Nhận thức và tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2021

Nhận thức và tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2021

Luận văn thạc sĩ quản lý bệnh viện Nhận thức và tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2021.Đái tháo đường là một bệnh mạn tính đặc trưng bởi tình trạng tăng đường máu và rối loạn chuyển hóa [1]. Đây là một trong những căn bệnh có tốc độ tăng nhanh nhất và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới [5]. Là bệnh mạn tính đái tháo đường đòi hỏi một trách nhiệm cá nhân cao bởi vì phần lớn chăm sóc hàng ngày được xử lý bởi chính người bệnh [3]. Trên toàn cầu, ước tính có khoảng 422 triệu người trưởng thành sống chung với bệnh tiểu đường vào năm 2014, so với 108 triệu vào năm 1980. Tỷ lệ bệnh đái tháo đường trên toàn cầu đã tăng gần gấp đôi kể từ năm 1980, tăng từ 4,7% lên 8,5% trong dân số trưởng thành [36]. Theo Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF) vào năm 2030 sẽ có 578 triệu người mất bệnh đái tháo đường tương đương với 10,2% dân số và con số đó sẽ nhảy vọt lên con số đáng kinh ngạc 700 triệu tương đương 10,9% dân số vào năm 2045 nếu không có hành đồng đầy đủ để giải quyết đại dịch này [31].

Việt Nam không phải là nước có tỷ lệ người bệnh ĐTĐ cao nhất thế giới nhưng lại là quốc gia có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới về căn bệnh này. Qua điều tra dịch tễ, tỷ lệ mắc ĐTĐ trên toàn quốc đã tăng từ mức 2,7% vào năm 2002 lên 5,7% năm 2008. Ở các thành phố lớn và các khu công nghiệp tỷ lệ bệnh dao động từ 10% – 12% [1],[3],[10].
Theo kết quả điều tra tại Việt Nam năm 2008, tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ trong cả nước là 5,7%, riêng tại các thành phố lớn và khu công nghiệp có tỷ lệ từ 7,0% đến 10%[3],[4]. Tỷ lệ mắc ĐTĐ chưa được chẩn đoán trên 64,5% và có tới 70% đến 80% số người tham gia phỏng vấn không hiểu biết về bệnh và cách phòng bệnh [1],[5].
Theo Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA), hoạt động thể lực đóng vai trò quan trọng trong quản lý bệnh đái tháo đường, giúp điều hòa rối loạn chuyển hóa, làm chậm những biến chứng của bệnh, nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần giảm tỷ lệ tử vong [29]. Hiện nay, theo khuyến cáo người bệnh đái tháo đường nên luyện tập thể dục ít nhất 150 phút mỗi tuần ở cường độ trung bình đến cường độ mạnh [8],[20],[22]. Tuy nhiên, hoạt động thể lực của người bệnh đái tháo đường ở Việt Nam đang ở mức thấp.
Tại Hải Hậu, Nam Định theo nghiên cứu của Nguyễn Vinh Quang và cộng sự tỷ lệ người bệnh đái tháo đường hoạt động thể lực theo theo khuyến cáo là 36,2% [17].2
Qua các nghiên cứu và đánh giá nhanh người bệnh mắc ĐTĐ tại bệnh viện cho thấy đa phần người bệnh không thực hiện chế độ ăn, tập luyện, theo doi đường huyết được đầy đủ theo tư vấn của thầy thuốc. Vậy thực trạng sự hiểu biết và TTĐT của người bệnh ĐTĐ đang được quản lý tại Bệnh viện Nội tiết trung ương như thế nào? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự TTĐT của các NB này? Có những yếu kém nào thuộc về dịch vụ y tế của Bệnh viện? Từ tình hình trên, chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu: “Nhận thức và tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2021” với 2 mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng nhận thức và tuân thủ điều trị ngoại trú của người bệnh đái tháo đường tại Bệnh Viện Nội tiết Trung ương năm 2021.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan giữa nhận thức và tuân thủ điều trị của người bệnh đái tháo đường khám ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương năm 2021

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………..1
Chương 1: TỔNG QUAN…………………………………………………………………………..3
1.1. Định nghĩa và khái niệm…………………………………………………………………….3
1.2. Nhận thức và tuân thủ điều trị trên thế giới và Việt Nam. ………………………11
1.3. Các yếu tố liên quan đến nhận thức và tuân thủ điều trị ĐTĐ trên thế giới và
Việt Nam……………………………………………………………………………………………..15
1.4. Một số đặc điểm tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương………………………………18
1.5. Hạn chế trong nghiên cứu …………………………………………………………………19
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………….20
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ………………………………………………………20
2.2. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………………20
2.3. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………….21
2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu……………………………………………………………..22
2.5. Kỹ thuật và công cụ thu thập số liệu …………………………………………………..25
2.6. Sai số và biện pháp khắc phục …………………………………………………………..26
2.7. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá. ……………………………………..26
2.8. Xử lý và phân tích số liệu …………………………………………………………………28
2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu……………………………………………………….28
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………………….30
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ………………………………………….30
3.2. Nhận thức và thực hành tuân thủ điều trị của người bệnh ……………………….41
3.3. Một số yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu……47
Chương 4. BÀN LUẬN…………………………………………………………………………….53
4.1 Thực trạng nhận thức và tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu …………53
4.2 Yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị của đối tượng nghiên cứu………………60
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………….66
KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………………………………………..67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thang Long University LibraryDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chí chẩn đoán đái tháo đường……………………………………………………… 4
Bảng 1.2. Các chỉ số cần kiểm soát trong điều trị ĐTĐ………………………………………… 11
Bảng 1.3. Thống kê của IDF về số người mắc ĐTĐ năm 2015 và dự đoán đến
năm 2040 tại các khu vực trên thế giới ………………………………………………. 16
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của người bệnh ………………………………………………………… 30
Bảng 3.2. Đặc điểm về tiền sử mắc bệnh của người bệnh……………………………………… 31
Bảng 3.3. Hỗ trợ của người thân về tuân thủ điều trị ……………………………………………. 31
Bảng 3.4. Nhận thức về tuân thủ điều trị của người bệnh ……………………………………… 32
Bảng 3.5. Mô tả các yếu tố về cung cấp dịch vụ từ cơ sở y t …………………………………. 37
Bảng 3.6. Các yếu tố cung cấp dịch vụ từ NVYT………………………………………………… 39
Bảng 3.7. Tuân thủ hoạt động thể lực của người bệnh…………………………………………… 44
Bảng 3.8. Tuân thủ dùng thuốc của người bệnh …………………………………………………… 44
Bảng 3.9. Tuân thủ kiểm soát đường huyết và khám định kỳ của người bệnh …………… 46
Bảng 3.10. Liên quan giữa yếu tố cá nhân với tuân thủ dinh dưỡng …………………………. 47
Bảng 3.11. Liên quan giữa yếu tố dịch vụ y tế với tuân thủ dinh dưỡng……………………. 48
Bảng 3.12. Yếu tố liên quan với tuân thủ hoạt động thể lực …………………………………….. 49
Bảng 3.13. Yếu tố liên quan với tuân thủ dùng thuốc……………………………………………… 50
Bảng 3.14. Yếu tố liên quan với tuân thủ kiểm soát đường huyết và khám định kỳ……… 51DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tuân thủ về các thực phẩm nên ăn của người bệnh ……………………………. 41
Biểu đồ 3.2. Tuân thủ đối với các thực phẩm không nên ăn của người bệnh ……………. 42
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ tuân thủ chế độ dinh dưỡng của người bệnh……………………………… 43
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ tuân thủ dùng thuốc của người bệnh………………………………………… 45
Biều đồ 3.5. Tỷ lệ tuân thủ kiểm soát đường huyết tại nhà và khám sức khỏe định kỳ . 46
DANH MỤC HỘP (BOX)
Hộp 3.1. Người bệnh hiểu về chế độ dùng thuốc…………………………………………………. 33
Hộp 3.2. Kiểm tra đường máu và theo dõi sức khoẻ định kỳ …………………………………. 34
Hộp 3.3. Kiểm tra đường máu và khám sức khoẻ định kỳ …………………………………….. 35
Hộp 3.4. Hậu quả của việc không tuân thủ điều trị………………………………………………. 35
Hộp 3.5. Về thời gian khám bệnh – lĩnh thuốc…………………………………………………….. 37
Hộp 3.6. Về tuân thủ chế độ dinh dưỡng của người bệnh……………………………………… 4

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment