NGÔI MẶT,NGÔI TRÁN,NGÔI NGANG
CâU HỏI KIểM TRA. Chọn một câu trả lời cho các câu hỏi sau:
1. Tất cả những câu sau đây về ngôi mặt đều đúng, ngoại trừ:
a)Là một loại ngôi dọc, đầu ở dưới và ngửa tối đa.
b)Có thể là nguyên phát hay thứ phát do ngôi chỏm cúi không tốt.
c)Bướu cổ thai nhi có thể là nguyên nhân dẫn đến ngôi mặt.
d)Hiếm gặp hơn cả ngôi mông.
2. Điểm mốc của ngôi mặt là:
a)Cằm.
b)Miệng.
c)Gốc mũi.
d)Trán.
e)Thóp trước.
3. Đường kính lọt của ngôi mặt là:
a)Chẩm – cằm.
b)Hạ chẩm – cằm.
c)Hạ cằm – thóp trước
d)Cằm – thóp trước
e)Thượng chẩm – cằm.
4. Qua khám bụng, dấu hiệu điển hình giúp chẩn đoán ngôi mặt là:
a)ụ cằm sờ được rõ hơn ụ chẩm.
b)Cả ụ cằm lẫn ụ chẩm nằm ngang nhau.
c)Lưng thai nhi không nằm sát với thành tử cung như trong ngôi chỏm.
d)Giữa lưng thai nhi và ụ đầu có một rãnh khuyết sâu.
e)Thủ thuật Léopold thứ 3 không nắn rõ được ụ đầu.
5. Nếu ngôi mặt xoay theo hướng cằm sau thì đường kính của thai nhi phải lọt qua eo trên là:
a)Thượng chẩm – cằm.
b)Hạ chẩm – cằm.
c)Hạ cằm – thóp trước.
d)ức – chẩm.
e)ức – thóp trước.
6. Đối với một thai đủ ngày, nếu khám thấy ngôi mặt cằm sau, ối đã vỡ thì hướng xử trí là:
a)Mổ lấy thai.
b)Dùng ngón tay cho vào miệng thai nhi, xoay từ cằm sau ra cằm trước.
c)Dùng forceps xoay từ cằm sau ra cằm trước.
d)Theo dõi thêm một thời gian, nếu thai không xuống thêm sẽ mổ.
e)Cho thuốc tăng co giúp ngôi thai bình chỉnh thêm.
7. Trong ngôi mặt, cổ tử cung mở 7 – 8 cm, khám âm đạo có thể thấy :
1/ Cằm2/ Miệng3/ Lỗ mũi4/ Hai hố mắt5/ Thóp trước.
a)1 + 2
b)1 + 2 + 3
c)1 + 2 + 3 + 4
d)1 + 2 + 3 + 4 + 5
e)2 + 3 + 4 + 5
8. Ngôi mặt thường kèm với:
a)Thai vô sọ
b)Não úng thủy
c)Sanh non
d)Nhau tiền đạo
e)Tất cả các câu trên đều sai
9. Kiểu thế nào sau đây không thể sanh được ngả âm đạo đối với một thai đủ tháng:
a)Chẩm trái sau
b)Cằm sau.
c)Cằm trước.
d)Chẩm phải trước.
e)Cùng sau.
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất