Lượng máu trong ổ bụng và phương pháp phẫu thuật    41
3.2.9. Lượng máu ổ bụng và thời gian nằm viện trước mổ    41
3.2.10. Mức độ thiếu máu và phương pháp phẫu thuật    42
3.2.11. Lượng máu đã truyền và phương pháp phẫu thuật    42
3.2.12. Liên quan đến số con sống và cách thức phẫu thuật    43
3.2.13. Thời gian nằm viện trước mổ    43
3.2.14. Thời gian nằm viện sau mổ    44
3.2.15. Biến chứng trong và sau mổ    44
Chương 4: BÀN LUẬN    45
4.1. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    45
4.1.1. Tuổi    45
4.1.2. Tiền sử sản khoa    45
4.1.3. Tiền sử phẫu thuật tiểu khung    47
4.1.4. Các phương pháp có thai    48
4.1.5. Triệu chứng cơ năng    49
4.1.6. Triệu chứng thực thể    51
4.1.7. Triệu chứng cận lâm sàng của CNTC    52
4.2. Kết quả phẫu thuật    57
4.2.1. Các phương pháp điều trị    57
4.2.2. Lý do mổ mở    58
4.2.3. Vị trí khối chửa khi phẫu thuật    59
4.2.4. Kích thước khối chửa khi phẫu thuật    60
4.2.5. Tình trạng khối chửa khi phẫu thuật    61
4.2.6. Lượng máu trong ổ bụng    62
4.2.7. Mức độ thiếu máu trước mổ    63
4.2.8.  Lượng máu đã truyền    63
4.2.9. Liên quan số con sống và phương thức phẫu thuật    63
4.2.10. Thời gian nằm viện trước và sau mổ    64
4.2.11. Biến chứng trong và sau phẫu thuật    64
KẾT LUẬN    65
KIẾN NGHỊ    66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG 

Bảng 3.1:     Tiền sử sản khoa    31
Bảng 3.2:     Tiền sử phẫu thuật tiểu khung    32
Bảng 3.3:     Phân bố số lần CNTC    32
Bảng 3.4:     Triệu chứng cơ năng    33
Bảng 3.5:     Triệu chứng thực thể    34
Bảng 3.6:     Xét nghiệm hCG    34
Bảng 3.7:     Số lần định lượng βhCG huyết thanh    35
Bảng 3.8:     Định lượng βhCG huyết thanh lần thứ nhất    35
Bảng 3.9:     Sự thay đổi βhCG giữa 2 lần định lượng cách nhau 48h    36
Bảng 3.10:     Kết quả siêu âm    36
Bảng 3.11:     Can thiệp trước mổ    37
Bảng 3.12:     Cách thức xử trí trong phẫu thuật    38
Bảng 3.13:     Lý do mổ mở    38
Bảng 3.14:     Liên quan giữa tiền sử mổ CNTC và phương pháp phẫu thuật    39
Bảng 3.15:     Vị trí khối chửa khi phẫu thuật và phương pháp phẫu thuật    39
Bảng 3.16:     Kích thước khối chửa và phương pháp phẫu thuật    40
Bảng 3.17:     Tình trạng khối chửa và phương pháp mổ    40
Bảng 3.18:     Lượng máu trong ổ bụng và phương pháp phẫu thuật    41
Bảng 3.19:     Lượng máu trong ổ bụng và thời gian nằm viện trước mổ    41
Bảng 3.20:    Mức độ thiếu máu trước mổ và phương pháp phẫu thuật    42
Bảng 3.21:     Lượng máu đã truyền và phương pháp phẫu thuật    42
Bảng 3.22:     Liên quan đến số con sống và cách thức phẫu thuật    43
Bảng 3.23:     Thời gian nằm viện trước mổ    43
Bảng 3.24:     Thời gian nằm viện sau mổ    44
Bảng 3.25.     Biến chứng trong và sau mổ    44
Bảng 4.1:     So sánh triệu chứng cơ năng với một số nghiên cứu khác    49
Bảng 4.2:     So sánh triệu chứng thực thể với một số nghiên cứu khác    51
Bảng 4.3:     So sánh kết quả phẫu thuật với một số nghiên cứu khác    57
Bảng 4.4:     So sánh tình trạng khối chửa khi phẫu thuật với một số nghiên cứu khác    61

Leave a Comment