NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH CỦA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG SAU XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TẠI BỆNH VIỆN K
NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH CỦA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG SAU XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TẠI BỆNH VIỆN K
NGUYỄN VĂN TUYÊN – Bệnh viện K
TÓM TẮT
Đối tượng: 152 bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn IB-IIA được xạ trị tiền phẫu và phẫu thuật tại bệnh viện K từ 1/2009- 1/2011.
Phương pháp: nghiên cứu mô tả hồi cứu.
Kết quả: Tỷ lệ di căn hạch chậu là 19.7% (Tính chung cho cả 2 giai đoạn). Tỷ lệ di căn hạch chậu ở giai đoạn IB (12.9%) thấp hơn giai đoạn IIA (25.6%) có ý nghĩa thống kê. Di căn hạch chậu của nhóm <50 tuổi (23.9%) cao hơn ở nhóm > 50 tuổi (16.5%), sự khác biệt chưa có ý nghĩa. Di căn hạch chậu của nhóm kích thước u >4cm (25.8%) cao hơn ở nhóm u<4cm (15.6%),tuy nhiên khác biệt chưa có ý nghĩa. Tỷ lệ di căn hạch chậu của nhóm thể mô bệnh học loại UTBM tuyến (29.4%) cao hơn ở loại UTBM vẩy (14.8%). Nhưng sự khác biệt chưa có ý nghĩa. Không có sự khác biệt về tỷ lệ di căn hạch chậu giữa 2 cách thức xạ trị, tổng liều xạ trị. Di căn trải đều đủ các nhóm hạch, cao nhất là hạch hố bịt.
Kết luận: Tỷ lệ di căn hạch của UTCTC sau tia xạ tiền phẫu không cao, gặp đủ các nhóm hạch và phụ thuộc chủ yếu vào giai đoạn bệnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Bài giảng sản phụ khoa tập II (2004). BM sản- ĐHY Hà NÔI. NXB y học, Tr. 110-115.
2.Đặng Thị Viêt Bắc (2006): Nhận xét đặc điểm lâm sàng, mô bênh học và mét số yếu tố nguy cơ tái phát, di căn sau điều trị ung thư CTC giai đoạn I-II tại bênh viên K từ 2001-2005. Luận văn thạc sỹ y học, trường Đại học Y Hà Nội.
3.Bùi Diêu (2007), “Đánh giá kết quả điều trị ung thư CTC giai đoạn IB – IIA có sử dụng tia xạ tiền phẫu bằng Caesium 137”, Luận án tiến sỹ Y học, trường Đại học Y Hà Nội.
4.Nguyễn Trường Kiên (2003), “Đánh giá kết quả điều trị phối hợp phẫu thuật và tia xạ trong ung thư CTC giai đoạn IB, IIA, IIB tại bênh viên K từ năm 1992 – 1998”, Luận văn thạc sỹ Y học, trường Đại học Y Hà Nội.
5.Vũ Hoài Nam (2010), “Đánh giá kết quả xạ trị tiền phẫu ung thư CTC giai đoạn IB – IIA bằng Iridium 192 tại bênh viên K”, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
6.Nguyễn Quốc Trực, Nguyễn Văn Tiến và công sự (2005).” Điều trị ung thư CTC giai đoạn IB-IIA tại bênh viên ung bướu Thành phố Hổ Chí Minh). Y học Thành phô’ Hổ Chi Minh, hội thảo phòng chông ung thư, thành phô’ Hổ Chi Minh sô’ 4, tr 518-525.
7.Nguyễn Văn Tuyên (2008), “Nghiên cứu điều trị ung thư CTC giai đoạn IB, IIAbằng phương pháp phẫu thuật kết hợp với xạ trị và môt số yếu tố tiên lượng”, Luận ánTSYH
8.AJCC (2002). Cancer staging manual, cervix uteri, sixth edition, pp 520-532.
9.Caquet R (1989), Dipllom University of carcinoma Clinnique, pp.90.
10.Michel G, Morice P, Castaigne D, Leblanc M, Rey A, Duvillard P (1998). Lymphtic spread of stage IB/II cervical carcinoma: Anatomy and surgical implications. Obstet Gynecol. 91. pp 360 363.
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất