Nhận xét kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn mạn tính bằng phương pháp Laser nội mạch tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương

Nhận xét kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn mạn tính bằng phương pháp Laser nội mạch tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương

Luận văn Nhận xét kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn mạn tính bằng phương pháp Laser nội mạch tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương.Suy tĩnh mạch mạn tính (Chronic venous insufficiency) bao gồm tất cả các thay đoi do hậu quả của giãn tĩnh mạch (TM), hở các van TM và và tăng áp lực TM [1 ]. Nếu không được điều trị thì bệnh sẽ ngày càng nặng lên và gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống của người bệnh [2]. Cùng với sự phát triển của nền văn minh hiện đại, tỉ lệ mắc bệnh suy TM chi dưới mạn tính càng gia tăng [3]. Ở các nước phương Tây, tỷ lệ mắc bệnh khá cao với tần suất khoảng 25 – 33% phụ nữ trưởng thành và 10 – 20% nam giới trưởng thành [4],[5],[6]. Tỷ lệ mới mắc của suy TM trong một năm theo nghiên cứu Framingham là 2,6% ở nữ và 1,9% ở nam [4]. Ở Việt Nam, kết quả điều tra của Cao Văn Thịnh và Cao Văn T ần trên 473 người trên 50 tuổi tại thành phố Hồ Chí Minh cho thấy tỷ lệ suy TM mạn tính chiếm tới 43,97% [7]. Trong nghiên cứu của Phạm Thắng và Nguyễn Xuân Mến dựa trên 545 người trên 50 tuổi ở Hà Nội, Hải Dương và Trung tâm dưỡng lão Hà Tây kết quả cho thấy tỉ lệ suy TM chi dưới mạn tính chiếm 14,13% [8].

Bệnh suy TM chi dưới mạn tính liên quan đến nhiều yếu tố nguy cơ: giới tính, tuổi, tiền sử gia đình, có thai, nghề nghiệp đòi hỏi đứng lâu, béo phì, hút thuốc lá… Bệnh thường gặp hơn ở người cao tuOi đặc biệt là phụ nữ. Biếu hiện lâm sàng rất phong phú, có thế không gây ra triệu chứng gì, chỉ ảnh hưởng về mặt thẩm mỹ hoặc có thế có các biếu hiện nặng chân, chuột rút về đêm, đau chân, phù ở chân, nhiễm sắc tố da, xơ hóa da chân, eczema. và nặng hơn là loét da, tắc mạch điều trị rất khó khăn và chi phí điều trị cao [9]. Chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa vào khám lâm sàng và đặc biệt bằng siêu âm doppler tìm dòng trào ngược (DTN) tĩnh mạch đế khẳng định chẩn đoán.
Hiện nay trên thế giới đã áp dụng nhiều biện pháp điều trị khác nhau đối với suy TM chi dưới mạn tính: đơn độc hoặc phối hợp tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh và nhu cầu của người bệnh. Các biện pháp không dùng thuốc như: Thay đổi thói quen sinh hoạt, lối sống, luyện tập, băng ép; sử dụng thuốc hướng TM. Tuy nhiên các biện pháp này chỉ có tác dụng làm hạn chế các triệu chứng và làm chậm tiến triển của bệnh. Khi bệnh đến giai đoạn nặng hơn thì các biện pháp này trở nên kém hiệu quả và buộc phải sử dụng các biện pháp điều trị can thiệp khác. Phương pháp điều trị can thiệp cổ điển từ trước tới nay là phẫu thuật loại bỏ thân TM và các nhánh giãn. Đây là phương pháp điều trị có tính xâm lấn cao, và có thể có các biến chứng do gây mê, phẫu thuật, để lại sẹo… Ngày nay đã có những phương pháp điều trị mới, ít xâm lấn và thời gian hồi phục nhanh hơn, ít biến chứng hơn như điều trị gây xơ bằng thuốc, bằng laser nội mạch, bằng sóng cao tần. Ở các nước phát triển, những phương pháp mới này đã được áp dụng từ gần 2 thập kỷ nay và có nhiều nghiên cứu đã chứng minh tính hiệu quả, ưu việt của nó. Tuy nhiên, Ở Việt Nam, những phương pháp điều trị này còn rất mới, chỉ bắt đầu áp dụng vài năm gần đây ở một số cơ sở y tế lớn và còn ít nghiên cứu về vấn đề này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nhận xét kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn mạn tính bằng phương pháp Laser nội mạch tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương” với 2 mục tiêu sau:
1.Nhận xét đặc điểm lâm sàng, siêu âm Doppler của nhóm bệnh nhân suy tĩnh mạch hiển lớn mạn tính được điều trị bằng Laser nội mạch tại bệnh viện Lão khoa TW.
2.Đánh giá kết quả điều trị ngắn hạn của phương pháp Laser nội mạch trong điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn mạn tính tại Bệnh viện L ão khoa TW
MỤC LỤC 
ðẶT VẤN ðỀ………………………………………………………………………………. 1
Chương 1: TỔNG QUAN ………………………………………………………………. 3
1.1. ðại cương về bệnh lý suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính………………………..3
1.1.1. Giải phẫu hệ TM chi dưới…………………………………………………. 3
1.1.2. Sinh lý tuần hoàn tĩnh mạch ………………………………………………. 8
1.1.3. Dịch tễ học suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính………………………..11
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh suy tĩnh mạch hiển lớn mạn tính ………………..12
1.1.5. Nguyên nhân gây suy tĩnh mạch hiển lớn mạn t ính………………..14
1.1.6. Biểu hiện lâm sàng của suy TM hiển lớn mạn tính ………………..15
1.1.7. Cận lâm sàng suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính……………………..18
1.1.8. Phân ñộ suy TM chi dưới mạn tính…………………………………….21
1.1.9. Tiến triển và biến chứng…………………………………………………..24
1.2. Các biện pháp ñiều trị suy TM chi dưới mạn tín h ………………………………………26
1.2.1. Các biện pháp ñiều trị chung…………………………………………….26
1.2.2. Băng ép ………………………………………………………………………..27
1.2.3. ðiều trị bằng thuốc hướng TM………………………………………….27
1.2.4. ðiều trị ngoại khoa …………………………………………………………28
1.2.5. Phương pháp tiêm xơ bằng bọt………………………………………….29
1.2.6. ðiều trị bằng sóng cao tần………………………………………………..29
1.2.7. ðiều trị bằng laser nội mạch……………………………………………..30
Chương 2: ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………35
2.1. ðối tượng nghiên cứu………………………………………………………………….. …………..35
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân………………………………………………35
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ………………………………………………………….36
2.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu……………………………………………………….. ……36
2.3. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………………… ……….36
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………..36
2.3.2. Cách chọn mẫu nghiên cứu ………………………………………………36
2.3.3. Công cụ thu thập số liệu…………………………………………………..37
2.3.4. Các biến số nghiên cứu ……………………………………………………37
2.3.5. Thu thập số liệu ……………………………………………………………..38 
2.3.6. Sơ ñồ nghiên cứu……………………………………………………………39
2.4. Tiêu chuẩn ñánh giá……………………… …………………………………………… …………….40
2.4.1. ðặc ñiểm lâm sàng………………………………………………………….40
2.4.2. Cận lâm sàng…………………………………………………………………41
2.4.3. Các chỉ số trong khi ñiều trị laser……………………………………….42
2.4.4. Các xét nghiệm khác ñể xác ñịnh tiêu chuẩn l oại trừ………………42
2.5. Phân tích và xử lý số liệu …………………………………………………………….. …………..43
2.6. ðạo ñức trong nghiên cứu………………………………………………………………. ………..43
2.7. Các bước trong ñiều trị……………………………………………………………….. ……………44
2.7.1. Chuẩn bị bệnh nhân ………………………………………………………..44
2.7.2. Chuẩn bị dụng cụ……………………………………………………………44
2.7.3. Tiến hành ……………………………………………………………………..45
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………….49
3.1. ðặc ñiểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu…………………………………….49
3.1.1. ðặc ñiểm về tuổi…………………………………………………………….49
3.1.2. ðặc ñiểm về giới…………………………………………………………….50
3.1.3. ðặc ñiểm hình thái theo phân loại BMI……………………………….51
3.1.4. ðặc ñiểm về nghề nghiệp…………………………………………………51
3.1.5. ðặc ñiểm số lần sinh con của nhóm BN nữ ………………………….52
3.1.6. ðặc ñiểm về tiền sử gia ñình …………………………………………….53
3.1.7. ðặc ñiểm về mốc thời gian liên quan tới bệnh ………………………53
3.2. ðặc ñiểm về lâm sàng của nhóm BN nghiên cứu………………………………………54
3.2.1. Các triệu chứng lâm sàng của nhóm BN nghiên cứu………………54
3.2.2. ðặc ñiểm theo phân ñộ lâm sàng CEAP………………………………55
3.2.3. ðặc ñiểm về thang ñiểm ñộ nặng lâm sàng (VCS S) trước ñiều trị..55
3.2.4. ðặc ñiểm về sự có mặt búi giãn TM nông……………………………56
3.3. ðặc ñiểm trên siêu âm Doppler của nhóm BN nghi ên cứu…………………………57
3.3.1. ðặc ñiểm vị trí TM hiển lớn ñược can thiệp L aser…………………57
3.3.2. ðặc ñiểm phân nhóm TM theo thời gian DTN ……………………..58
3.3.3. ðường kính và thời gian DTN của TM trước ñiề u trị……………..59
3.4. ðánh giá hiệu quả của phương pháp………………………………………………………. …60
3.4.1. Chiều dài ñoạn TM và năng lượng Laser sử dụng trong ñiều trị .60
3.4.2. Sự thay ñổi các triệu chứng cơ năng sau ñiềutrị……………………61
3.4.3. Thay ñổi phân ñộ CEAP sau ñiều trị…………………………………..62 
3.4.4. Thay ñổi thang ñiểm ñộ nặng lâm sàng sau ñiề u trị………………..63
3.4.5. Sự thay ñổi hình thái búi giãn tĩnh mạch nôn g sau can thiệp 1 
tháng……………………………………………………………………………63
3.5. Ghi nhận các tác dụng phụ và biến chứng khi ứng dụng ñiều trị laser nội mạch 67
Chương 4: BÀN LUẬN…………………………………………………………………69
4.1. ðặc ñiểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu…………………………………….69
4.1.1. ðặc ñiểm về tuổi…………………………………………………………….69
4.1.2. ðặc ñiểm về giới…………………………………………………………….70
4.1.3. ðặc ñiểm về hình thái theo phân loại BMI …………………………..70
4.1.4. ðặc ñiểm về nghề nghiệp…………………………………………………71
4.1.5. ðặc ñiểm số lần sinh con của nhóm BN nữ ………………………….72
4.1.6. ðặc ñiểm về tiền sử gia ñình …………………………………………….72
4.1.7. ðặc ñiểm về mốc thời gian liên quan tới bệnh ………………………73
4.2. ðặc ñiểm về lâm sàng của nhóm BN nghiên cứu………………………………………74
4.2.1. Các triệu chứng lâm sàng của nhóm bệnh nhân …………………….74
4.2.2. ðặc ñiểm theo phân ñộ lâm sàng CEAP………………………………74
4.3. ðặc ñiểm trên siêu âm Doppler trước ñiều trị…………………………………………….75
4.3.1. Vị trí bên TM hiển ñược ñiều trị Laser………………………………..75
4.3.2. ðường kính tĩnh mạch và thời gian DTN …………………………….75
4.4. ðánh giá hiệu quả của phương pháp………………………………………………………. …76
4.4.1. Chiều dài ñoạn TM và năng lượng sử dụng tron g can thiệp Laser .76
4.4.2. Sự thay ñổi các triệu chứng cơ năng sau ñiềutrị……………………77
4.4.3. Thay ñổi phân ñộ CEAP sau ñiều trị…………………………………..77
4.4.4. Thay ñổi thang ñiểm ñộ nặng lâm sàng sau ñiề u trị………………..78
4.4.5. Sự thay ñổi hình thái búi giãn tĩnh mạch nôn g sau ñiều trị………79
4.4.6. Thay ñổi trên siêu âm Doppler sau ñiều trị…………………………..80
4.5. Ghi nhận các tác dụng phụ và biến chứng khi ứng dụng ñiều trị laser nội mạch 83
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………8 7
KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………………..8 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.  Creayer  m.a.,  dzau  v.j,  (2002).  Vascular  diseaes  of  the  extremities. Harrison’s principles of internal medicine, 15thed. Ma Graw – hill, New York; page: 1398 – 1406.
2.  Đặng Hanh Đệ, (2011).  Suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới.  Bệnh lý mạch máu cơ bản. Tài liệu dịch, NXB Giáo dục Viêt Nam. Tr. 112-116.
3.  Tuchsen  F,  Hannerz  H,  Burr  H  et  al,  (2005).  Prolonged  standing  at 
work  and hospitalisation  due to varicose veins: a  12  year  prospective 
study of the Danish population. Occup Environ Med.  62(12): 847–850.
4.  Beebe-Dimmer JL, et al,  (2005).  The epidemiology of chronic venous 
insufficiency and varicose veins. Ann Epidemiol. 15:175-84
5.  Evans CJ, et al,  (1994).  Epidemiology of varicose veins –  a review.  Int 
Angiol. 13:263-70.
6.  Fowkes  FGR,  et  al,  (2001).  Prevalence  and  risk  factors  of  chronic 
venous insufficiency. Angiology. 52 (1):S5-S15.
7.  Cao  Văn  Thịnh,  Văn  Tần  (1998),  Khảo  sát  tình  hình  phình  giãn  tĩnh mạch chi dưới ở người lớn hơn 50 tuổi tại TP.  Hồ Chí Minh.  Báo cáo tại hội thảo vê bệnh lý tĩnh mạch 1998.
8.  Phạm  Thắng,  Nguyến  xuân  Mến  (1998).  Phát  hiện  dòng  chảy  ngược tĩnh  mạch  hiển  dài  và  hiển  ngắn  ở  những  người  trên  50  tuổi  bằng phương pháp Doppler continue. Công trình những nghiên cứu khoa học Bệnh  Viện  Bạch  Mai  (1997  –  1998),  Tập  I.  Nhà  xuất  bản  Y  học,  Hà Nội; 126-130
9.  Phạm Khuê, Phạm Thắng,  (1998).  Chẩn đoán suy tĩnh mạch chi dưới, NXB Y học, Hà Nội; 47-107. 
10.  Phạm Khuê, (2000). Suy tĩnh mạch chi dưới ở người cao tuổi, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, 26 – 40.
11.  Nguyễn Lân Việt, (2007). Suy tĩnh mạch mạn tính, Thực hành bệnh tim mạch, NXB Y học, 634 – 643.
12.  Trịnh Văn Minh, (2004). Giải phẫu người.  Tập 1,  Nhà xuất bản Y học, Hà Nội; 318-321.
13.  Jeffrey L. Ballard, John J, (2000).  Venous Anatomy of the Lower Limb. Chronic venous insufficiency: diagnosis and treatment; 25-36.
14.  Bergan  JJ,  (2008).  Venous  valve  incompetence  and  primary  chronic 
venous insufficiency. Medicographia; 30(2):87-94.
15.  Phạm Thắng (1997).  Suy tĩnh mạch mạn tính  ở  người cao tuổi,  Bệnh tim người già, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 122-130.
16.  Krajcar J, et al, (1998). Pathophysiology of venou insufficiency during 
pregnancy. Acta Med Croatica; 52(1):65-69.
17.   Merchantre, Pichot O, Closure Study Group, (2005). Long- term outcomes of endovenous radiofrequency obliteration of saphenous reflux as a treatment for superficial venous insufficiency.   J Vasc Surg  2005;42:502  –  509.
18.  Đinh Thị  Thu Hương,  (2007). Suy tĩnh mạch. Tập bài giảng lớp chuyên khoa định hướng Tim mạch, Viện tim mạch – Phòng chỉ đạo tuyến, 652 – 666. 
19.  Văn Tần, (2001). Suy tĩnh mạch và giãn tĩnh mạch nông. Tài liệu giảng dạy tim mạch sau đại học. Trường Đại học Y Dược Thành phố  Hồ  Chí Minh,tr.56-66.
20.  Lawrence  PF,  Gazak  CE,  (1998).  Epidemiology  of  chronic  venous 
insufficiency.  Atlas  of  endoscopic  perforator  vein  surgery.  London: 
Springer-Verlag. 31–44. 
21.  Kurz X, Kahn SR, Abenhaim L, et al (1999). Chronic venous disorders of 
the leg: epidemiology, outcomes, diagnosis and management: summary of 
an evidence-based report of the VEINES task force.  Int Angiol.  18(2):83-102.
22.  Langer RD, Ho E, Denenberg JO, et al,  (2005).  Relationships between 
symptoms  and  venous  disease:  the  San  Diego  population  study.  Arch 
Intern Med 165(12):1420-4.
23.   Callam MJ, (1994).  Epidemiology of varicose veins.  Br J Surg. 81(2):167 – 73
24.  Franks PJ, Wright DD, Moffatt CJ, et al, (1992). Prevalence of venous 
disease: a community study in west London. Eur J Surg. 158(3):143-7. 
25.  Bradbury A, Evans C, Alian P, et al, (1999).  What are the symptoms of 
varicose  veins?  Edinburgh  vein  study  cross  sectional  population 
survey. BMJ. 6:318:353-356.
26.  Carpentier  PH,  Maricq  HR,  Biro  C,  et  al,  (2004).  Prevalence,  risk 
factors,  and  clinical  patterns  of  chronic  venous  disorders  of  lower 
limbs: a population-based study in France. J Vasc Surg. 40(4):650-9.
27.  Clark A, Harvey I, Fowkes FJ, (2010).  Epidemiology and risk factors 
for  varicose  veins  among  older  people:  cross-sectional  population 
study in the UK. Phlebology. 25(5): 236-40. 
28.  Gillet,  J.-L.,  et  al.  Side  –  effects  and  complication  of  foam 
sclerotherapy  of  the  great  and  small  saphenous  veins:  a  controlled 
multicentrer  prospective  study  including  1025  patients.    Phlebology, 
2009. 24(3): P. 131-138.
29.  Nguyễn Hoài Nam (2007).  Suy tĩnh mạch mạn tính, một nguyên nhân gây phù chân, Đại học Y-Dược thành phố Hồ Chí Minh.
30.  Phạm Thắng (2010). Chẩn đoán và điều trị suy tĩnh mạch mạn tính, Tài liệu sinh hoạt khoa học, Bệnh viện Lão khoa trung ương, tr. 1-22. 
31.  Roberto  Simkin, et al,  2004.  Classification of primary varicose viens: a 
consensus of Latin America.  Publicado Phlebolymphology. 44: 244-8.
32.  Quốc Bảo,  (2009). Giãn tĩnh mạch chi dưới – Bách khoa thư bệnh học, Nhà xuất bản Y học, tr 1728.
33.  Phạm Minh Thông,    Bùi Văn  Giang ,  ( 1996) . Vai trò c ủa siêu âm Doppler màu trong chẩ n đoán viêm tắc tĩnh m ạch chi dưới .   Công trình nghiên cứu khoa h ọc bệ nh việ n B ạch Mai 1995- 1996, NXB Y h ọc (t ậ p 2), tr.109- 114.
34.  Duddy MJ., McHugo JM, (1991).  Duplex ultrasound of the common femoral 
vein in pregnancy and puerperium . Br J Radiol; 64(165):785 –791.
35.  Coghlan  D,  (2004).  Chronic  venous  insufficiency.  ASUM  Ultrasound 
Bulletin; 7(4): 14–21.
36.  Labropoulos N, Tiongson J, Pryor L, et al, (2003).  Definition of venous 
reflux in lower-extremity veins . J Vasc Surg; 38(4):793-798.
37.  Kenneth  Myers,  Amy  Clough,  (2004).  Chronic  venous  disease  in  the 
lower limbs. Making sense of vascular ultrasound, p.211-212.
38.  Vasquez MA, Munschauer CE, (2008).  Venous clinical severity score 
and  quality-of-life  assessment  tools:  application  to  vein  practice.
hlebology; 23: 259 – 275.
39.  Philip  D.  Coleridge  Smith,  (2009).  Drug  treatment  of  varicose  veins, 
venous edema, and ulcers. Handbook of venous disorders, p. 359  – 364
40.  Patrick C, Barbara M,  (2011).  Medical management of lower  extremity 
chronic venous disease. Uptodate 19.3 (September 2011).
41.  Adam  Howard,  Dominic  P.J.  Howard,  Alun  H.  Davies,  (2009). 
Surgical  treatment  of  the  incompetent  saphenous  vein.  Handbook  of 
venous disorders, p. 400 – 406.
42.  Hartmann K, Klode J, Pfister R, et al, (2006). Recurrent varicose veins: 
sonography-based  re-examination  of  210  patients  14  years  after 
ligation and saphenous vein stripping. Vasa 2006; 35: 21–6. 
43.  Joshua  I.  Greenberg,  Niren  Angle,  J.  Bergan,  (2009).  Foam 
sclerotherapy. Handbook of venous disorders, p. 380 – 388.
44.  Puglisi B, Tacconi A, San Filippo F. L’application du laser ND-YAG 
dans le traitement du syndrome variquex. [Application of theND-YAG 
laser in the treatment of varicose syndrome] . In: Davey A, Stemmer R, 
editors. Phlebology’ 89. London: J Libby Eurotext; 1989. p. 39-842.
45.  Navarro L, Min R, Bone C (2001).  Endovenous laser: anewminimally 
invasive  method  of  treatment  for  varicose  veins–preliminary 
observation using an 810 nm diode laser.Dermatol Surg; 27: 117-22
46.  Gerard  JL,  Desgranges  P,  Becquemine  J  (2002).  Feasibilty 
ofendovenous  laser  fort  the  treatmentof  greater  saphemousvaricose 
veins: one month outcome in a series of 20outpatients.  J Mal Vasc; 27:
222-5
47.  Forrestal  MD,  Min  RJ,  Zimmet  SE,  Isaacs  MN,  Moeller  MR. 
Endovenous  laser  treatment  (EVLTTM)  for  varicose  veins—A  review. 
In:  Todays  Ther  Trends.  Princeton  Junction,  NJ:  Communications 
Media for Education. 2002. 20(4): 299–310. 
48.  Proebstle TM, Gül D, Kargl A, Knop J.  Endovenous laser treatment of 
the  lesser  saphenous  vein  with  a  940  nm  diode  laser—Early  results.
Dermatol Surg. 2003. 29: 357–361.
49.  Kenneth  Myers,  Robert  Fris  and  Damien  Jolley  (2006).  Treatmentof 
varicose  veins  by  endovenous  laser  therapy:  assessment  ofresults  by 
ultrasound surveillance. MJA, 185 (4): 199-202
50.  Suat  Doganci  and  Ufuk  Demirkilic  (2012).  EndovenousLaser 
Treatment  of  Incompetent  Superficial  and  Perforator  Veins.  Vascular 
Surgery,  Dr.  Dai  Yamanouchi  (Ed.),  ISBN:  978-953-51-0328-8, 
InTech,  Available,  from:  http://www.intechopen.com/books/vascular-
surgery/endovenous-laser-treatment-of-incompetentsuperficial-andperforator-veins
51.  Min  R,Zimmet  S,  Isaacs  M,  Forrestal  M  (2001),  Endovenous 
lasertreatment of the incompetent greater saphenous vein . JVasc Interv 
Radiol; vol 12: 1167-71
52.  Mark  H,  Meissner,  Pannier  F  (2007).  Primary  chronic  venous 
disorders. J Vasc sur; 46: 54s-65s.
53.  Robert F. Merchant, Robert L. Kistner, (2009). Radiofrequency treatment of 
the incompetent saphenous vein. Handbook of venous disorders, p. 415.
54.  Marting  B,  (2000).  Understanding  sclerotherapy.  Plastic  Surgical 
Nursing. 20(4):209-13, 229.
55.  Capitao  LM,  Menezes  JD,  Gouveia-Oliveira  A,  (1993).  Multivariate 
analysis  of  the  factors  associated  with  the  severity  of  chronic  venous 
insufficiency. Acta Med Port; 6(11): 501–506.
56.  Hamahata  A,  Yamaki  T,  Sakurai  H,  (2011).  Outcomes  of   UltrasoundGuided Foam Sclerotherapy for Varicose Veins of the Lower Extremities: 
A Single Center Experience. Dermatol Surg. 10.1111: 1524-4725.
57.  K.A Myers,D. Jolley,(2009). Outcome of Endovenous Laser Therapy 
for Saphenous Reflux and Varicose Veins: Medium-Term Results 
Assessed by Ultrasound Surveillance.  European Journal of Vascular 
and Endovascular Surgery, Volume 37, Issue 4, April 2009, Page 499
58.  Pannier  F,  Rabe  E,  Mid.  term  results  following  endovenouslaser 
ablation  of  saphenous  veins  with  a  980  nm  diodelaser.  International 
Angiology-vol 27-12/2008, p 475-481
59.  Hồ  Khánh Đức,  Nguyễn Văn Việt Thành*, Phan Thanh Hải, 2008 -2009. Điều  trị  suy  tĩnh  mạch  nông  chi  dưới  bằng  phương  pháp  laser  nội  tĩnh mạch  với  laser  diode  bước  song  810nn.  YhọcTP.HoChiMinh*Vol.14-supplement of N01-2010:168-173 
60.  Phạm Thắng, Nguyễn Trung Anh, (2010).  Hiệu quả  điều trị  bệnh suy tĩnh  mạch  mạn tính  chi dưới  bằng  phương pháp  gây  xơ  bọt.  Tạp  chí nghiên cứu y học, tr 181 – 186. 
61.  Hirai M, Naiki K, Nakayama R, (1990).  Prevalence and risk factors of 
varicose veins in Japanese women. Angiology 1990; 41:228–32.
62.  Đặng Thị Minh Thu, Nguyễn Anh Vũ.  Đặc điểm lâm sàng và một số yếu  tố  nguy  cơ  của  suy  tĩnh  mạch  mạn  tính  chi dưới.http://tapchi.vnha.org.vn/news/1932/dac-diem-lam-sang-va-mot-soyeu-to-nguy-co-cua-suy-tinh-mach-man-tinh-chi duoi.html
63.  Musil  D,  Herman  J,  (2004).  Chronic  venous  insufficiency–outpatient 
study of risk factors. Vnitr Lek; 50(1):14-20.
64.  Nguyễn Lệ  Thủy, (2011). Khảo sát tình trạng suy tĩnh mạch chi dưới ởphụ nữ có thai 3 tháng cuối tại BV Bạch Mai.  Thư viện trường Đại học Y Hà Nội tr 52 – 5.
65.  Cornu-  The’nard A, et al, (1994).  Importance of the familial factor in 
varicose disease. J Dermatol Surg Oncol;20:318-326.
66.  Phan Thị  Hồng Hà,  (2004).  Khảo sát đặc điểm bệnh lý suy tĩnh mạch mạn tính  ở  người trên 50 tuổi tại Thành phố  Hồ  Chí Minh. Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
67.  Võ Ngọc Huy, (2005). Phát hiện và phân tích một số đặc điểm suy tĩnh mạch mạn tính  ở  người cao tuổi tại phường Quỳnh Mai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội . Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 
68.  Mordon,  S.R.,  Wassmer,  B.,  and  Zemmouri,  J  (2006). Mathematical 
modeling of endovenous laser treatment (ELT). Biomed Eng Online; 5: 26 
69.  Zhang R, Verkruysse W, Aguilar G, Nelson JS (2005). Comparison  of
diffusion  approximation  and  Monte  Carlo  based  finite  element  models
for  simulating  thermal  responses  to  laser  irradiation  in  discrete
vessels. Phys Med Biol, 50(17):4075-4086.
70.  Schwarz  T,  von  Hodenberg  E,  Furtwängler  C,  Rastan  A,  Zeller  T, 
Neumann FJ (2010).  Endovenous laser ablation of varicose veins with 
the 1470-nm diode laser. J Vasc Surg. Mar 26.
71.  Perter Gloviczki, ed al, (2011). The care of patients with varicose veins 
and associated chronic venous diseases: Clinical practice guidelines of 
the  Society  for  Vascular.  Surgery  and  the  American  Venous 
Forum.Volume 53, Issue 5, Supplement, Pages 2S – 48S.
72.  Min RJ, Khilnani N, Zimmet SE (2003). Endovenous laser of saphenous vein reflux: long term results. J Vasc Interv Radiol;14:991-6.
73.  Mark  H,  Meissner,  Pannier  F  (2007).  Primary  chronic  venous disorders. J Vasc sur; 46: 54s-65s.
74.  Tassiopoulos A.K, Gasparis A.P, Labropoulos N (2009).  Are there any veins  which  should  be  excluded  from  endovenous  ablation  ?. Controversies and updates in vascular surgery Paris, 447-9

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment