Nhận xét kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn III, IV tại bệnh viện K
Luận văn thạc sĩ y học Nhận xét kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn III, IV tại bệnh viện K.Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) là một loại ung thư thường gặp ở đường sinh dục nữ, chiếm 90% ung thư ở thân tử cung và chiếm 6-8% trong tổng số ung thư ở nữ giới [1].
Trên thế giới, theo thống kê năm 2012 có khoảng 319.605 ca UTNMTC mới mắc và có 76.160 trường hợp tử vong do căn bệnh này.Tại Hoa Kỳ, cũng như với các nước phát triển khác, UTNMTC là bệnh ung thư phụ khoa phổ biến. Theo Hiêp hội Ung thư Hoa Kỳ có khoảng 47.130 trường hợp mới mắc UTNMTC và 8.010 ca tử do bệnh này trong năm 2012. Ở Việt Nam, số trường hợp mới mắc và tử vong là 2639 ca và 844 ca, tương ứng tỷ lệ mới mắc và tử vong trên 100.000 dân là 5,4 và 1,8; so sánh với năm 2002 là 2,5 và 0,9 [2],[3]. Những thống kê trên cho thấy, tỷ lệ UTNMTC trên thế giới và ở nước ta ngày càng gia tăng. Điều này phù hợp với tuổi thọ của phụ nữ ngày càng cao, điều kiện sống ngày càng được nâng lên sẽ kéo theo sự gia tăng của tỷ lệ các yếu tố nguy cơ của bệnh như việc sử dụng hoormon thay thế sau mãn kinh, tỷ lệ có kinh sớm và mãn kinh muộn, tỷ lệ không sinh con, bệnh béo phì, tăng huyết áp, đái tháo đường… và các phương pháp chẩn đoán bệnh cũng ngày càng tốt hơn.
Bệnh gặp chủ yếu ở phụ nữ sau mãn kinh với tỷ lệ 75%, đa số trong khoảng 50- 59 tuổi. Triệu chứng lâm sàng hay gặp là ra máu bất thường âm đạo với tỷ lệ trên 80%, đây là dấu chủ yếu hiệu khiến bệnh nhân lo lắng và đi khám qua đó giúp cho bệnh được phát hiện thường ở giai đoạn sớm. Bệnh được chẩn đoán dựa vào các dấu hiệu ra máu hoặc dịch âm đạo bất thường, thăm khám tử cung qua âm đạo, các xét nghiệm như siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, chụp cộng hưởng từ… Trong đó quan trọng nhất là sinh thiết NMTC lấy bệnh phẩm xét nghiệm MBH với độ chính xác cao trên 90%. UTNMTC là một trong những ung thư có tiên lượng khá tốt, đặc biệt nếu phát hiện sớm việc điều trị sẽ mang lại kết quả cao. Đối với giai đoạn sớm (giai đoạn I, II theo phân loại của FIGO2009) thì phẫu thuật là phương pháp điều trị cơ bản, kèm theo có thể kết hợp với xạ trị sau phẫu thuật và thường cho kết quả khả quan với tỷ lệ sống thêm sau 5 năm tới 85-90% ở GĐI, 65% ở GĐII [4]. UTNMTC giai đoạn tiến xa (GĐ III, IV) chỉ chiếm khoảng 10-20% nhưng việc điều trị gặp nhiều khó khăn hơn và cần phải phối hợp nhiều phương pháp như phẫu thuật kết hợp xạ trị và / hoặc hóa chất hoặc nội tiết với tỷ lệ sống còn sau 5 năm là 40% ở GĐ III và 5% ở GĐ IV [5],[4].
Với việc bệnh UTNMTC ngày càng được phát hiện sớm hơn nên ở nước ta hiện nay các nghiên cứu của các tác giả thường được tập trung và đối tượng bệnh nhân ở giai đoạn sớm (GĐ I, II) và thường là các nghiên cứu về dịch tễ, chẩn đoán, mô bệnh học và phẫu thuật. Hiện rất ít các nghiên cứu quan tâm đến đối tượng ở GĐ III, IV, đặc biệt tại bệnh viện K chưa có nghiên cứu nào về kết quả điều trị đối với đối tượng bệnh nhân này. Đo đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:“Nhận xét kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn III, IV tại bệnh viện K” nhằm 2 mục tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung giai đoạn III, IV.
2. Nhận xét kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn III, IV tại Bệnh viện K từ năm 2011 đến 2015.
MỤC LỤC Nhận xét kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn III, IV tại bệnh viện K
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. GIẢI PHẪU CỦA TỬ CUNG 3
1.2. MÔ HỌC VÀ SINH LÝ NỘI MẠC TỬ CUNG 4
1.2.1. Cấu tạo chung 4
1.2.2. Nội mạc tử cung trước tuổi dậy thì 4
1.2.3. Nội mạc tử cung thời kỳ dậy thì và sinh đẻ 4
1.2.4. Nội mạc tử cung thời kỳ tiền mãn kinh 4
1.2.5. Nội mạc tử cung thời kỳ mãn kinh 5
1.3. CÁC TỔN THƯƠNG NỘI MẠC TỬ CUNG 6
1.3.1. Quá sản nội mạc tử cung 6
1.3.2. Polyp nội mạc tử cung 6
1.3.3. Ung thư nội mạc tử cung 7
1.4. DỊCH TỄ HỌC VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG 7
1.4.1. Dịch tễ 7
1.4.2. Các yếu tố nguy cơ 8
1.5. SINH BỆNH HỌC VÀ SỰ LAN TRÀN CỦA UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG 10
1.5.1. Sinh bệnh học ung thư nội mạc tử cung 10
1.5.2. Sự lan tràn của ung thư nội mạc tử cung 10
1.6. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG 11
1.6.1. Đặc điểm lâm sàng 11
1.6.2. Đặc điểm cận lâm sàng 12
1.7. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG 15
1.7.1. Chẩn đoán xác định 15
1.7.2. Chẩn đoán phân biệt 15
1.7.3. Chẩn đoán mô bệnh học 16
1.7.4. Chẩn đoán giai đoạn 16
1.8. ĐIỀU TRỊ UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG 17
1.8.1. Các phương pháp điều trị UTNMTC 17
1.8.2. Điều trị UTNMTC giai đoạn III, IV 23
1.9. NHỮNG YẾU TỐ ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG UTNMTC 24
1.10. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU UTNMTC TRÊN THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC 25
1.10.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 25
1.10.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 26
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 27
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 27
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 27
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu. 27
2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 27
2.2.3. Các bước tiến hành 27
2.2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 32
2.2.5. Sơ đồ nghiên cứu 32
Chương 3: KẾT QUẢ 33
3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 33
3.1.1. Tuổi 33
3.1.2. Tình trạng kinh nguyệt 34
3.1.3. Các yếu tố nguy cơ 35
3.1.4. Triệu chứng cơ năng 35
3.1.5. Triệu chứng thực thể 37
3.2. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 37
3.2.1. Các xét nghiệm cận lâm sàng trước mổ 37
3.2.2. Chẩn đoán trước mổ 39
3.2.3. Mô bệnh học sau mổ 40
3.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 45
3.3.1. Phương pháp điều trị 45
3.3.2. Khảo sát thời gian sống thêm toàn bộ 47
3.3.3. Sống thêm không bệnh 56
Chương 4: BÀN LUẬN 58
4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 58
4.1.1. Tuổi 58
4.1.2. Tình trạng kinh nguyệt 59
4.1.3. Các yếu tố liên quan bệnh sinh 59
4.1.4. Thời gian từ khi có triệu chứng cơ năng đầu tiên đến khi được chẩn đoán 61
4.1.5. Triệu chứng cơ năng 61
4.1.6. Triệu chứng thực thể 62
4.2. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG 63
4.2.1. Siêu âm 63
4.2.2. CT và MRI tiểu khung 63
4.2.3. Nạo buồng tử cung lấy bệnh phẩm chẩn đoán mô bệnh học 64
4.2.4. Tế bào âm đạo, cổ tử cung 65
4.2.5. Nồng độ CA125 huyết tương 65
4.2.6. Chẩn đoán trước mổ 66
4.1.7. Đặc điểm bệnh học sau mổ 66
4.1.8. Phân loại giai đoạn bệnh sau mổ theo FIGO 2009 70
4.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 71
4.3.1. Phương pháp phẫu thuật được áp dụng 71
4.3.2. Các phương pháp điều trị phối hợp 72
4.3.3. Khảo sát thời gian sống thêm toàn bộ 73
4.3.4. Khảo sát thời gian sống thêm không bệnh 78
KẾT LUẬN 80
KIẾN NGHỊ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Xếp giai đoạn ung thư NMTC 17
Bảng 3.1. Tình trạng kinh nguyệt 34
Bảng 3.2. Các yếu tố nguy cơ của bệnh 35
Bảng 3.3. Thời gian từ khi có triệu chứng đầu tiên đến lúc được chẩn đoán 35
Bảng 3.4. Lý do vào viện 36
Bảng 3.5. Các triệu chứng cơ năng thường gặp 36
Bảng 3.6. Triệu chứng thực thể 37
Bảng 3.7. Các xét nghiệm có giá trị chẩn đoán được thực hiện 37
Bảng 3.8. Những thay đổi bất thường trên chẩn đoán hình ảnh 38
Bảng 3.9. Nồng độ trước mổ CA125 39
Bảng 3.10. Phân loại mô bệnh học 40
Bảng 3.11. Mức độ xâm lấn của ung thư 41
Bảng 3.12. Liên quan giữa nồng độ CA125 trước mổ với di căn hạch chậu 42
Bảng 3.13. Liên quan giữa độ mô học với di căn hạch 43
Bảng 3.14. Liên quan giữa xâm lấn cơ với di căn hạch chậu 43
Bảng 3.15. Phương pháp phẫu thuật được áp dụng 45
Bảng 3.16. Phương pháp điều trị phối hợp 46
Bảng 3.17. Thời gian sống thêm toàn bộ 47
Bảng 3.18. Sống thêm toàn bộ theo tuổi 48
Bảng 3.19. Sống thêm toàn bộ theo nồng độ CA12 trước mổ 49
Bảng 3.20. Sống thêm toàn bộ theo độ mô học 50
Bảng 3.21. Sống thêm toàn bộ theo mức độ xâm lấn lớp cơ tử cung 51
Bảng 3.22. Sống thêm toàn bộ theo theo tình trạng xâm lấn thanh mạc 52
Bảng 3.23. Sống thêm toàn bộ theo tình trạng di căn hạch chậu 53
Bảng 3.24. Sống thêm toàn bộ theo giai đoạn bệnh 54
Bảng 3.25. Sống thêm toàn bộ theo phương pháp điều trị phối hợp 55
Bảng 3.26. Vị trí tái phát di căn 57
Bảng 4.1. So sánh một số tác giả 60
Bảng 4.2. So sánh một số tác giả về triệu chứng cơ năng 62
Bảng 4.3. So sánh kết quả mô bệnh học với một số tác giả 67
Bảng 4.4. So sánh về chẩn đoán giai đoạn theo FIGO 70
Bảng 4.5. So sánh vị trí tái phát với một số tác giả 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ môn ung thư Trường Đại học Y Hà Nội (1999). Ung thư nội mạc tử cung. Bài giảng ung thư học, Nhà xuất bản Y học, 148-153.
2. Globocan (2012). <http://globocan.iarc.fr/Pages/fact_sheets_population.aspx>,
3. Nguyễn Bá Đức (2008). Chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư. 334-338.
4. D. Scott McMeekin, Catherine Yashar, Susana Campos, et al (2013). Corpus: Epithelial tumors. Principles and Practice of Gynecologic oncology, 6,708-714.
5. Lê Thị Nhiều (2007). Điều trị ung thư nội mạc tử cung gia đoạn tiến xa, Luận án chuyên khoa cấp 2 ung thư học, Đại học Y dược TP.HCM.
6. Bộ môn Giải phẫu Trường Đại học Y Hà nội (2007). Giải phẫu người-tập 2. Nhà xuất bản Hà Nội, 414-426.
7. Bộ môn Mô học và phôi thai học Trường Đại học Y Hà Nội (2002). Các bệnh của tử cung. Hệ sinh dục nữ, Nhà xuất bản Y học, 422-451.
8. Carmin D.Clemente (1987). Anatomy (Reginal Atlas Of the human body). figs 379.
9. Bộ môn Phụ Sản Trường Đại Học Y Hà Nội (2006). Ung thư thân tử cung. Bài giảng Sản Phụ khoa, Nhà xuất bản Y học, 341-347.
10. Paulo Alexandre Abrahamsohn (2005). Basic histology. Sciences.
11. Stanley R.Glasser, Iohn D.Aplin, Linda C.Giudice (2002). The Endometrium. Taylo & Francis.
12. World Heath Organization classification of tumor (2003). Pathology and Genetics of tumours of the Breast and Female Genital Organs. 221-230.
13. David M Luesley, Frank G Lawton, AndrewvBerchuk (2006). Uterine cancer. Taylo& Francis Group,
14. Louise a. Brinton, vikrant v. Sahasrabuddhe, britton trabert (2013). Epidemiology of Gynecologic Cancers. Principles and Practice of Gynecologic oncology, 1-29.
15. Nguyễn Văn Hiếu (2015). Ung thư học. Nhà xuất bản Y học, 269-278.
16. Nguyễn Tuấn Hưng và Nguyễn Thị Hoài Nga (2012). Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư nội mạc tử cung. Tạp chí y học thực hành (882)- số 5/2012, 58-60.
17. K. Hoffman, L. Nekhlyudov, L. Deligdisch (1995). Endometrial carcinoma in elderly women. Gynecol Oncol, 58 (2), 198-201.
18. Đặng Văn Dương (2010). Quá sản và ung thư nội mạc tử cung. Bài giảng tập huấn chuyên ngành giải phẫu bệnh, Bộ quốc phòng Cục quân Y-Bệnh viện trung ương Quân đội 108, 193-206.
19. Trần Thị Phương Mai (2005). Bệnh học ung thư phụ khoa. Nhà xuất bản Y học, 63-74.
20. D. W. Cramer (2012). The Epidemiology of Endometrial and Ovarian Cancer. Hematol Oncol Clin North Am, 26 (1), 1-12.
21. F. Parazzini, C. La Vecchia, L. Bocciolone, et al (1991). The epidemiology of endometrial cancer. Gynecol Oncol, 41 (1), 1-16.
22. A. M. Mills, T. A. Longacre (2016). Lynch Syndrome: Female Genital Tract Cancer Diagnosis and Screening. Surg Pathol Clin, 9 (2), 201-214.
23. W. T. Creasman (2007). Clinical gynecology oncology. Elsevier Inc, 147-184.
24. M. A. Merritt, D. W. Cramer (2010). Molecular Pathogenesis of Endometrial and Ovarian Cancer. Cancer Biomark, 9 (0),
25. A. Mariani, M. J. Webb, G. L. Keeney, et al (2001). Routes of lymphatic spread: a study of 112 consecutive patients with endometrial cancer. Gynecol Oncol, 81 (1), 100-104.
26. F. Lecuru, K. Neji, F. Robin et al (1997). Lymphatic drainage of the uterus. Preliminary results of an experimental study. J Gynecol Obstet Biol Reprod (Paris), 26 (4), 418-423.
27. Diêm Thị Thanh Thủy (2002). Nghiên cứu tình hình ung thư nội mạc tử cung điều trị tại BVBMTSS từ 1996-2000, Luận văn thạc sỹ Y học,Trường Đại học Y Hà Nội.
28. Chu Hoàng Hạnh (2005). Nhận xét đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và hóa mô miễn dịch của ung thư biểu mô nội mạc tử cung tại bệnh viện K, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
29. M. J. Kim, J. J. Kim, S. M. Kim (2016). Endometrial evaluation with transvaginal ultrasonography for the screening of endometrial hyperplasia or cancer in premenopausal and perimenopausal women. 59 (3), 192-200.
30. C. Getpook, S. Wattanakumtornkul (2006). Endometrial thickness screening in premenopausal women with abnormal uterine bleeding. J Obstet Gynaecol Res, 32 (6), 588-592.
31. S. C. Faria, T. Sagebiel, A. Balachandran, et al (2015). Imaging in endometrial carcinoma. Indian J Radiol Imaging, 25 (2), 137-147.
32. H. Hricak, L. V. Rubinstein, G. M. Gherman, et al (1991). MR imaging evaluation of endometrial carcinoma: results of an NCI cooperative study. Radiology, 179 (3), 829-832.
33. L. Mencaglia, G. Scarselli, C. Tantini (1984). Hysteroscopic evaluation of endometrial cancer. J Reprod Med, 29 (10), 701-704.
34. Jime’nez-Ayala M, Jime’nez-Ayala Portill B (2008). Endometrial Adenocarcinoama Prevention and Early Diagnosis. Karger, 17, 1-12.
35. Bộ môn Phụ Sản Trường Đại Học Y Hà Nội (2004). Phụ khoa dành cho thầy thuốc thực hành. Nhà xuất bản Y học, 150-116.
36. Mazur M T, Kurman R J (2005). Diagnosis of endometrial biopsies and curettings: a practical approach. Spinger Science, 208-248.
37. C. H. Hsieh, C. C. ChangChien, H. Lin, al et (2002). Can a preoperative CA 125 level be a criterion for full pelvic lymphadenectomy in surgical staging of endometrial cancer? Gynecol Oncol, 86 (1), 28-33.
38. Đinh Thế Mỹ (2000). Ung thư nội mạc tử cung. Lâm sàng sản phụ khoa, Nhà xuất bản Y học, 457-459.
39. Hồ Minh Nghĩa (2001). Ung thư nội mạc tử cung. Hướng dẫn thực hành chẩn đoán và điều trị ung thư, Nhà xuất bản Y học, 303-309.
40. G. F. de Muelenaere (1973). The case against Wertheim’s hysterectomy in endometrial carcinoma. J Obstet Gynaecol Br Commonw, 80 (8), 728-734.
41. P. Sobiczewski, M. Bidzinski, P. Derlatka, al et (2005). Comparison of the results of surgical treatment using laparoscopy and laparotomy in patients with endometrial cancer. Int J Gynecol Cancer, 15 (5), 946-951.
42. M. L. Gemignani, J. P. Curtin, J. Zelmanovich, al et (1999). Laparoscopic-assisted vaginal hysterectomy for endometrial cancer: clinical outcomes and hospital charges. Gynecol Oncol, 73 (1), 5-11.
43. Bộ Y tế- Bệnh viện K (2014). Ung thư thân tử cung. Thực hành xạ trị một số bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, 263-271.
44. J. G. Aalders, V. Abeler, P. Kolstad (1984). Clinical (stage III) as compared to subclinical intrapelvic extrauterine tumor spread in endometrial carcinoma: a clinical and histopathological study of 175 patients. Gynecol Oncol, 17 (1), 64-74.
45. J. E. Bruckman, W. D. Bloomer, A. Marck, et al (1980). Stage III adenocarcinoma of the endometrium: two prognostic groups. Gynecol Oncol, 9 (1), 12-17.
46. R. C. Boronow, C. P. Morrow, W. T. Creasman, et al (1984). Surgical staging in endometrial cancer: clinical-pathologic findings of a prospective study. Obstet Gynecol, 63 (6), 825-832.
47. R. E. Bristow, M. J. Zerbe, N. B. Rosenshein, et al (2000). Stage IVB endometrial carcinoma: the role of cytoreductive surgery and determinants of survival. Gynecol Oncol, 78 (2), 85-91.
48. D. S. Chi, M. Welshinger, E. S. Venkatraman, et al (1997). The role of surgical cytoreduction in Stage IV endometrial carcinoma. Gynecol Oncol, 67 (1), 56-60.
49. R. J. Zaino, R. J. Kurman, K. L. Diana, et al (1996). Pathologic models to predict outcome for women with endometrial adenocarcinoma. Cancer, 77 (6), 1115-1121.
50. Bộ môn giải phẫu bệnh- Trường đại học Y Hà Nội (2000). Giải phẫu bệnh học. Nhà xuất bản Y học, 422-451.
51. J. R. Lurain, B. L. Rice, A. W. Rademaker, et al (1991). Prognostic factors associated with recurrence in clinical stage I adenocarcinoma of the endometrium. Obstet Gynecol, 78 (1), 63-69.
52. H. C. Kitchener, E. L. Trimble (2009). Endometrial cancer state of the science meeting. Int J Gynecol Cancer, 19 (1), 134-140.
53. Curtin J, Clarke-Pearson DL (2012). Pathways to Progress in Women’s Cancer. A Research Agenda Proposed by the Society of Gynecologic Oncology. Chicago, IL: SGO,
54. Đào Thị Hợp (1986). Tình hình ung thư nội mạc tử cung điều trị tại BV BMTSS trong 10 năm 1977- 1986, Luận văn bác sĩ chuyên khoa II sản phụ khoa, Đại học Y Hà Nội
55. Phạm Thị Hoàng Anh (2002). Tình hình bệnh ung thư ở Hà Nội giai đoạn 1996- 1999. Tạp chí y học thực hành, số 431, 4- 12.
56. Phạm Thị Loan (2006). Đối chiếu lâm sàng và kết quả một số xét nghiệm thăm dò chẩn đoán với mô bệnh học của bệnh nhân điều trị ung thư nội mạc tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương trong 5 năm 2001- 2005, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội.
57. Phạm Văn Bùng (2003). Di căn Hạch chậu của ung thư nội mạc tử cung. Tạp chí y học TP. Hồ Chí Minh, Tập 7, 394-401.
58. U. Solmaz, E. Mat, M. L. Dereli, et al (2016). Stage-III and -IV endometrial cancer: A single oncology centre review of 104 cases. J Obstet Gynaecol, 36 (1), 81-86.
59. Lê Văn Phúc (2011). Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và tỷ lệ bộc lộ các thụ thể ER, PR trong ung thư biểu mô nội mạc tử cung, Luận văn thạc sỹ Y học, chuyên nhành Giải phẫu bệnh, Trường Đại học Y Hà Nội.
60. Phạm Văn Bùng (2011). Nghiên cứu di căn hạch chậu của ung thư nội mạc tử cung giai đoạn I-II, Luận án tiến sỹ y học, chuyên ngành Ung thư Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
61. Thomas W Burke, Patricia J, Eifel, et al (2001). Cancers of the uterine body. Cancer principles & practic of oncology, William & Wilkins, 6th edition, 1573-1593.
62. P. J. Connelly, R. C. Alberhasky, W. M. Christopherson (1982). Carcinoma of the endometrium. III. Analysis of 865 cases of adenocarcinoma and adenoacanthoma. Obstet Gynecol, 59 (5), 569-575.
63. Trần Giang Châu (2012). Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, mô bệnh học của ung thư nội mạc tử cung gia đoạn I, II, III tại Bệnh viện K từ 2007 đến 2010. Tạp chí Thông tin Y Dược- số 5/2012, 29-32.
64. R. Smith-Bindman, E. Weiss, V. Feldstein (2004). How thick is too thick? When endometrial thickness should prompt biopsy in postmenopausal women without vaginal bleeding. Ultrasound Obstet Gynecol, 24 (5), 558-565.
65. T. Jiang, L. Huang, S. Zhang (2015). Preoperative serum CA125: a useful marker for surgical management of endometrial cancer. BMC Cancer, 15, 396.
66. J. R. Chen, T. C. Chang, H. C. Fu, et al (2016). Outcomes of Patients With Surgically and Pathologically Staged IIIA-IVB Pure Endometrioid-type Endometrial Cancer: A Taiwanese Gynecology Oncology Group (TGOG-2005) Retrospective Cohort Study (A STROBE-Compliant Article). Medicine (Baltimore), 95 (15), e3330.
67. A. Mariani, M. J. Webb, L. Galli, et al (2000). Potential therapeutic role of para-aortic lymphadenectomy in node-positive endometrial cancer. Gynecol Oncol, 76 (3), 348-356.
68. D. Boothe, A. Orton, B. Odei, et al (2016). Chemoradiation versus chemotherapy or radiation alone in stage III endometrial cancer: Patterns of care and impact on overall survival. Gynecol Oncol, 141 (3), 421-427.
69. N. H. Lester-Coll, H. S. Park, C. E. Rutter, et al (2016). Who benefits from chemoradiation in stage III-IVA endometrial cancer? An analysis of the National Cancer Data Base. Gynecol Oncol, 142 (1), 54-61.
70. I. Wilkinson-Ryan, P. S. Binder, S. Pourabolghasem, et al (2014). Concomitant chemotherapy and radiation for the treatment of advanced-stage endometrial cancer. Gynecol Oncol, 134 (1), 24-28.
71. H. H. Chung, J. W. Kim, N. H. Park, et al (2006). Use of preoperative serum CA-125 levels for prediction of lymph node metastasis and prognosis in endometrial cancer. Acta Obstet Gynecol Scand, 85 (12), 1501-1505.
72. E. Myriokefalitaki, G. Vorgias, G. Vlahos, et al (2015). Prognostic value of preoperative Ca125 and Tag72 serum levels and their correlation to disease relapse and survival in endometrial cancer. Arch Gynecol Obstet, 292 (3), 647-654.
73. T. Kaku, N. Tsuruchi, N. Tsukamoto, et al (1994). Reassessment of myometrial invasion in endometrial carcinoma. Obstet Gynecol, 84 (6), 979-982.
74. J. Lindauer, J. M. Fowler, T. P. Manolitsas, et al (2003). Is there a prognostic difference between depth of myometrial invasion and the tumor-free distance from the uterine serosa in endometrial cancer? Gynecol Oncol, 91 (3), 547-551.
75. I Otsuka, T Kubota, T Aso (2002). Lymphadenectomy and adjuvant therapy in endometrial carcinoma: role of adjuvant chemotherapy. Br J Cancer, 87(4), 377–380.
76. F. H. van Wijk, F. J. Huikeshoven, L. Abdulkadir, et al (2006). Stage III and IV endometrial cancer: a 20-year review of patients. Int J Gynecol Cancer, 16 (4), 1648-1655.
77. M. A. Geller, J. J. Ivy, R. Ghebre, et al (2011). A phase II trial of carboplatin and docetaxel followed by radiotherapy given in a “Sandwich” method for stage III, IV, and recurrent endometrial cancer. Gynecol Oncol, 121 (1), 112-117.
78. M. Glasgow, R. I. Vogel, J. Burgart, et al (2016). Long term follow-up of a phase II trial of multimodal therapy given in a “sandwich” method for stage III, IV, and recurrent endometrial cancer. Gynecol Oncol Res Pract, 3, 6.