Nhận xét kết quả chuyển phôi đông lạnh của kỹ thuật trữ lạnh phôi ngày 2 và phôi ngày 3 tại bệnh viện phụ sản Trung Ương

Nhận xét kết quả chuyển phôi đông lạnh của kỹ thuật trữ lạnh phôi ngày 2 và phôi ngày 3 tại bệnh viện phụ sản Trung Ương

LUẬN VĂN Nhận xét kết quả chuyển phôi đông lạnh của kỹ thuật trữ lạnh phôi ngày 2 và phôi ngày 3 tại bệnh viện phụ sản Trung Ương

 Hơn 30 năm kể từ khi em bé đầu tiên ra đời từ thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON), ngành hỗ trợ sinh sản đã đạt được rất nhiều thành tựu đáng kể nhằm nâng cao khả năng được làm mẹ của các bệnh nhân vô sinh. Kích thích buồng trứng (KTBT) đã trở thành thường quy nhằm tạo được nhiều noãn, nhiều phôi, tăng cơ hội có phôi chuyển cho bệnh nhân, từ đó tăng tỷ lệ thành công của TTTON. Do vậy khả năng có phôi dư sau chuyển phôi và quá kích buồng trứng thường hay xảy ra. Trên cơ sở đó, kỹ thuật trữ lạnh phôi ra đời và trở thành một bộ phận không thể thiếu trong điều trị vô sinh bằng TTTON. Thành công của kỹ thuật trữ lạnh phôi làm tăng tỷ lệ có thai cộng dồn sau chuyển phôi tươi và chuyển phôi đông lạnh, giảm nguy cơ quá kích buồng trứng nặng và góp phần không nhỏ trong việc giảm chi phí điều trị cho bệnh nhân.

Trữ lạnh phôi là một kỹ thuật bảo quản các phôi ở nguyên hiện trạng ban đầu trong một thời gian dài. Điều này có thể đạt được bằng cách lưu giữ phôi ở nhiệt độ của nitơ lỏng (-1960C), làm ngưng các phản ứng enzyme nội bào, hô hấp, chuyển hóa…, giúp chúng vẫn tiếp tục phát triển bình thường sau 1 thời gian dài đông lạnh [1].
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới thành công của chu kỳ chuyển phôi đông lạnh như tuổi của mẹ, chất lượng niêm mạc tử cung và chất lượng phôi sau rã đông… Trong đó chất lượng phôi sau rã đông phụ thuộc vào kỹ thuật trữ lạnh và thời điểm trữ lạnh của phôi. Kỹ thuật trữ lạnh phôi gồm ba phương pháp là trữ lạnh chậm (slow freezing), trữ lạnh nhanh (fast cooling) và trữ lạnh cực nhanh – thủy tinh hóa (vitrification). Các kỹ thuật này có thể áp dụng trữ lạnh phôi ở các giai đoạn khác nhau như: giai đoạn phôi tiền nhân, phôi phân chia giai đoạn sớm (phôi ngày 2, phôi ngày 3) hay ở giai đoạn phôi nang. Tuy nhiên, nếu sự ra đời của kỹ thuật đông phôi thủy tinh hóa đã thể hiện ưu thế vượt trội trong các phương pháp trữ lạnh thì cho đến nay việc trữ phôi vào giai đoạn nào tối ưu nhất vẫn còn đang tranh cãi.
Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Quốc gia – bệnh viện phụ sản Trung Ương đã áp dụng thường quy kỹ thuật đông phôi bằng phương pháp thủy tinh hóa (vitrification) từ năm 2009, các phôi thường được đông vào giai đoạn phôi ngày 2 hoặc ngày 3. Tuy nhiên thời điểm đông phôi ngày 2 hay ngày 3 vẫn chủ yếu dựa vào kinh nghiệm và sự thuận tiện, hiện nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về đề tài này. Vì vậy, với mục đích tìm hiểu thời điểm trữ lạnh – rã đông phôi tối ưu nhằm tăng tỷ lệ thành công của chu kỳ chuyển phôi đông lạnh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nhận xét kết quả chuyển phôi đông lạnh của kỹ thuật trữ lạnh phôi ngày 2 và phôi ngày 3 tại bệnh viện phụ sản Trung Ương” nhằm hai mục tiêu:
1.Đánh giá kết quả chuyển phôi của phôi trữ lạnh bằng phương pháp thủy tinh hóa vào tuổi phôi ngày 2 và ngày 3 tại bệnh viện phụ sản Trung Ương từ 01/10/2014 đến 31/03/2015.
2.Nhận xét một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ thai lâm sàng sau chuyển phôi đông lạnh.
MỤC  LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1. TỔNG QUAN VỀ VÔ SINH3
1.2. THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM4
1.2.1. Khái niệm4
1.2.2. Các chỉ định làm TTTON4
1.2.3. Một số phương pháp HTSS thông dụng kèm theo TTTON6
1.3. GIỚI THIỆU VỀ KỸ THUẬT TRỮ LẠNH6
1.3.1. Nguyên tắc trữ lạnh7
1.3.2. Các đối tượng trữ lạnh9
1.4. TRỮ LẠNH PHÔI10
1.4.1. Khái niệm trữ lạnh phôi10
1.4.2. Một số chỉ định về trữ lạnh phôi11
1.4.3. Điều kiện của phôi để được trữ lạnh11
1.4.4. Đánh giá hiệu quả trữ lạnh phôi11
1.4.5. Các giai đoạn của phôi được trữ lạnh12
1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÔNG LẠNH PHÔI15
1.5.1. Phương pháp hạ nhiệt độ chậm (slow-freezing)15
1.5.2. Phương pháp hạ nhiệt độ nhanh (fast cooling)16
1.5.3. Phương pháp thủy tinh hóa (Vitrification)16
1.6. QUY TRÌNH CHUYỂN PHÔI ĐÔNG LẠNH18
1.6.1. Chuẩn bị niêm mạc tử cung18
1.6.2. Rã đông phôi20
1.6.3. Kỹ thuật hỗ trợ phôi thoát màng (Hatching Assisted)21
1.6.4. Chuyển phôi đông lạnh22
1.7. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT QUẢ CHUYỂN PHÔI ĐÔNG LẠNH22
1.7.1. Tuổi mẹ22
1.7.2. Nguyên nhân trữ phôi23
1.7.3. Thời gian trữ lạnh phôi24
1.7.4. Giai đoạn phát triển của phôi24
1.7.5. Chất lượng phôi26
1.7.6. Số phôi chuyển27
1.7.7. Niêm mạc tử cung28
1.7.8. Hỗ trợ phôi thoát màng28
1.7.9. Cách thức chuyển phôi28
1.7.10. Các yếu tố khác29
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU30
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU30
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn30
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ30
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU30
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu30
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu.30
2.2.3. Các tham số nghiên cứu30
2.2.4. Quy trình thực hiện chuyển phôi đông lạnh33
2.2.5. Các tiêu chuẩn về đánh giá kết quả chuyển phôi đông lạnh35
2.2.6. Công cụ thu thập thông tin: phiếu thu thập số liệu37
2.3. XỬ LÝ SỐ LIỆU37
2.4. VẤN ĐỀ Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU37
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU38
3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU38
3.1.1. Tuổi của đối tượng nghiên cứu38
3.1.2. Số lần làm thụ tinh trong ống nghiệm39
3.1.3. Phân loại vô sinh40
3.1.4. Nguyên nhân vô sinh40
3.1.5. Nguyên nhân trữ lạnh phôi41
3.1.6. Thời gian bảo quản phôi41
3.1.7. Niêm mạc tử cung chu kỳ chuyển phôi đông lạnh42
3.2. ĐẶC ĐIỂM VỀ CHU KỲ CHUYỂN PHÔI ĐÔNG LẠNH44
3.2.1. Đặc điểm về chu kỳ chuyển phôi đông lạnh44
3.2.2. Số phôi chuyển của chu kỳ chuyển phôi đông lạnh45
3.2.3. Kết quả chất lượng phôi đông lạnh46
3.2.4. Tỷ lệ sống sót trung bình của phôi sau rã đông47
3.2.5. Kỹ thuật chuyển phôi đông lạnh47
3.2.6. Kết quả chuyển phôi đông lạnh48
3.2.7. Tỷ lệ làm tổ của chu kỳ chuyển phôi đông lạnh48
3.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ LỆ THAI LÂM SÀNG CỦA CHUYỂN PHÔI ĐÔNG LẠNH49
3.3.1. Liên quan giữa tuổi mẹ và tỷ lệ thai lâm sàng49
3.3.2. Liên quan giữa nguyên nhân vô sinh và tỷ lệ thai lâm sàng50
3.3.3. Liên quan giữa nguyên nhân trữ phôi và tỷ lệ thai lâm sàng51
3.3.4. Liên quan giữa thời gian trữ phôi và tỷ lệ thai lâm sàng51
3.3.5. Liên quan giữa chất lượng phôi trước trữ và tỷ lệ thai lâm sàng52
3.3.6. Liên quan giữa chất lượng phôi sau rã đông và tỷ lệ thai lâm sàng53
3.3.7. Liên quan giữa chất lượng phôi chuyển và tỷ lệ thai lâm sàng53
3.3.8. Liên quan giữa số lượng phôi chuyển và tỷ lệ thai lâm sàng54
3.3.9. Liên quan giữa NMTC và tỷ lệ thai lâm sàng54
3.3.10. Liên quan giữa cách thức chuyển phôi và tỷ lệ thai lâm sàng56
3.3.11. Liên quan giữa số ngày dùng estradiol và tỷ lệ thai lâm sàng56
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN57
4.1. BÀN LUẬN VỀ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU57
4.1.1. Tuổi57
4.1.2. Loại vô sinh58
4.1.3. Nguyên nhân vô sinh58
4.1.4. Nguyên nhân trữ phôi59
4.1.5. Thời gian bảo quản phôi60
4.1.6. Niêm mạc tử cung chu kỳ chuyển phôi đông lạnh61
4.2. KẾT QUẢ CHUYỂN PHÔI ĐÔNG LẠNH CỦA PHÔI TRỮ NGÀY 2 VÀ NGÀY 361
4.2.1. Đặc điểm về chu kỳ chuyển phôi đông lạnh61
4.2.2. Số phôi chuyển của chu kỳ chuyển phôi đông lạnh62
4.2.3. Kết quả chất lượng phôi đông lạnh64
4.2.4. Tỷ lệ hủy chu kỳ66
4.2.5. Đánh giá kết quả có thai67
4.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TỶ LỆ THAI LÂM SÀNG CỦA CHUYỂN PHÔI ĐÔNG LẠNH68
4.3.1. Liên quan giữa tuổi mẹ và tỷ lệ thai lâm sàng68
4.3.2. Liên quan giữa nguyên nhân vô sinh và tỷ lệ thai lâm sàng69
4.3.3. Liên quan giữa nguyên nhân trữ phôi và tỷ lệ thai lâm sàng70
4.3.4. Liên quan giữa thời gian trữ phôi và tỷ lệ thai lâm sàng71
4.3.5. Liên quan giữa chất lượng phôi và tỷ lệ thai lâm sàng72
4.3.6. Liên quan giữa giai đoạn phát triển của phôi và tỷ lệ thai lâm sàng75
4.3.7. Liên quan giữa số lượng phôi chuyển và tỷ lệ thai lâm sàng77
4.3.8. Liên quan giữa NMTC và tỷ lệ thai lâm sàng78
4.3.9. Liên quan giữa cách thức chuyển phôi và tỷ lệ thai lâm sàng81
4.3.10. Liên quan giữa số ngày dùng estradiol và tỷ lệ thai lâm sàng83
KẾT LUẬN85
KIẾN NGHỊ86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
 
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu của một số tác giả vào các giai đoạn đông phôi khác nhau26
Bảng 3.1. Tuổi của đối tượng nghiên cứu38
Bảng 3.2. Nguyên nhân trữ lạnh phôi41
Bảng 3.3. Thời gian trữ lạnh phôi42
Bảng 3.4. Độ dày NMTC chu kỳ chuyển phôi đông lạnh43
Bảng 3.5. Số phôi chuyển của chu kỳ chuyển phôi đông lạnh45
Bảng 3.6. Kỹ thuật chuyển phôi đông lạnh47
Bảng 3.7. Kết quả có thai48
Bảng 3.8. Tỷ lệ làm tổ của chu kỳ chuyển phôi đông lạnh49
Bảng 3.9. Liên quan giữa tuổi mẹ và tỷ lệ thai lâm sàng49
Bảng 3.10. Liên quan giữa nguyên nhân vô sinh và tỷ lệ thai lâm sàng50
Bảng 3.11. Liên quan giữa nguyên nhân trữ phôi và tỷ lệ thai lâm sàng51
Bảng 3.12. Liên quan giữa thời gian trữ phôi và tỷ lệ thai lâm sàng51
Bảng 3.13. Liên quan giữa chất lượng phôi trước trữ lạnh và tỷ lệ thai lâm sàng52
Bảng 3.14. Liên quan giữa chất lượng phôi sau rã và tỷ lệ thai lâm sàng53
Bảng 3.15.Liên quan giữa chất lượng phôi chuyển và tỷ lệ thai lâm sàng53
Bảng 3.16. Liên quan giữa số lượng phôi chuyển và tỷ lệ thai lâm sàng54
Bảng 3.17. Liên quan giữa độ dày NMTC và tỷ lệ thai lâm sàng55
Bảng 3.18. Liên quan giữa hình ảnh NMTC và tỷ lệ thai lâm sàng55
Bảng 3.19. Liên quan giữa cách thức chuyển phôi và tỷ lệ thai lâm sàng56
Bảng 3.20.Liên quan giữa số ngày dùng estradiol và tỷ lệ thai lâm sàng56

 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Số lần làm thụ tinh trong ống nghiệm39
Biểu đồ 3.2. Phân loại vô sinh40
Biểu đồ 3.3. Nguyên nhân vô sinh40
Biểu đồ 3.4. Hình ảnh NMTC chu kỳ chuyển phôi đông lạnh43
Biểu đồ 3.5. Đặc điểm về chu kỳ chuyển phôi đông lạnh44
Biểu đồ 3.6. Chất lượng phôi đông lạnh46
Biểu đồ 3.7. Tỷ lệ sống sót trung bình của phôi sau rã đông47

 
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Alan O. Trouson and David K. Gardner (2000), “Cryopreservation of occytes and embryos.”, handbook of invitro fertilization. Second edition., tr. 373-413.
2.Nguyễn Khắc Liêu (2003), “Đại cương về vô sinh, sinh lý kinh nguyệt, thăm dò nội tiết nữ: chẩn đoán và điều trị vô sinh.”, Viện BVBMTSS. NXB y học, tr. 222-234.
3.Nguyễn Khắc Liêu (1998), “Tìm hiểu nguyên nhân vô sinh điều trị tại BVBMTSS.”, Báo cáo khoa học hội nghị vô sinh Huế 1998.
4.Nguyễn Đức Hinh. (2003), “Vô sinh nam. Chẩn đoán và điều trị vô sinh.”, Viện BVBMTSS. NXB y học, tr. 149-156.
5.Lưu Thị Hồng. Lê Thị Thanh Vân (2003), “Các phương pháp hỗ trợ sinh sản.”, chẩn đoán và điều trị vô sinh, viện BVBMTSS. NXB y học., tr. 173-187.
6.Nguyễn Xuân Huy (2004), “Nghiên cứu kết quả thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện phụ sản Trung Ương năm 2003.”, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa 2, trường đại học y Hà Nội., tr. 3-52.
7.Janes MvK Talbot and Lawrence M (1997), “Invitro fertilization: indication, stimulaion and clincal techniques.”.
8.Rosemary Berrios Lucinda L Veeck Gosden, Richard Bodine, Robert N Clarke, Nikica Zaninovic, “The human embryo: slow freezing.”, Textbook of Assisted Reproductive Technologies.Laboratory and Clinical Perspectives.
9.David K.Gardner.  Alan O.Trounson (1999), “Embryo developpement.”, Handbook of In Vitro Fertilization. Second Edition.
10.Banz C schroder AK, Katalinic A et al (2003), “counselling on cryopreservation of pronucleated oocytes.”, Rbmoline. 6(1), tr. 69-74.
11.Plachot M Mandelbaum J, Junca AM et al (1994), “Human embryo cryopreservation in an IVF program. Limtits, facts, prospects in: Mori T, Aono T, Tomminaga T, Hiroi M eds. Frontiers in endocrinology. Ares Serono Symposia “, tr. 505-12.
12.Luyet B. (1937), “The vitrification of organic colloids and of protoplasm”, Biodynamica(1:1 – 14).
13.B. Balaban, Urman, B., Ata, B., Isiklar, A., Larman, M.G., Hamilton, R. & Gardner, D.K. ( 2008), ” A randomized controlled study of human day 3 embryo cryopreservation by slow freezing or vitrification: vitrification is associated with higher survival, metabolism and blastocyst formation.”, Hum. Reprod. 23, tr. 1976–82.
14.T. & Vandekerckhove Ghobara, P (2008), “Cycle regimens for frozen–thawed embryo transfer.”, Cochrane Database Syst. Rev.2008.
15.Vương Thị Ngọc Lan (2003), “Tương quan giữa độ dày nội mạc tử cung với tỷ lệ có thai lâm sàng bằng thụ tinh trong ống nghiệm”, vô sinh-một số vấn đề mới, NXB Y học. .
16.Paul devroey et Goerge Pados (1998), “preparation endometrium for egg donation.”, Human reproduction update 4(http://www.thecochranelibrary.com), tr. 856 – 861.
17.Pesce R Glujovsky D, Fiszbajn G, Sueldo C, Hart RJ, Ciapponi A (2010), “Endometrial preparation for women undergoing embryo transfer with frozen embryos or embryos derived from donor oocytes (Review) “, The Cochrane Library (3).
18.Nguyễn Khánh Linh Phùng Huy Tuân (2010), “Tiêm gonadotrophins chuẩn bị NMTC ở những trường hợp NMTC không đáp ứng estradiol đường uống trong chuyển phôi trữ”, Vô sinh và hỗ trợ sinh sản.  
. www. hosrem.org.vn 
19.Juliette Guibert Kristen Page Wright, Sherry Weitzen, Celine Davy, Patricia Fauque, Francois Oliviennes. ( 2006), “Artificial versus stimulated cycles for endometrial preparation prior to frozen-thawed embryo transfer.”, Rbmoline (February 3.2006.).
20.Patrick Vanderkerchove. Tarek Ghobara (2008), “Cycle regiments for frozen-thawed embryo transfer”, Cochrane Database of Systematic Reviews 2008.(Issue 1.).
21.Lê Thụy Hồng Khả (2009), “Hiệu quả làm mỏng và tạo lỗ trên màng ZP trong hỗ trợ phôi thoát màng bằng laser “, Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc khu vực phía nam.
22.Hershlag A Feng HL, Scholl GM et al (2008), “A retroprospective study comparing three diferent assited hatching techniques”, Fertil Steril in press.
23.M. Ashrafi, Jahangiri, N., Hassani, F., Akhoond, M.R. & Madani, T (2011), “The factors affecting the outcome of frozen–thawed embryo transfer cycle”, Taiwan J. Obstet. Gynecol. 50, tr. 159–64.
24.C.R. Givens, Markun, L.C., Ryan, I.P., Chenette, P.E., Herbert, C.M. & Schriock, E.D. (2009), “Outcomes of natural cycles versus programmed cycles for 1677 frozen–thawed embryo transfers”, Reprod. Biomed. Online 19, tr. 380–4.
25.Y. Sun, Feng,Y.,Zhang,A.,Lu,X.,Niu,Z.&Gu,R. (2012), “Frozen–thawed embryo transfer cycles in China: clinical outcomes of two and three multicellular embryos transfers.”, J. Assist. Reprod. . Genet.29, tr. 417–21.
26.uri Orava Zdravka Veleva1, Sinikka Nuojua-Huttunen, Juha S. Tapanainen, and Hannu Martikainen (2013), “Factors affecting the outcome of frozen– thawed embryo transfer.”, Human reproduction update. 28(9 ), tr. 2425–2431.
27.Phùng Huy Tuân Hồ Mạnh Tường (2005), “Tuổi của phụ nữ và khả năng sinh sản”, Sinh sản và sức khỏe. 9(10).
28.M.A. Damario, Hammitt, D.G., Session, D.R. and Dumesic, D.A (2000), “Embryo cryopreservation at the pronuclear stage and efficient embryo use optimizes the chance for a liveborn infant from a single oocyte retrieval”, Fertil. Steril. 73, tr. 767–773.
29.Y.Y.Yap and C.D.Matthews. J. X.Wang (2001), “Frozen – thawed embryo transfer: influence of the clinical factors on implantation rate and risk of multiple conception.”, Hum. Reprod. 16(11), tr. 2316 – 29319.
30.Silin Zhang Wenhao Shi, Wanqiu Zhao, Xue Xia, Min Wang, Hui Wang, Haiyan Bai and Juanzi Shi. (2013), “Factors related to clinical pregnancy after vitrified–warmed embryo transfer: a retrospective and multivariate logistic regression analysis of 2313 transfer cycles”, Human Reproduction. Vol.28(No.7 ), tr. 1768– 1775.
31.Hedon B Mandelbaum J, Bringer J, Mare p eds (1995), “Embryo freezing in human: an overview in.”, Fertil Steril – a current overview. . Proceedings of the 15th World Congress aon fertility and sterility, tr. 419 – 3.
32.Anita Chhabra Sheetal Jagtap, Sunny Dawoodi,  Ankit Jain (2014), “Comparison of intrathecal ropivacaine-fentanyl and bupivacaine-fentanyl for major lower limb orthopaedic surgery: A randomised double-blind study”, Indian J Anaesth. 58 (4), tr. 442–446.
33.Soheila Pourmasumi Ph.D. Candidate Nastaran Aflatoonian M.D., Abbas Aflatoonian M.D., (2013), “Duration of storage does not influence pregnancy outcome in cryopreserved human embryos”, Iran J Reprod Med 11(10 ), tr. 843-846.
34.C Vozzi Senn A, A Chanson et al (2000), “prospective randomized study of two cryopreservation policies avoiding embryo selection: the pronucleate stage leads to a higher cumulate delivery rate than the early cleavage stage. “, Fertil Steril. 74(5), tr. 946-52.
35.Amarine ZO et al (2004), “A flexible protocol for cryopreservation of pronuclear and cleavege stage embryo created by conventional in vitro fertilization and intracyoplasmic sperm injection “, Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol 117(2), tr. 189-93.
36.Bourne H Edgar D.H, Speirs A.L et al (2000), “A quantitative analysis of the impact of cryopreservation on the implantation potential of human early cleavage stage embryos.”, hum Reprod. 15, tr. 175-179.
37.Sirpa Ma Èkinen Andres Salumets.  Timo Tuuri, Sirpa Vilska, Lea Husu, Ritva Tainio and Anne-Maria Suikkari. (2003), “Effect of developmental stage of embryo at freezing on pregnancy outcome of frozen±thawed embryo transfer.”, Human Reproduction 18(9), tr. 1890±1895.
38.J Fedder A Gabrielsen, I Agerholm. (2006), ” Parameters predicting the implantation rate of thawed IVF/ICSI embryos: a retrospective study”, Reproductive BioMedicine Online; www.rbmonline.com/Article/2012. 12(1), tr. 70-76.
39.RaymondHWLi WilliamSBYeung, TMCheung, ErnestHYNg, EstellaYLLau, PCHo. (2007), “Frozen-thawed embryo transfer cycles.”, Hong Kong Med J. 15(6), tr. 420.
40.Afifa Sellami Christophe Sifer, Christophe Poncelet, Brigitte Martin-Pont, Raphael Porcher, Jean-Noel Hugues, Jean-Philippe Wolf. (2006), “Day 3 compared with day 2 cryopreservation does not affect embryo survival but improves the outcome of frozen-thawed embryo transfers.”, Fertil Steril. 86: 1537– 40. .
41.Chengfeng Luo Fengli Chi, Ping Yin,LingHong, Jingling Ruan, Meiyuan Huang, Tao Duan and Guoqing Tong (2013), “Vitrification of day 3 cleavage-stage embryos yields better clinical outcome in comparison with vitrification of day 2 cleavage-stage embryos.”, Zygote:page 1 of 8 Cambridge University Press 2013.
42.Andrea Reh Nicole Noyes, Caroline McCaffrey, Orkun Tan, Lewis Krey. (2009), “Impact of developmental stage at cryopreservation and transfer on clinical outcome of frozen embryo cycles. “, Reproductive BioMedicine Online; www.rbmonline.com/Article/4365 on web 10 September 2009. 19(3), tr. 9-15.
43.Konstantinos Stefanidis Kostas Pantos, Kostas Pappas et al. (2001), “cryopreservation of embryos, Blastocysts and pregnancy rates of Blastocyst derived from frozen-thawd embryos and frozen-thawed Blastocysts.”, Journal ò Assisted Rproduction and Genetics. 18, tr. 579-572.
44.Andres Salumets. (2003), “Effects of embryological parameters on the succes of fresh and frozen embryo transfers”, Academic Dissertation.
45.Suganuma N Kondo I1, Ando T, Asada Y, Furuhashi M, Tomoda Y (1996), “Clinical factors for successful cryopreserved-thawed embryo transfer.”, J Assist Reprod Genet. . 13(3):201-6.
46.Botros Rizk (1999), “The outcome of assisted reproductive technology”, The textbook of invtro fertilization and assited reproduction tr. 311 – 332.
47.Schieve LA Vahratian A1, Reynolds MA, Jeng G. (2003 Jul), “Live-birth rates and multiple-birth risk of assisted reproductive technology pregnancies conceived using thawed embryos.”, Hum Reprod. 18(7), tr. 1442-8.
48.Jon Hausken et al Ann Thurin (2004), “Elective single embryo transfer versus double-embryo transfer in vitro fertilization”, N Engl J Med 1999. 23, tr. 2392-2402.
49.Wei Zhou Hong-Shan Ge1, Wei Zhang, Jin-Jun Lin. (2008), “Impact of assisted hatching on fresh and frozen–thawed embryo transfer cycles: a prospective, randomized study”, Reproductive BioMedicine Online; www.rbmonline.com/Article/3104 on web 4 February 2008. 16 ( 4.), tr. 589-596 
50.Lê Thị Phương Lan (2004), “Nhận xét 50 trường hợp chuyển phôi đông lạnh đầu tiên tại Trung Tâm HTSS Bệnh viện Phụ sản Trung Ương.”, Báo cáo khoa học 2004.
51.Zegers-Hochschild F et al. (2009), “International Committee for Monitoring Assisted Reproductive Technology (ICMART) and the World Health Organization (WHO) revised glossary of ART terminology, 2009. “, Grossary of ART Terminology. . Vol.92, No.5, November 2009.
52.Nguyễn Viết Tiến và cs (2008), “Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật trữ lạnh phôi và tinh trùng trong hỗ trợ sinh sản.”, Đề tài nghiên cứu KHCN cấp bộ.
53.Phan Thanh Lan (2007), “So sánh kết quả giữa 2 nhóm bệnh nhân có sử dụng và không sử dụng GnRH trước chuyển phôi đông lạnh”, Luận văn Thạc sỹ y học. Đại học y Hà Nội.
54.Hán Mạnh Cường (2010), “Đánh giá hiệu quả của phương pháp hỗ trợ phôi thoát màng trong chuyển phôi đông lạnh tại bệnh viện phụ sản Trung Ương”, Luận văn Thạc sỹ y học.
55.Vũ Thị Bích Loan (2008), “Đánh giá kết quả chuyển phôi ngày 3 của thụ tinh trong ống nghiệm tại BVPSTW từ tháng 2/2008 đến tháng 8/2008”, Luận văn Thạc sỹ y học. Đại học y Hà Nội.
56.Phạm Như Thảo (2004), “Tìm hiểu một số đặc điểm, yếu tố liên quan và những biện pháp điều trị vô sinh tại BVPSTW năm 2003.”, Luận văn Thạc sỹ y học. Đại học y Hà Nội.
57.Nguyễn Thị Minh (2006), “Nghiên cứu sự thay đổi hình thái cấu trúc phôi trước đông phôi và sau rã đông.”, Luận văn Thạc sỹ y học.
58.Hearns-Stokes RM Alvero R1, Catherino WH, Leondires MP, Segars JH (2003), “The presence of blood in the transfer catheter negatively influences outcome at embryo transfer”, Hum Reprod. 18(9), tr. 1848-52.
59.Nguyễn Thị Liên Hương (2007), “Đánh giá chất lượng và tỷ lệ có thai lâm sàng của phôi đông lạnh chậm giai đoạn tiền nhân”, Luận văn Thạc sỹ y học. Đại học y Hà Nội.
60.M.D. Ryan Riggs, Jacob Mayer, Ph.D., Donna Dowling-Lacey, M.S., Ting-Fing Chi, Ph.D., Estella Jones, M.S., Sergio Oehninger, M.D., Ph. (2010), “Does storage time influence postthaw survival and pregnancy outcome? An analysis of 11,768 cryopreserved human embryos”, Fertil Steril. 93(1), tr. 109–115.
61.Morris JK Templeton A (1999), “Reducing the risk of multiple births by transfer of two embryo after in invtro fertilization”, N Engl J Med. 341, tr. 1313 – 1314.
62.M.D. Maryam Eftekhar, Elham Rahmani, M.D. and Soheila Pourmasumi, Ph.D. Candidate (2014), “Evaluation of clinical factors influencing pregnancy rate in frozen embryo transfer”, Iran J Reprod Med. 12(7), tr. 513–518.
63.Vương Thị Ngọc Lan và cs Đặng Quang Vinh (2006), “Mối tương quan giữa chất lượng phôi sau rã đông và tỷ lệ thai lâm sàng của chuyển phôi trữ lạnh”, Y học sinh sản. Nhà xuất bản y học, tr. 31 – 35.
64.Vương Thị Ngọc Lan (1998), “Study of the relationship between ultrasonographic measuarement of endometrium thickness and doppler colour flow mapping and pregnancy outcomes in an Assited Reproductive Technologie programe “, Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ y khoa. Trường đại học quốc gia Singapore.
65.Gotlieb L Weissman A, Casper RF (2000), “The detrimental effect of increased endometrial thickness on implantation and pregnancy rates and outcome in an invitro fertilization programe”, Fertil Steril. 73(1), tr. 175 – 176.
66.Berg et al (1992), “Sonographic evaluation of the endometrium in vitro fertilization cycle – a way to predict pregnancy”, Acta Obstet Gynecol Scand 1992. 71, tr. 624 – 628.
67.Gonen Y et al (1989), “Endometrial thickness and growth during ovarian stimulation: a possible predictor of implantation in invitro fertilization”, Fertil Steril. 52, tr. 446 – 450.
68.Isaacs ID et al (1996), “Endometrial thickness is valid monitoring parameter in cycles of ovulation induction with menotropin alone”, Fertil Steril. 65(2), tr. 262 – 266.
69.Seard MA et al (1992), “Indication of in vitro fertilization ; changing trends; the norfolk experience”, Annalss of Mediane Singapore.
70.Batzofin J et al Serafini P (1994), “Sonographic uterine predictors of pregnancy in woman undergoing ovulation induction for assited reproductive treatment “, Fertil Steril. 62(4), tr. 815 – 822.
71.Candido Tomas et al (2002), “The degree of dificulty of embryo transfer is an independent factor for predicting pregnancy”, Hum Reprod. 17(10), tr. 2632 – 5.
72.Hassan N Sallam (2004), “Embryo transfer – a critique of the factor involved in optimizing pregnancy success”, Advance infertility and reproduction medicine. IFFS, tr. 111 – 117.
73.Navot et al (1988), “The value in invitro fertilization for the treatment of unexplained infertility”, Fertil Steril, tr. 49.
74.Trouson A Lutjen P, Leeton J et al (1984), “The etablissement and maintenance of pregnancy using in vitro fertilization and embryo donantion in a patient with primary ovarian faillure”, Nature 307, tr. 174 – 175.
75.Laufer N Navot D, Kopolovic J et al (1986), “Artificially induced endometrial cycles and etasbillement of pregnancies in the absence of ovaries”, N Engl J Med. 314, tr. 806 -811.
76.Mei-Jou Chen et al (2006), “Extended estrogen administration for women with thin endometriu, in frozen-thawed in vitro fertilization programs”, J Assist Reprod Genet. 18, tr. 315-9.


 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment