Nhận xét đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler và kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính bằng phương pháp gây xơ bọt tại bệnh viện Lão khoa trung ương
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler và kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính bằng phương pháp gây xơ bọt tại bệnh viện Lão khoa trung ương.Suy tĩnh mạch mạn tính (chronic venous insufficiency) là bệnh thường gặp. Những nghiên cứu quy mô lớn trên thế giới cho thấy có khoảng 30-40% dân số trưởng thành bị suy giãn tĩnh mạch ở nhiều mức độ [1], [2]. Hàng năm, các nước phát triển tiêu tốn hàng tỷ USD cho việc điều trị căn bệnh này [3],[4]. Năm 2005 ước tính tại Hoa Kỳ có 25 triệu người bị giãn tĩnh mạch [5]. Nghiên cứu của A Clark và cs năm 2009 đã ghi nhận tỷ lệ mắc suy TM trên cộng đồng người Mỹ độ tuổi > 69 lên tới 71% [6].
Trong số bệnh nhân bị suy tĩnh mạch mạn tính thì suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính chiếm tỉ lệ khoảng 20% [7]. Theo nghiên cứu của tác giả Meyer năm 2007 thì tỷ lệ suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính ở các bệnh nhân có phân độ lâm sàng C2-C3 là 30% và 53% ở nhóm C4-C6 [8].
Ở Việt Nam, trên thực tế nhóm bệnh này cũng rất thường gặp nhưng chưa có được sự quan tâm đúng mức của cả thầy thuốc và bệnh nhân. Theo điều tra VCP (Vein consult program) công bố năm 2011 có tới 62% bệnh nhân tại phòng khám bị suy tĩnh mạch mạn tính [9]. Trong một nghiên cứu của tác giả Phạm Thắng và Nguyễn Xuân Mến khám cho gần 600 người trên 50 tuổi ở Hà Nội, Hải Dương kết quả cho thấy tỉ lệ 14,13% có dòng chảy ngược trong tĩnh mạch hiển lớn và/hoặc tĩnh mạch hiển bé [10]. Theo dự đoán của các chuyên gia y tế bệnh sẽ gia tăng cùng với sự phát triển của nền kinh tế và thay đổi nếp sống ở nước ta.
Suy tĩnh mạch mạn tính liên quan đến nhiều yếu tố nguy cơ: giới tính, tuổi, tiền sử gia đình, có thai, nghề nghiệp đòi hỏi đứng lâu, béo phì, hút thuốc lá [3],[11]. Suy tĩnh mạch mạn tính không chỉ gây nặng chân, phù chân, tê chân, đau chân, vấn đề thẩm mỹ mà nếu không được điều trị tích cực còn có khả năng dẫn tới nhiều biến chứng phức tạp khác như: rối loạn sắc tố, loét
KIÉN NGHỊ
Qua nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler và kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển bé bằng phương pháp gây xơ bọt chúng tôi xin có kiến nghị sau: phương pháp gây xơ TM bằng chất tạo bọt dưới hướng dẫn của siêu âm là một thủ thuật xâm nhập tối thiểu, an toàn và hiệu quả cao, kinh tế trong điều trị suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính, nên được áp dụng trong điều trị suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính với phân độ lâm sàng CEAP từ C2 trở lên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhận xét đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler và kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính bằng phương pháp gây xơ bọt tại bệnh viện Lão khoa trung ương
1. Robertson, L., C. Evans, and F.G. Fowkes (2008). Epidemiology of chronic venous disease. Phlebology, 23(3), 103-11.
2. Lawrence, P. and C. Gazak (1998). Epidemiology of Chronic Venous Insufficiency, in Atlas of Endoscopic Perforator Vein Surgery, P. Gloviczki and J. Bergan, Editors, Springer London, 31-44.
3. Beebe – Dimmer JL, et al (2005). The epidemiology of chronic venous insufficiency and varicose veins. J Vasc Surg, 37, 129 – 131.
4. Bradbury, A., et al (1999). What are the symptoms of varicose veins? Edinburgh vein study cross sectional population survey. BMJ, 318 (7180), 353-6.
5. White, J.V. and C. Ryjewski (2005). Chronic venous insufficiency.
Perspect Vasc Surg Endovasc Ther, 17(4), 319-27.
6. Clark, A., I. Harvey, and F.G. Fowkes (2010). Epidemiology and risk factors for varicose veins among older people: cross-sectional population study in the UK.Phlebology, 25(5), 236-40.
7. Gillet, J.-L., et al(2009). Side-effects and complications of foam sclerotherapy of the great and small saphenous veins: a controlled multicentre prospective study including 1025 patients. Phlebology, 24(3), 131-138.
8. Myers, K.A., et al (2007). Outcome of Ultrasound-guided Sclerotherapy for Varicose Veins: Medium-term Results Assessed by Ultrasound Surveillance. European Journal of Vascular and Endovascular Surgery, 33(1), 116 – 121.
9. Nguyễn Tuấn Hải (2014). Cập nhật điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới. Đại hội tim mạch toàn quốc XIV.
10. Phạm Thắng, Nguyễn Xuân Mến (1998). Phát hiện dòng chảy ngược tĩnh mạch hiển dài và hiển ngắn ở những người trên 50 tuổi bằng phương pháp Doppler continue. Những công trình nghiên cứu khoa học bệnh viện Bạch Mai. Nhà xuất bản Y học.
11. Evans CJ, et al (1994). Epidemiology of varicose veins – a review. Int Angio, 13m, 263 – 270.
12. Ngô Quý Châu, Phạm Thắng (2012). Bệnh học nội khoa. Nhà xuất bản y học, (1).
13. Green, D., (1998). Sclerotherapy Treatment Insights. Dermatologic Clinics, 16(1), 195-211.
14. Villavicencio, J.L., (2009). Sclerotherapy in the management of varicose veins of the extremities, ed. H.o.v. disorders.
15. Trịnh Văn Minh (2004). Giải phẫu người. Nhà xuất bản Y học, (1).
16. Jeffrey L. Ballard, J.J., (2000). Venous Anatomy of the Lower Limb, Chronic venous insufficiency: diagnosis and treatment. 25 – 36.
17. Nguyễn Quang Quyền (1996). Giải phẫu hệ tĩnh mạch chi dưới, Bài giảng giải phau học, Nhà xuất bản Y học, 88 – 165.
18. Nguyễn Mậu Anh, Phạm Minh Ánh (2011). Giải phẫu – sinh lý – sinh lý bệnh hệ tĩnh mạch, Bệnh tĩnh mạch, Nhà xuất bản Y học, 17 – 28.
19. Phạm Khuê, Phạm Thắng (2001). Suy tĩnh mạch chi dưới ở người cao tuổi. Nhà xuất bản Y học.
20. Netter, F.H., (2012). Altas giải phẫu người. Nhà xuất bản Y học.
21. Nguyễn Phước Bảo Quân (2013). Siêu âm Doppler tĩnh mạch chi dưới,
Siêu âm Doppler mạch máu.
22. Phạm Thị Minh Đức (2007). Sinh lý hệ tuần hoàn, Sinh lý học. Nhà xuất bản Y học, 152 – 199.
23. Bergan JJ., (2008). Venous valve incompetence and primary chronic venous insufficiency. Medicographia, 30(2), 87-94.
24. Đinh Thị Thu Hương (2007). Suy tĩnh mạch, Bài giảng lớp chuyên khoa định hướng tim mạch. Phòng chỉ đạo tuyến – Viện tim mạch Việt Nam, 652 – 666.
25. Nguyễn Lân Việt (2007). Suy tĩnh mạch, Thực hành bệnh tim mạch, Nhà xuất bản Y học, 634 – 643.
Junger, M., et al (2000). Microcirculatory dysfunction in chronic venous insufficiency (CVI). Microcirculation, 7(6 Pt 2), S3 – 12.
27. Văn Tần (2001). Suy tĩnh mạch và giãn tĩnh mạch nông, Tài liệu giảng dạy sau đại học, Trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. 55 – 66.
28. Knott, L., (2010). Varicose veins. 2010.
29. Eberhardt, R.T. and J.D. Raffetto (2005). Chronic Venous Insufficiency. Circulation, 111(18), 2398 – 2409.
30. Lupton JR, A.T., Romero P (2002). Clinical comparison of sclerotherapy versus long-pulsed Nd:YAG laser treatment for lower extremity telangiectases. Dermatol Surg, 28(8), 694 – 697.
31. Lin, J.C., et al (2004). Correlation of duplex ultrasound scanning- derived valve closure time and clinical classification in patients with small saphenous vein reflux: Is lesser saphenous vein truly lesser? J Vasc Surg, 39(5), 1053-8.
32. Allegra, C., et al (2003). The “C” of CEAP: suggested definitions and refinements: an International Union of Phlebology conference of experts. J Vasc Surg, 37(1), 129 – 31.
33. Quốc Bảo (2009). Giãn tĩnh mạch chi dưới, Bách khoa thư bệnh học. Nhà xuất bản Y học. 1728.
34. Carpentier, P.H., et al (2004). Prevalence, risk factors, and clinical patterns of chronic venous disorders of lower limbs: a population-based study in France. J Vasc Surg, 40(4), 650 – 659.
35. Đặng Hanh Đệ (2011). Suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới, Bệnh lý mạch máu cơ bản. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
36. Patrick C, B.M (2011). Medical management of lower extremity chronic venous disease.
Eklof, B., et al (2004). Revision of the CEAP classification for chronic venous disorders: consensus statement. J Vasc Surg, 40(6), 1248-52.
38. Phạm Minh Thông, Bùi Văn Giang (1996). Vai trò của siêu âm Doppler màu trong chẩn đoán viêm tắc tĩnh mạch chi dưới, Công trình nghiên cứu khoa học bệnh viện Bạch Mai 1995 -1996. Nhà xuất bản Y học, 109 – 114.
39. Duddy, M.J. and J.M. Mc Hugo (1991). Duplex ultrasound of the common femoral vein in pregnancy and puerperium. British Journal of Radiology, 64(765), 785-791.
40. Krishnan, S. and S.C. Nicholls, (2005). Chronic Venous Insufficiency: Clinical Assessment and Patient Selection. Seminars in Interventional Radiology, 22(3), 169-177.
41. Joshua I.Greenberg, N.A., John J.Bergan (2009). Foam sclerotherapy,
Handbook of venous disorders. 383-387.
42. Smith, P.D.C., (2009). Drug treatment of varicose veins, venous edema, and ulcers, Handbook of venous disorders, 359-364.
43. J. P. Benigni, A.L.D.a.J.F.U., (2013). Compression Stockings for Treating Venous Leg Ulcers. Ulcers, 6.
44. Robert F. Merchant, R.L.K., (2009). Radiofrequency treatmen of the incompletent saphenous vein, Handbook of venous disorder, 415.
45. Kontothanassis, D. et al (2007). Endovenous laser treatment of the small saphenous vein. Journal of Vascular Surgery, 49(4), 973-974.
46. Kianifard, B., J.M. Holdstock, and M.S. Whiteley, (2006). Radiofrequency ablation (VNUS closure) does not cause neo- vascularisation at the groin at one year: results of a case controlled study. Surgeon, 4(2), 71-4.
47. Adam Hard, D.P.J.H., Alun H. Davies (2009). Surgical treatment of the incompetent saphenous vein, Handbook of venous disorders. 400 – 406.
48. Hartmann, et al (2006). Recurrent varicose veins: Sonography-based re-examination of 210 patients 14 years after ligation and saphenous vein stripping. Vasa, 35(1), 21 – 26.
49. Van Rij, A.M., et al (2003). Recurrence after varicose vein surgery: a prospective long – term clinical study with duplex ultrasound scanning and air plethysmography. J Vasc Surg, 38(5), 935-43.
50. Kenneth myers, A.C., Stefania Roberts, and Damien Jolley (2009). Treatment of small saphenous vein refux, Handbok of venous disorder, 227 – 234.
51. Mc Ausland S., (1939). The modern treatment of varicose veins. Med
press circular, 201, 404-10.
52. Uncu, H., (2010). Sclerotherapy: a study comparing polidocanol in foam and liquid form. Phlebology, 25(1), 44- 49.
53. Ukritmanoroat, T., (2011). Comparison of efficacy and safety between foam sclerotherapy and conventional sclerotherapy: a controlled clinical trial. J Med Assoc Thai, 94 Suppl 2, S35 – 40.
54. Tisi, P.V., C. Beverley, and A. Rees (2006). Injection sclerotherapy for varicose veins. Cochrane Database Syst Rev, 2006(4), CD001732.
55. Rabe E, B.F., Cavezzi A, Coleridge Smith P, Frullini A, Gillet JL, (2012). European Guidelines for Sclerotherapy in Chronic Venous Disorders.
56. Green, D., (1998). Sclerotherapy treatment insights.Dermatol Clin, 16(1), 195-211.
57. Tessari L, C.A., Frullini A (2011). Preliminary experience with a new sclerosing foam in the treatment of varicose veins. Dermatol Surg, 27(1), 58-60.
58. Breu, F.X., S. Guggenbichler, and J.C. Wollmann (2008). 2nd European Consensus Meeting on Foam Sclerotherapy 2006, Tegernsee, Germany. Vasa, 37 Suppl 71, 1 – 29.
59. Munavalli GS, W.R., (2007). Complications of sclerotherapy. Semin Cutan Med Surg, 26(1), 22 – 28.
60. Cavezzi, A. and K. Parsi (2012). Complications of foam sclerotherapy. Phlebology, 27 Suppl 1, 46 – 51.
61. Tisi PV, B.C., Rees A, (2006). Injection sclerotherapy for varicose veins. Cochrane Database Syst Rev, 18(4), 17-32.
62. Weiss RA, S.N., Goldman MP, et al (1999).Post-sclerotherapy
compression: controlled comparative study of duration of compression
and its effects on clinical outcome. Dermatol Surg, 25(2), 105 – 108.
63. Kern P, R.A., Wutschert R, et al (2007). Compression after
sclerotherapy for telangiectasias and reticular leg veins: a randomized
controlled study. J Vasc Surg, 45(6), 1212 – 1216.
64. K. A. L Darvall, G.R.B., S. H. Silverman, D. J. Adam and A. W. Bradbury, (2009). Medium-term results of ultrasound – guided foam sclerotherapy for small saphenous varicose veins. British Journal of Surgery, 96.
65. Hamel-Desnos, C., et al (2003). Evaluation of the efficacy of
polidocanol in the form of foam compared with liquid form in
sclerotherapy of the greater saphenous vein: initial results. Dermatol Surg, 29(12), 1170-5; discussion 1175.
66. Gillet, J., et al (2013). Is the treatment of the small saphenous veins with foam sclerotherapy at risk of deep vein thrombosis? Phlebology.
67. Blaise, S., J.L. Bosson, and J.M. Diamand (2010). Ultrasound – guided sclerotherapy of the great saphenous vein with 1% vs. 3% polidocanol foam: a multicentre double-blind randomised trial with 3-year follow¬up. Eur J Vasc Endovasc Surg, 39(6), 779 – 86.
68. Phạm Thắng, Nguyễn Trung Anh (2012). Hiệu quả điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới bằng phương pháp gây xơ bọt. Tạp chí nghiên cứu y học, 80, 7.
69. Lê Thị Thu Trang (2012). Nghiên cứu áp dụng phương pháp gây xơ bọt trong điều trị các bệnh nhân suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính, Luận văn thạc sỹ y học, đại học y hà nội.
70. Cao Việt Cường (2012). Nghiên cứu ứng dụng phương pháp gây xơ tĩnh mạch bằng chất tạo bọt dưới hướng dẫn của siêu âm trong điều trị suy tĩnh mạch mạn tỉnh chi dưới, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại Học Y Hà Nội.
71. Vasquez MA, M.C., (2008). Venous clinical severity score and quality- of-life assessment tools: application to vein practice.Phlebology, 23, 259 – 275.
72. Gloviczki, P., et al (2011). The care of patients with varicose veins and associated chronic venous diseases: Clinical practice guidelines of the Society for Vascular Surgery and the American Venous Forum. Journal of vascular surgery: official publication, the Society for Vascular Surgery [and] International Society for Cardiovascular Surgery, North American Chapter, 53(5), 2S – 48S.
73. Smith, P.C., (2006). Chronic venous disease treated by ultrasound guided foam sclerotherapy.Eur J Vasc Endovasc Surg, 32(5), 577 – 83.
74. Capitao, L.M., J.D. Menezes, and A. Gouveia-Oliveira, (1993). [A multivariate analysis of the factors associated with the severity of chronic venous insufficiency]. Acta Med Port, 6(11), 501 – 506.
75. Darvall, K.A., et al, (2009). Patients’ expectations before and satisfaction after ultrasound guided foam sclerotherapy for varicose veins. Eur J Vasc Endovasc Surg, 38(5), 642-7.
76. Jantet, G., (2002). Chronic venous insufficiency: worldwide results of the RELIEF study. Reflux assEssment and quaLity of life improvEment with micronized Flavonoids. Angiology, 53(3), 245 – 56.
77. Ahti, T.M., et al, (2009). Effect of family history on the incidence of varicose veins: a population-based follow-up study in Finland.
Angiology, 60(4), 487 – 91.
78. Cornu-Thenard, A., et al, (1994). Importance of the Familial Factor in Varicose Disease. The Journal of Dermatologic Surgery and Oncology, 20(5), 318 – 326.
79. Tuchsen, F., et al, (2005). Prolonged standing at work and hospitalisation due to varicose veins: a 12 year prospective study of the Danish population. Occup Environ Med, 62(12), 847-50.
80. Nicos Labropoulos, A.D.G., Kostas Delis, Steven S. Kang, M.Ashraf Mansour, Jeffrey Buckman, Asterios Katsamouris, Andrew N. Nicolaides, (2000). The impact of isolated lesser saphenous vein system incompetence on clinical signs and symptoms of chronic venous disease. Journal of Vascular Surgery, 32(5), 954-960.
81. O’Hare, J.L., et al (2008). Mid term results of ultrasound guided foam sclerotherapy for complicated and uncomplicated varicose veins. Eur J Vasc Endovasc Surg, 2008. 36(1): p. 109-13.
82. Nguyễn Thành Hưng (2011). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và siêu âm Doppler ở bệnh nhân suy tĩnh mạch mạn tỉnh chi dưới tại bệnh viện lão khoa trung ương, Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường đại học y Hà Nội.
83. Boersma, D., et al., (2013). Mechanochemical Endovenous Ablation of Small Saphenous Vein Insufficiency Using the ClariVein® Device: One-year Results of a Prospective Series. European Journal of Vascular and Endovascular Surgery, 45(3), 299 – 303.
84. Criqui, M.H., et al (2003). Chronic venous disease in an ethnically diverse population: the San Diego Population Study. Am J Epidemiol, 158(5), 448 – 456.
85. Tan VKM, T.S., (2009). Technique and early results of ultrasound- guided foam sclerotherapy of the long saphenous vein for treatment of varicose veins. Singapore Med J, 50(3), 284 – 287.
86. Thomasset, S.C., et al (2010). Ultrasound guided foam sclerotherapy: factors associated with outcomes and complications. Eur J Vasc Endovasc Surg, 40(3), 389 – 392.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý, sinh bệnh học tĩnh mạch chi dưới 3
1.1.1. Giải phẫu tĩnh mạch chi dưới 3
1.1.2. Sinh lý tuần hoàn tĩnh mạch 8
1.1.3. Bệnh sinh suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính 10
1.2. Chẩn đoán, điều trị suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính 13
1.2.1. Suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính 13
1.2.2. Các yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính 14
1.2.3. Biểu hiện lâm sàng của suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính 14
1.2.4. Phân độ suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính 16
1.2.5. Một số phương pháp cận lâm sàng chẩn đoán suy tĩnh mạch hiển bé . 18
1.2.6. Các biện pháp điều trị suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính 21
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. Đối tượng nghiên cứu 35
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 35
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 35
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 36
2.3. Phương pháp nghiên cứu 36
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 36
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu 36
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu 36
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu 36
2.4. Quy trình nghiên cứu và các chỉ số, biến số của nghiên cứu 37
2.4.1. Trước can thiệp 37
2.4.2. Tiến hành điều trị 40
2.4.3. Đánh giá lại bệnh nhân sau điều trị 4 tuần về các điểm sau 44
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu 45
2.6. Sơ đồ nghiên cứu 47
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 48
3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 48
3.1.1. Đặc điểm về tuổi 48
3.1.2. Đặc điểm về giới 49
3.1.3. Đặc điểm về tiền sử gia đình 50
3.1.4. Đặc điểm về nghề nghiệp 50
3.2. Đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler mạch của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 51
3.2.1. Phân bố tĩnh mạch hiển bé bị suy 51
3.2.2. Các triệu chứng lâm sàng của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 52
3.2.3. Đặc điểm lâm sàng theo phân loại CEAP của nhóm bệnh nhân
nghiên cứu 53
3.2.4. Đặc điểm siêu âm Doppler mạch ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu .. 54
3.3. Đánh giá hiệu quả điều trị suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính bằng phương
pháp gây xơ bọt 55
3.3.1. Đánh giá hiệu quả trên lâm sàng 55
3.3.2. Thay đổi phân độ CEAP sau điều trị 56
3.3.3. Thay đổi điểm độ nặng bệnh tĩnh mạch trên lâm sàng VCSS trước
và sau điều trị 58
3.3.4. Hiệu quả gây tắc tĩnh mạch hiển bé sau can thiệp 4 tuần 59
3.3.5. Hiệu quả điều trị dòng trào ngược sau can thiệp 4 tuần 60
3.3.6. Thay đổi đường kính tĩnh mạch hiển bé sau can thiệp4 tuần 60
3.3.7. Thể tích và nồng độ chất gây xơ bọt dùng trong thủ thuật 61
3.4. Nhận xét biến chứng của phương pháp điều trị gây xơ bọt 62
Chương 4: BÀN LUẬN 64
4.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 64
4.1.1. Đặc điểm về tuổi của các bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé được
gây xơ 64
4.1.2. Đặc điểm về giới tính của bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính 65
4.1.3. Đặc điểm về tiền sử gia đình 65
4.1.4. Đặc điểm về nghề nghiệp 66
4.2. Đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler mạch của nhóm bệnh nhân nghiên cứu . 67
4.2.1. Phân bố tĩnh mạch hiển bé bị suy 67
4.2.2. Các triệu chứng lâm sàng chính của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 68
4.2.3. Đặc điểm lâm sàng theo phân độ CEAP của nhóm bệnh nhân
nghiên cứu 69
4.2.4. Đặc điểm siêu âm Doppler mạch của nhóm bệnh nhân nghiên cứu … 71
4.3. Đánh giá hiệu quả điều trị suy tĩnh mạch hiển bé bằng phương pháp gây
xơ bọt 72
4.3.1. Đánh giá hiệu quả trên lâm sàng 72
4.3.2. Thay đổi phân độ CEAP sau điều trị 73
4.3.3. Thay đổi điểm độ nặng bệnh tĩnh mạch trên lâm sàng VCSS sau
điều trị 75
4.3.4. Hiệu quả gây tắc tĩnh mạch hiển bé sau can thiệp 4 tuần 76
4.3.5. Thể tích và nồng độ chất gây xơ bọt dùng trong mỗi thủ thuật 77
4.4. Các biến chứng của biện pháp gây xơ bọt 78
KẾT LUẬN 81
KIẾN NGHỊ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 1.1. Bảng các chất gây xơ 27
Bảng 1.2. Nồng độ chất gây xơ bọt 29
Bảng 1.3. Phân loại mức độ xuất hiện biến chứng 31
Bảng 1.4. Tổng hợp biến chứng của phương pháp tiêm xơ 31
Bảng 3.1. Đặc điểm về tuổi của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 48
Bảng 3.2. Phân bố vị trí tĩnh mạch hiển bé bị suy 51
Bảng 3.3. Phân độ CEAP của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 53
Bảng 3.4. Đặc điểm siêu âm Doppler tĩnh mạch hiển bé ở nhóm nghiên cứu . 54
Bảng 3.5. Thay đổi thang điểm độ nặng bệnh tĩnh mạch trên lâm sàng sau
điều trị 58
Bảng 3.6. Thay đổi đường kính tĩnh mạch hiển bé sau can thiệp 4 tuần. … 60
Bảng 3.7. Thể tích bọt gây xơ dùng trong mỗi thủ thuật 61
Bẳng 3.8. Nồng độ chất gây xơ bọt dùng trong mỗi thủ thuật 61
Bảng 3.9. Tổng hợp các biến chứng ngay lúc can thiệp 62
Bảng 3.10. Tổng hợp các biến chứng sau gây xơ 1 ngày 62
Bảng 3.11. Tổng hợp các biến chứng sau gây xơ bọt 4 tuần 63
Biểu đồ 3.1. Phân bố về nhóm tuổi của bệnh nhân nghiên cứu 49
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo giới tính của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 49
Biểu đồ 3.3. Tiền sử gia đình có người bị STM mạn tính 50
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm nghề nghiệp trong bệnh suy tĩnh mạch hiển bé mạn tính 51
Biểu đồ 3.5. Triệu chứng cơ năng thường gặp ở bệnh nhân STM hiển bé
mạn tính 52
Biểu đồ 3.6. Vị trí có dòng trào ngược trên tĩnh mạch hiển bé 54
Biểu đồ 3.7. Triệu chứng lâm sàng trước và sau can thiệp 56
Biểu đồ 3.8. Thay đổi phân độ CEAP trước và sau can thiệp 57
Biểu đồ 3.9. Hiệu quả gây tắc tĩnh mạch hiển bé sau can thiệp 4 tuần 59
Biểu đồ 3.10. Số chân có dòng trào ngược bệnh lý tại tĩnh mạch hiển bé
trước và sau can thiệp 60
Hình 1.1. Giải phẫu tĩnh mạch hiển bé 4
Hình 1.2. Các kiểu hợp lưu của tĩnh mạch hiển bé với tĩnh mach khoeo 5
Hình 1.3. Sơ đồ hệ thống tĩnh mạch sâu và nông chi dưới 6
Hình 1.4. Sơ đồ các nhánh tĩnh mạch xuyên ở chi dưới và chiều dòng chảy
của máu tĩnh mạch 7
Hình 1.5. Hình ảnh giải phẫu học và hoạt động của van tĩnh mạch chi dưới . 8
Hình 1.6. Hoạt động của van tĩnh mạch do co bóp của khối cơ cẳng chân .. 10
Hình 1.7. Hình ảnh hoạt động bình thường và suy van tĩnh mạch 11
Hình 1.8. Tổn thương suy van TM trong suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính . 11 Hình 1.9. Sơ đồ cơ chế sinh lý bệnh của suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính . 12 Hình 1.10. Đánh giá trên lâm sàng suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính theo phân độ
CEAP 18
Hình 1.11. Hình ảnh van tĩnh mạch chi dưới trên siêu âm 19
Hình 1.12. Hình ảnh siêu âm Doppler 1 bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển bé … 20
Hình 2.1. Các dụng cụ sử dụng trong gây xơ bọt 41
Hình 2.2. Tạo chất gây xơ bọt bằng kỹ thuật Tessari 42
Hình 2.3. Quá trình tiêm xơ bọt tĩnh mạch hiển bé dưới hướng dẫn siêu âm …. 43
Hình 2.4. Hình ảnh thuốc gây xơ trong lòng tĩnh mạch gây co nhỏ lòng TM … 43 Hình 4.1. Mảng rối loạn sắc tố bắp chân phải sau can thiệp 4 tuần 79