Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị suy thận cấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn tại khoa Điều trị tích cực Bệnh viện Bạch Mai

Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị suy thận cấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn tại khoa Điều trị tích cực Bệnh viện Bạch Mai

Luận văn Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị suy thận cấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn tại khoa Điều trị tích cực Bệnh viện Bạch Mai

Suy thận cấp là một hội chứng với nhiều nguyên nhân, được xuất hiện khi chức năng thận giảm đột ngột (vài giờ đến vài ngày), mức lọc cầu thận có thể giảm sút hoàn toàn. Bệnh nhân sẽ vô niệu, thiểu niệu, nitơ phiprotein trong máu tăng dần dẫn đến các rối loạn cân bằng dịch ngoài tế bào, axit-bazo, điện giải, tỉ lệ tử vong cao. Nhưng nếu được chẩn đoán và xử trí sớm, chính xác có thể hạn chế tiến triển của suy thận và các biến chứng. 

Suy thận là cấp cứu thường gặp trong khoa điều trị tích cực (ICU). Là biến chứng của nhiều tình trạng bệnh khác nhau mà hậu quả của STC ảnh hưởng tới tất cả các cơ quan [7], [13]. Có rất nhiều nguyên nhân gây STC nguyên nhân hay gặp nhất là sốc nhiễm khuẩn. Theo Rober và cs tỉ lệ STC chiếm 23% trong nhiễm khuẩn nặng, 51% sốc nhiễm khuẩn. Theo tác giả Lê Hổng Hà STC chiếm 80% trong các ca nhiễm khuẩn nặng [8], [59].

Do đặc điểm khoa của điều trị tích cực, các bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn vào khoa trong bệnh cảnh rất nặng nên diễn biến suy thận cấp ở BN nhiễm khuẩn rất nhanh chóng và nặng, nhiều biến chứng, BN thường chết trong bệnh cảnh suy đa tạng. Trong 5 thập kỷ qua cơ chế bệnh sinh của STC trong nhiễm khuẩn được hiểu rõ ràng hơn, đa số tác giả cho rằng các yếu tố viêm như cytokin, endothelin 1, nội độc tố … là các yếu tố chính gây suy thận cấp [23], [40] [61]. Có nhiều công trình nghiên cứu trong lĩnh vực điều trị như nor-adrenalin, nitrioxyd, protein C hoạt hoá… để cải thiện chức năng thận [19], [31]. Đặc biệt nhờ ứng dụng các kỹ thuật khoa học hiện đại trong lĩnh vực điều trị như lọc máu liên tục (CVVH) đã hạn chế được biến chứng cũng như tỉ lệ tử vong.
Mặc dù vậy tỉ lệ tử vong của STC trong nhiễm khuẩn nặng vẫn còn cao: Theo nghiên cứu của Eric hàng năm có khoảng 700000 ca nhiễm khuẩn có tới  210000 trường hợp tử vong có biến chứng STC . Theo Rober tỉ lê tử vong của biến chứng STC trong sốc nhiễm khuẩn nặng là 70% so với 45 % STC đơn thuần [38], [61]. Tại khoa điều trị tích cực bênh viên Bạch Mai có nhiều công trình nghiên cứu về SNK: rối loạn đông máu, đánh giá thay đổi huyết động bằng siêu âm tim doppler. Nhưng chưa có nghiên cứu nào về STC trong BN NKN, SNK.
Để góp phần vào chẩn đoán và điều trị STC trong nhiễm khuẩn nặng tại ICU tốt hơn chúng tôi tiến hành nghiên cứu để tài: “Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị suy thận cấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn tại khoa Điều trị tích cực Bệnh viện Bạch Mai
nhằm mục tiêu:
1.Tìm hiểu đặc điểm lâm sàng, cân lâm sàng của STC ở bênh nhân nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn.
2.Đánh giá hiêu quả các phương pháp điều trị STC đã áp dụng ở bênh nhân nhiễm khuẩn nặng, sốc nhiễm khuẩn. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1.Bộ môn sinh lý học (2000), Quá trình tạo nước tiểu trong thận, Sinh lý
học tập II, Nhà xuất bản Y học, trang 4-31.
2.Phùng Xuân Bình (2001), Giải phẫu sinh lý thận, Sinh lý học tập 2,
Nhà xuất bản y học.
3.Nguyễn Gia Bình (2003), “ Đặc điểm lâm sàng, sinh học và điều trị
suy thận cấp tiêu cơ vân”, Luận văn tiến sỹ y học.
4.Đào Xuân Cơ (2004), ‘ ‘Nhận xét tình hình tửvong tại khoa Điều trị
tích cực Bệnh viện Bạch Mai năm2003 và 6tháng đầu năm 2004”,
Luận văn thạc sỹ y học
5.Vũ Văn Đính và cộng sự (1993), Sốc nhiễm khuẩn, Hồi sức nội khoa
tập II, Nhà xuất bản Y học, trang 30 – 35.
6.Vũ Văn Đính và cộng sự (1994), “ Lọc màng bụng sớm bằng các
dung dịch thông thường trong sốt rét ác tính có suy thận cấp”, Y học
thực hành, số chuyên san, trang 28 – 29.
7.Vũ Văn Đính (1998), Suy thận cấp, Hồi sức nội khoa tập II, Nhà xuất
bản Y học, trang 65-80.
8.Lê Hổng Hà (2002), “ Đặc điểmlâm sàng,cận lâm sàng, nguyên
nhân của suy thận cấp ở các bệnhnhân đượcđiều trị tại viện 103 từ
01/1991- 6/2002”, Luận văn thạc Sỹ y học.
9.Nguyễn Mạnh Hùng (2004), “ Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận
lâm sàng và điều trị rối loạn đông máu ở bệnh nhân sốc nhiễm
khuẩn”, Luận văn thạc sỹ y học 
10. Nguyễn Thị Huyền (2004), “ Nguyên nhân – Đặc điểm lâm sàng và
cận lâm sàng ở bệnh nhân suy thận cấp điều tị tại khoa thận Bệnh
viện Bạch mai trong 3 năm 2001 – 2003 ”, Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ
y khoa.
11.Nguyễn Văn Lượng (1998), “ Lọc màng bụng bằng cắc dung dịch
tiêm truyền thông thường ”, Luận văn tốt nghhiêp Bác sỹ nội trú bênh
viên.
12.Võ Phụng (1977), “Nhân một trường hợp ngộ độc mật cá trắm nặng
điều trị phục hổi hoàn toàn bằng thận nhân tạo ”, Nội khoa, số 2 trang
23 – 30.
13.Nguyễn Văn Xang (2000), Suy thận cấp, Bắch khoa thư Bệnh học tập
I, trang 253 – 256.
TÀI LIÊU TIẾNG ANH
14.Akmal M., Goldstein D.A., Telfer N., Winkinson E., Massuf S.G.
(1978), “ ‘Resolution of muscle calcification in rhapbdomyolysis and
acute renal failure ”, Annals of Internal Medicin, 89, pp. 928 – 30.
15.Albel T., Lambert G. T. (1998), “Pathogensis of renal failure in
sepsis” International, 53 (66), pp. 34 – 35.
16.An S. D. V. (2003), “Prevention and treatment of acute renal failure in
sepsis ”, J Am Soc Nephrol, 14, pp. 792 – 805.
17.An S.D., Francis A.C.,Jan J.P., Raymond C.V., Johan H.D.,
Norbert H. L. (1999), “Cytokine removal during continuos
hemofiltration in septic patients ”, J Am Soc Nephrol, 10, pp. 846 –
853. 
18.Andreucci M.F., Andreucci V.E. (May, 2001), ‘ ‘Edema and acute
renal failure “, Seminars in nephrology, 21 (3), pp. 251 – 6.
19.Arthur P. W., Gordon R. B. (1999), “Treating patients with severe
sepsis “, The New England Journal of Medicine, 340 (3), pp. 207 –
214.
20.Aurelie B., Marc L., Anne D., Franck G., Jacques A., Claude M.
(2005), “‘Increasing mean arterial pressure in patiens with septic
shock: Effects on oxygen variables and renal function”, Crit Care
Med, 33 (4), pp. 780 – 786.
21.Bald K.F., Brenner B.M. (2001), “Vascular Injury to the
Kidney”, Harrison ’s principles of internal medicine ” , McGraw-Hill,
2,pp. 1610 – 4
22.Bank N., Beetter O. (1991) ‘ ‘Acid base balance and acute renal
failure ”, Miner electrolyte metab, 17, pp. 116 – 23.
23.Bellomo R., Tipping P., Broyce N. (Jun, 1995), “ Interleukin-6 and
Interleukin-8 extraction during continuous venovenous
hemodiafiltration in septic acure renal failure”, Renal failure, 17 (4),
pp. 457 – 66, abstract medline.
24.Bone R. C., Balk R. A., Cerra F. B., Dellinger R. P., Fein A. M.,
Knaus W. A., Schein R. M., Sibbald W. J. (2001), “Definitions for
sepsis and organ failure and guidelines for the use of innovative
therapies in sepsis”, Chest, 101, pp. 1644 – 1655.
25.Brady H.R., Brenner B.M. (2001) , “Acute renal failure, Harrisons
principles of internal medicine ”, McGraw-Hill, 2, pp. 1544 – 50 
26.Brian G. D., Robert A. (2002), “ Diagnostic evaluation of the patiens
with acute renal failure”, pp .12.2 – 12.11
27.Bryant H.N., Emanuel P.R., Bernhanrd P.K., Goldon J.,
Alexandria M., Michael C.T. (2004), “Early lactate clearance is
associated with improved outcome in severe sepsis and septic shock ”,,
Crit Care Med, 32 (8), pp. 1637 – 1641.
28.Canaud B., Leblanc M., Morague H. (1998), “Dialysis strategies in
acute renal failure”, Progress in acute renal failure, Euromed, pp. 153 –
83.
29.Cantorovich F., Bodine K. (1998), “ Functional acute renal failure”,
Progress in acure renal failure, Eromed, pp. 55 – 65.
30.Cheryl L. H., Keith R. W. (2003), “Low-Dose Dopamine in the
ICU ”, Chest, 123, pp. 1266 – 1275.
31.David D.G., Hiroshi M., Clive N. M., Rinaldo B. (2004),
“‘Increasing renal blood flow low-dose dopamin or medium – dose
norepinephrine ”, Chest, 125, pp. 2260 – 2267.
32.Dominik E.U., Stephan M.J., Paolo F., Markus E., Uyen H.D.,
Hans M., Jukka T., Felix J.F. (2005), “Comparison of continuous
and intermittent renal replacement theraapy for acute renal failure”,
Nephrology Dialysis Transplantation, 20 (8), pp. 1630 – 1637.
33.Durham R. M., Moran J. J., Mazuski J. E., Shapiro M. J., Baue A.
E., Flint L. M. (2003), “Multiple organ failure in trauma patient”,
Journal of trauma – injury infection and critical care, 55 (4), pp 608 –
616. 
34.Elizabeth B., Desanka D., Sanja D., Sebastiao A., Antonio L.E.,
Renato G. G. T. (2001), “Multiple organ failure in septic patients”,
Brazilian Journal of Infectious Diseases, 3 (5), abstract.
35.Emanuel R., Bryant N., Suzanne H., Julie R. (2001), “Early goal
directed therapy in the treatment of severe sepsis and septic sock”, N
Engl Med, 354 (19), pp. 1368 – 1376.
36.Emmanuel A. B., Luis Y. (1998), “ Metabolic and Electrolyte
Disturbances: Secondary Manifestations”, Oxford text book of clinical
Nephrology, 2, pp. 169 – 184.
37.Eric A.J.H., Norbert H.L., Raymond C., Vanholder, Dominique
D.B., Johan M.A.D., Francis A.C. (2003), “ Acute renal failure in
pations with sepsis in a surgical ICU: Predictive factors, incidence,
comorbidity, and outcome”, J Am Soc Nephrol, 14, pp. 1022 – 1030.
38.Eric W., Young H., Humes D. (1991), ‘ ‘Calcium and acute renal
failure”, Miner electrolyte metab, 17, pp 106 – 111.
39.Esson M.L., Schrier R.W. (2002), “Diagnosis and treatment of
acute tubular necrosis”, Annal of Intern. Med, 137 (9), pp.744 – 52.
40.Forni L.G., Hilton P. J. (1997), “ Continuous hemofiltration in the
treatment of acute renal failure”, The New England Journal of
Medicine, 336 (18), pp. 1303-1309.
41.Gabow P., William D., Kae H., Stephen P., Kelleher. (1982), “The
spectrum of Rhabdomyolysis”, Medicine, 61 (3), pp.141 – 145.
42.Graeme R., Deborah C., Peter S., Bruce W., Simon F., Peter D.,
Daren H., Gordon G. (2004), ‘Clinician prediction of intensive care
unit mortality”, Crit Care Med, 32 (5), pp. 1149 – 1154. 
43.Jacques A., Marc L., Franck G., Anrelie B., Francois A., Claude
M. (2004), “ ‘Renal Effects of Norepinephrine in Septic and Nonseptic
Patients”, Chest, 126, pp. 534 – 539.
44.James S., Richard W. C. “ Acute renal failure”, Saunders Manual of
Critical Care, pp. 477 – 80
45.Jan W. K., Johan G., Arthur S. S., Prans B. P. (2005), ‘ Mechanical
ventilation and acute renal failure”, Crit care Med, 33 (6), pp. 1408 –
1415.
46.Janice L, Z. (2004), ‘Use of products in sepsis: An evidence – based
review”, Crit Care Med, 32 (11), pp. 542 – 547.
47.John A. K., Janine M. D. (2001), “Use of dopamine in acute renal
failure: A meta – analysis “, Crit care Med, 29 (8), pp 1526 – 1531.
48.Knochell J.P. (1981), “Serum calcium derangements in
rhapbdomyolysis”, NEJM, 305 (3), pp. 161 – 2
49.Maximilian J. R., Hermann T., Thea K. (2001), “Volume
replacement in critically III patients with acute renal failure”, J Am
Soc Nephrol, 12, pp. 33 – 39.
50.Mendonca A., Vincent J.L., Suter P. M., Moreno R., Takala J.,
Sprung C., Cantraine F. (2000), Acute renal failure in the ICU:
risk factors and outcome evaluated by the SOFA score”, Intensive
Care Med, 26, pp. 915 – 921.
51.Nemoto T., Yokota N., Keane W. F., Rable H. (Jan, 2001),
“Recombinant erythropoietin rapidly treat anemia in ischemicacute
renal failue”, Kidney international, 59 (1), pp. 246 – 51, abstract
medline. 
52.Norbrt L., Wim V. B., Raymond V. (2005), ‘Acute renal failure”,
Seminar, 365, pp. 417 – 430.
53.Oscar R.M., Carlos E.A.O., Daniel D.B., Christian M. (2004),
Septic shock of early or late onset, Chest, 126, pp173 – 178.
54.Paolo B., Fausto D. L. (2001), ‘ Antibiotic therapy in acute renal
failure”, Contricb Nephrol, 132, pp. 136 – 145.
55.Paul E. M. (2004), “Renal Dose Norepinephrine”, Chest, 126, pp.
335 – 337.
56.Ravindra L. M., Glenn M. C. (2003), “Acute renal failure
definitions and classification: Time for change”, J Am Soc Nephrol,
14,pp. 2178 – 2187.
57.Richard S. H., Irene E. K. (2003), “The phathophysiology and
treatment of sepsis”, The New England Journal of Medicine, 384 (2),
pp. 138 – 150.
58.Rinaldo B., Claudio R. (2001), ‘ ‘Blood purification in the intesive care
unit: Evolving concepts”, World Journal of Surgery, 25, pp .677 – 638.
59.Rober C. A. (2001), “ Acute renal failure a pratical up date”,
Mayoclin Proc, 76, pp. 67 – 74.
60.Rober J. A. (1998), “ Clinical and Laboratory Diagnosis of Acute
renal failure”, Oxford text book of cliical Nephrology, pp. 157 – 16
61.Rober W. S., Wei W. (2004) “ Acute renal failure and sepsis”, The
New England Journal of Medicine, 351 (2), pp. 159 – 169.
62.Saulo K., Steven B. M. (1998), “Acute oliguria”, The New England
Journal of Medicine, 338 (10), pp. 671 – 675. 
63.Stephen P., James B. (1988), “Dialysis therapy”, The New England
Journal of Medicine, 338 (20), pp. 1428 – 1437.
64.Wynkel A., Chanard J. (1998), “ Therapeutic management of acute
renal failure”, Progressin acute renal failure, Euromed, pp. 181 – 93.
Mục Lục

Chương 1. Tổng quan tài liệu9
1.1.Sốc nhiễm khuẩn9
1.1.1.Nguyên nhân gây sốc nhiễm khuẩn9
1.1.2.Khái niêm và tiêu chuẩn chẩn đoán SNK9
1.2.Chức năng sinh lý thậnError! Bookmark not defined.
1.2.1.Chức năng của thậnError! Bookmark not defined.
1.2.2.Sự hình thành nước tiểu: do hai quá trình đối lập nhauError!
Bookmark not defined.
1.2.3.Tuần hoàn thận và sự dụng oxy ở thậnError! Bookmark not
defined.
1.3.Suy thận cấp12
1.3.1.Định nghĩa12
1.3.2.Nguyên nhân12
1.3.3.Điều trị suy thận cấp15
1.3.4.Các phương pháp điều trị thay thế thận18
1.4.Sinh lý bênh suy thận cấp trong nhiễm khuẩn 19
1.5.Điều trị suy thận cấp ở BN NKN, SNK 26
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu29
2.1.Đối tượng nghiên cứu29
2.1.1.Tiêu chuẩn chọn bênh nhân29
2.1.2.Tiêu chuẩn loại bênh nhân30
2.2.Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hổi cứu31
2.2.1.Thu thập số liêu theo bênh án mẫu31
2.2.2 Đánh giá kết quả điều trị33
2.3.Xử lý số liêu33
Chương 3. Kết quả nghiên cứu34
3.1.Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu34
3.1.1.Phân bố về tuổi34
3.1.2.Tỉ lê STC ở BN NKN, SNK35
3.1.3.Đường vào ổ nhiễm khuẩn36 
3.1.4.Tác nhân gây bênh phân lập được:37
3.2.Các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng của BN STC qua các giai đoạn STC 38
3.2.1.Diễn biến giai đoạn đầu 38
3.2.2.Diễn biến quá trình điều trị41
3.3.Điều trị STC ở các BN nhiễm khuẩn46
3.3.1.Các biện pháp điều trị 46
3.3.2.Điều trị truyềndịch47
3.3.3.Điều trị vận mạch của nhóm BN SNK47
3.3.4.Hiệu quả điều trị giữa lọc máu và các biện pháp nội khoa46
3.3.5.Biến chứng khi lọc máu của nhóm SNK49
3.3.6.Tỉ lệ tử vong của BN STC49
3.3.7.Thời gian nằm viện50
3.3.8.Điều trị tuyến trước51
3.4.So sánh một số yếu tố nguy cơ của BN STC hai nhóm sống và chết.. 51
3.5.Tỉ lệ tử vong liên quan đến các tạng suy52
Chương 4. Bàn luận53
4.1.Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu53
4.1.1.Bàn luận về tuổi53
4.1.2.Bàn luận tỉ lệ STC ở BN NKN, SNK53
4.1.3.Đường vào ổ nhiễm khuẩn53
4.1.4.Tác nhân gây bệnh được phân lập54
4.2.Bàn luận về dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng54
4.2.1.Diễn biến 24 giờ đầu54
4.2.2.Diễn biến trong quá trình điều trị59
4.3.Bàn luận về điều trị64
4.3.1.Các biện pháp điều trị64
4.3.2.Các yếu tố tiên lượng tử vong:68
4.3.3.Tỉ lệ tử vong liên quan với số tạng suy:69
Kết luận70
Kiến nghị68
Tài liệu tham khảo
Phụ lục 
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment