Nhận xét kết quả sử dụng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief trong điều trị nhạy cảm ngà

Nhận xét kết quả sử dụng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief trong điều trị nhạy cảm ngà

Luận văn thạc sĩ y học Nhận xét kết quả sử dụng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief trong điều trị nhạy cảm ngà.Nhạy cảm ngà răng là một hiện tượng phổ biến. Qua các nghiên cứu cho thấy 3 – 57% dân số bị nhạy cảm ngà tùy thuộc vào phương pháp chẩn đoán, địa lý và đối tượng được chọn[1], [2], [3]. Nó đặc trưng bởi một cơn đau nhói ngắn phát sinh từ ngà răng lộ khi phản ứng với nhiệt, hơi nước, cọ xát, thẩm thấu, hoặc kích thích hóa học mà không thể được gán cho bất cứ một sự khiếm khuyết nha khoa nào khác[2], [4]. Mặc dù các triệu chứng của tình trạng này là cấp tính và xảy ra thất thường nhưng chúng cũng có thể tồn tại trong nhiều năm. Nếu không được điều trị lâm sàng phù hợp, nhạy cảm ngà răng có thể ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của người bệnh[5], [6]. Có rất nhiều nguyên nhân và yếu tố liên quan đến tình trạng nhạy cảm ngà răng như mòn men răng do cọ xát, do ăn mòn hóa học, hoặc mặt chân răng bị lộ ra do mất lớp phủ xương ổ răng và lợi răng[7], tổn thương mạn tính do chải răng, răng bị bẻ cong do các lực tác động bất thường, các thói quen xấu, viêm lợi cấp tính và mãn tính, các bệnh nha chu, phẫu thuật nha chu và do ăn các thức ăn có nhiều axit[8].Khi bệnh nhân bị nhạy cảm ngà răng, thì bất kỳ kích thích nào từ bên ngoài, chẳng hạn như áp lực cơ học hoặc sự chuyển động của không khí, cũng có thể gây khó chịu cho bệnh nhân.

Hiện tại, lý thuyết thủy động học là cơ chế mà theo đó hiện tượng nhạy cảm ngà răng xảy ra và đã được chấp nhận bởi hiệp hội nha khoa. Thuyết cho rằng kích thích bên ngoài sẽ gây ra một sự thay đổi áp suất dịch trong lòng ống ngà răng. Kết quả là sự chuyển động của các chất dẫn lưu truyền tín hiệu đến các tạo ngà bào, qua đó mang theo những kích thích từ bề mặt răng đến các dây thần kinh hướng tâm kết thúc trong ống ngà răng, dẫn đến ê buốt [9], [10]. Mục tiêu cuối cùng của việc điều trị nhạy cảm ngà răng là giảm ê buốt tức thời và giảm ê buốt vĩnh viễn. Gần đây, có hai cách tiếp cận chính cho việc điều trị nhạy cảm ngà răng, bao gồm bít tắc các ống ngà và chặn dẫn truyền thần kinh[11]. Khoảng 50 năm trước, trước khi các hợp chất kali được sử dụng rộng rãi để giảm nhạy cảm ngà răng – strontium fluoride đã được đưa vào kem đánh răng vì người ta cho rằng nó có thể giúp điều trị răng ê buốt bằng việc bít các ống ngà răng. Gần đây, strontium acetate đã được sử dụng trong kem đánh răng giảm nhạy cảm vì strontium acetate hầu như không có nhược điểm gây cảm giác khó chịu và có thể kết hợp tốt với natri fluoride, tạo nên một công thức mới cho một loại kem chải răng chứa được cả muối strontium và fluoride, sự kết hợp strontium acetate 8% và muối natri fluoride 1440ppm đã được phát triển và ứng dụng để cung cấp một hàm lượng strontium tương đương với những sản phẩm strontium chloride cổ điển.Ở Việt Nam hiện nay mới chỉ có một nghiên cứu trên in vitro về tác dụng bít kín ống ngà của kem có chứa strontium acetate của tác giả Huỳnh Mỹ Trang (2013) [12]. Còn trên thế giới thì đã có rất nhiều nghiên cứu về hiệu quả của kem đánh răng có chứa 8% strontium acetate trong điều trị nhạy cảm ngà khi được dùng để chải răng mỗi ngày trong thời gian từ 4 đến 12 tuần[13], [14], [15], [16], [17], [18]nhưng kết quả nghiên cứu của các tác giả vẫn còn chưa rõ ràng. Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này trong hiệu quả giảm nhạy cảm ngà chúng tôi đã chọn kem đại diện Sensodyne Rapid Relief là kem chải răng có chứa 8% strontium acetate và tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nhận xét kết quả sử dụng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief trong điều trị nhạy cảm ngà ” với 2 mục tiêu:
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng của nhạy cảm ngà răng ởbệnh nhân độ tuổi từ 20 đến 50.
2. Nhận xét kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief ở nhóm bệnh nhân trên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhận xét kết quả sử dụng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief trong điều trị nhạy cảm ngà

12. Huỳnh Thị Mỹ Trang (2013).Hiệu quả bít kín ống ngà và tính đề kháng axit của kem đánh răng giảm nhạy cảm ngà và laser diode – nghiên cứu in vitro. Luận văn thạc sĩ y học, Trường đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.
20. Tống Minh Sơn(2009). Tổng quan về nhạy cảm ngà răng.Tạp chí y học thực hành.
21. Tống Minh Sơn(2012). Báo cáo về tình trạng nhạy cảm ngà ở công ty than Thống Nhất Quảng Ninh.Tạp chí Nghiên cứu Y học, 80(4), 77 – 80.
22. Tống Minh Sơn(2013). Tình trạng nhạy cảm ngà răng ở công ty Bảo hiểm Việt Nam.Tạp chí Nghiên cứu Y học, 85(5), 31 – 36.
26. Hoàng Tử Hùng(2003). Đặc điểm cấu trúc, mô sinh lý học và thành phần của ngà răng. Bài giảng mô phôi răng miệng. Nhà xuất bản giáo dục.

36. Đoàn Hồ Điệp(2012).Hiệu quả giảm nhạy cảm ngà của potassium nitrate trong kem đánh răng chứa potassium nitrate 5% và sodium fluoride 0,221% trong tẩy trắng răng tại nhà. Luận văn thạc sĩ y học, Trường đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh.
37. Thereza Christinna PL., et al (2004). Laser therapy in the treatment of dentine hypersensitivity. Braz Dent J,15(2), 144-150.
38. Landry RG., Voyer R.(1990). Treatment of dentin hypersensitivity: a retrospective and comparative study of two therapeutic approaches.J Can Dent Assoc. Nov, 56(11),41 – 1035.
39. Addy M., Smith SR.(2010). Dentin hypersensitivity: an overview on which to base tubule occlusion as a management concept.J Clin Dent, 21(2), 25-30.
40. West NX., Addy M., Jackson R.J, Ridge DB. (1997). Dentine hypersensitivity and the placebo response. A comparison of the effect of strontium acetate, potassium nitrate and fluoride toothpastes.J Clin Periodontolr, 24(4),15 – 209.
41. Davies M., et al (2011). Efficacy of desensitizing dentifrices to occlude dentinal tubules.Eur J Oral Sci,119(6), 497 – 503.
42. Gedalia I., Brayer L., Kalter N., Richter M., Stabholz A. (1978). The effect of fluoride and strontium application on dentin: in vivo and in vitro studies.J Periodontol, 49(5), 269-72.
43. Earl JS., Ward MB., Langford RM. (2010). Investigation of dentinal tubule occlusion using FIB-SEM milling and EDX. J Clin Dent, 21(2), 37-41.
44. Parkinson C. R., ButlerA., WillsonR. J. (2010). Development of an acid challenge – based in vitro dentin disc occlusion model.J Clin Dent,21(2),31-36.
45. Parkinson C. R., Willson R. J. (2011). A comparative in vitro study in vestigating the occlusion and mineralization properties of commercial toothpastes in a fuor – day dentin disc model.J Clin Dent,22(3), 74 – 81.
46. Olley R. C. et al (2012). An in situ study investigating dentine tubule occlusion o dentifrices following acid challenge,J Dent,40(7), 585 – 593.
47. Ganssa C., Lussib A. (2006). Dental Erosion From Diagnosis to Therapy. Chapter 4: Diagnosis of Erosive Tooth Wear, 20, 32 – 43.
48. André V. Ritter, Walter de L. Dias, Patrícia Miguez et al(2006). Treating cervical dentin hypersensitivity with fluoride varnish. A randomized clinical study. JADA. Vol. 137. American Dental Association. 1013-1020.
49. Joana Cunha-Cruz, John C. Wataha, Lisa J. Heaton et al(2013). The prevalence of dentin hypersensitivity in general dental practices in the northwest United States.J Am Dent Assoc,144(3), 288 – 296.
50. Davari AR., Ataei E., Assarzadehb H., Sep (2013). Dentin Hypersensitivity: Etiology, Diagnosis and Treatment; A Literature Review.J Dent (Shiraz),14(3), 136 – 145.
51. Christian H, Splieth, Aikaterini Tachou, (2013). Epidemiology of dentin hypersensitivity.Clin Oral Investig,17(1),3 – 8.
52. Ana Cecilia Corrêa Aranha, Luiz André Freire Pimenta, Giselle Maria Marchi (2009). Clinical evaluation of desensitizing treatments for cervical dentin hypersensitivity. Braz Oral Res,23(3),9 – 333.
53. Veridiana Camilotti, Juliana Zilly, Priscilla do Monte Ribeiro Busato et al (2012). Desensitizing treatments for dentin hypersensitivity: a randomized, split-mouth clinical trial. Braz Oral Res,26(3),8 – 263.
54. Amarasena N., Spencer J., Ou Y., Brennan D. (2011). Dentine hypersensitivity in a private practice patient population in Australia.J Oral Rehabil, 38(1), 52-60.
55. Gillam D. G., Aris A., Bulman J. S. et al (2002). Dentine hypersensitivity in subjects recruited for clinical trials: clinical evaluation, prevalence and intra-oral distribution.J Oral Rehabil. 29(3),31 – 226.
56. Von Troil B., Needleman I., Sanz M. (2002). A systematic review of the prevalence of root sensitivity following periodontal therapy.J Clin Periodontol, 29(3),7 – 173.
57. Drisko CH. (2002). Dentin hypersensitivity – dental hygiene and periodontal considerations.Int J Dent,52(1), 385 – 393.
58. Pashley DH., Tay FR. Haywood VB., et al (2008). Consensus-based recommendations for the diagnosis and management of dentin hypersensitivity.Inside Dentistry,4(9), 1 – 7.
59. Leonard, R. H., Jr., Bentley et al (2001). Nightguard vital bleaching: a long-term study on efficacy, shade retention. side effects, and patients’ perceptions.J Esthet Restor Dent, 13(6), 69 – 357.
60. Li, Y., Lee, S. S., Cartwright, S. L., Wilson, A. C. (2003). Comparison of clinical efficacy and safety of three professional at-home tooth whitening systems.Compend Contin Educ Dent. 24(5),60 – 357.
61. Luis A. Litojua, Peter J. Bush, Robert E. Cohen (2003). Tooth wear: Attrition, erosion and abrasion.Quintessence Int, 34, 435-446.
62. Thomas Schiff, Evaristo Delgado, Yun Po Zhang et al(2009). Clinical evaluation of the efficacy of an in-office desensitizing paste containing 8% arginine and calcium carbonate in providing instant and lasting relief of dentin hypersensitivity. American Journal of Dentistry. 22, 8A-15A.
63. Corona SA., Nascimento TN., Catirse AB., et al (2003). Clinical evaluation of low-level laser therapy and fluoride varnish for treating cervical dentinal hypersensitivity. J Oral Rehabil, 30, 1183–1189.
64. Orchardson R., Collins WJ. (1987). Thresholds of hypersensitive teeth to 2 forms of controlled stimulation.J Clin Periodontol, 14, 68 – 73.
65. Kontturi-Nahri V., Narhi M. (1993). Testing sensitive dentine in man.Int Endod J, 26, 4.
66. Walline BW., Wagner JG., Marx DB., Reinhardt RA. (2000). Comparison of methods for measuring root and mucogingival sensitivity.Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod, 90, 641 – 646.
67. Van Der Graat ER., Ten Bosch JJ. (1990). The uptake of water by freeze-dried human dentine sections.Arch Oral Biol, 35, 731–739.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Khái niệm nhạy cảm ngà 3
1.2. Dịch tễ học 3
1.3. Bệnh học thần kinh của răng 5
1.4. Cơ chế của nhạy cảm ngà 5
1.5. Yếu tố nguy cơ gây nhạy cảm ngà 7
1.6. Các phương pháp xác định mức độ nhạy cảm ngà 11
1.7. Thang đánh giá nhạy cảm ngà sau kích thích 14
1.8. Chẩn đoán nhạy cảm ngà 15
1.9. Điều trị nhạy cảm ngà 15
1.10. Các biện pháp dự phòng 18
1.11. Kem chải răng Sensodyne Rapid Relief và một số nghiên cứu 20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 28
2.1.1. Địa điểm 28
2.1.2. Thời gian 28
2.2. Đối tượng nghiên cứu 28
2.2.1. Tiêu chuẩn 28
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu 29
2.3. Phương tiện nghiên cứu 29
2.4. Phương pháp tiến hành nghiên cứu 31
2.4.1. Phỏng vấn và ghi nhận các thông tin 31
2.4.2. Thăm khám lâm sàng 31
2.4.3. Tiến hành can thiệp 34
2.5. Các biến số và chỉ số nghiên cứu 35
2.6. Xử lý số liệu 37
2.7. Sai số và biện pháp khắc khục 37
2.8. Đạo đức nghiên cứu 37
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
3.1. Đặc điểm lâm sàng của nhạy cảm ngà 38
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và giới 38
3.1.2. Tính chất thường xuyên của nhạy cảm ngà 38
3.1.3. Các loại kích thích gây nhạy cảm ngà hay gặp 39
3.1.4. Thời gian nhạy cảm ngà 39
3.1.5. Số răng nhạy cảm ngà 40
3.1.6. Vị trí có răng nhạy cảm ngà trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu. 40
3.1.7. Phân bố vị trí tổn thương gây nhạy cảm ngà 42
3.1.8. Mức độ nhạy cảm ngà theo độ mòn răng 42
3.1.9. Mức độ nhạy cảm ngà răng 43
3.1.10. Nguyên nhân gây nhạy cảm ngà 44
3.1.11. Tình trạng ợ chua 45
3.2. Vấn đề vệ sinh răng miệng 45
3.2.1 Số lần chải răng trong ngày 45
3.2.2. Phương pháp chải răng 45
3.2.3. Thời gian chải răng 46
3.3. Kết quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief 46
Chương 4: BÀN LUẬN 53
4.1. Đặc điểm lâm sàng của nhạy cảm ngà răng ở bệnh nhân độ tuổi từ 20 đến 50 54
4.2. Vấn đề vệ sinh răng miệng 61
4.3. Kết quả điều trị nhạy cảm ngà bằng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief 62
KẾT LUẬN 72
KIẾN NGHỊ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Chỉ số mòn răng TWI 33
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân nhạy cảm ngà theo nhóm tuổi và giới 38
Bảng 3.2. Vị trí răng có nhạy cảm ngà 40
Bảng 3.3. Sự khác biệt về nhạy cảm ngà giữa các nhóm răng của hàm trên và hàm dưới 41
Bảng 3.4. Mức độ nhạy cảm ngà theo độ mòn răng 42
Bảng 3.5. Mức độ nhạy cảm ngà răng theo răng với kích thích thổi hơi 44
Bảng 3.6. Nguyên nhân gây nhạy cảm ngà 44
Bảng 3.7. Tình trạng ợ chua 45
Bảng 3.8. Số lần chải răng trong ngày 45
Bảng 3.9. Phương pháp chải răng 45
Bảng 3.10. Thời gian chải răng 46
Bảng 3.11. Kết quả điều trị nhạy cảm ngà theo răng được đánh giá theo triệu chứng cơ năng tại các thời điểm 46
Bảng 3.12. Kết quả điều trị nhạy cảm ngà theo răng được đánh giá bằng kích thích cọ xát tại các thời điểm 47
Bảng 3.13. Kết quả điều trị nhạy cảm ngà theo răng được đánh giá bằng kích thích thổi hơi tại các thời điểm 47
Bảng 3.14. Kết quả điều trị theo mức độ nhạy cảm ngà tại các thời điểm dựa vào điểm trung bình nhạy cảm, tính theo thang điểm VAS khi kích thích bằng thổi hơi 48
Bảng 3.15. Sự khác nhau giữa mức độ nhạy cảm ngà trước khi chải răng và ngay sau khi chải răng dựa vào điểm trung bình nhạy cảm, tính theo thang điểm VAS khi kích thích bằng thổi hơi 50
Bảng 3.16. Sự khác nhau giữa mức độ nhạy cảm ngà trước khi chải răng và sau điều trị 12 tuần dựa vào điểm trung bình nhạy cảm, tính theo thang điểm VAS khi kích thích bằng thổi hơi 51
Bảng 3.17. Tỷ lệ phần trăm thay đổi tại các thời điểm sau khi chải răng so với trước khi chải răng của bệnh nhân 52

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tính chất thường xuyên của nhạy cảm ngà 38
Biểu đồ 3.2. Các kích thích gây nhạy cảm ngà hay gặp 39
Biểu đồ 3.3. Thời gian mắc nhạy cảm ngà 39
Biểu đồ 3.4. Số răng nhạy cảm ngà trên mỗi bệnh nhân 40
Biểu đồ 3.5. Phân bố vị trí tổn thương gây nhạy cảm ngà 42
Biểu đồ 3.6. Mức độ nhạy cảm ngà răng theo tính chất chủ quan 43
Biểu đồ 3.7. Kết quả điều trị theo mức độ nhạy cảm ngà tại các thời điểm dựa vào điểm trung bình nhạy cảm, tính theo thang điểm VAS khi kích thích bằng thổi hơi 49
Biểu đồ 3.8. Kết quả điều trị mức độ nhạy cảm ngà chung của bệnh nhân tại các thời điểm dựa vào điểm trung bình nhạy cảm, tính theo thang điểm VAS khi kích thích bằng thổi hơi 51


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Mòn cổ các răng 4
Hình 1.2: Các học thuyết về nhạy cảm ngà 6
Hình 1.3: Thủy động lực học thuyết của Brännström 7
Hình 1.4: Các yếu tố nguy cơ gây nhạy cảm ngà 7
Hình 1.5: Mòn răng 8
Hình 1.6: Mòn khuyết cổ răng mặt ngoài do chải răng ngang 8
Hình 1.7: Mòn mặt nhai các răng do tật nghiến răng 9
Hình 1.8: Mòn các răng do hội chứng trào ngược dạ dày 9
Hình 1.9: Co lợi lộ chân răng 10
Hình 1.10: Bệnh nhân đeo máng tẩy trắng răng 11
Hình 1.11: Phương pháp chải răng dúng kĩ thuật 19
Hình 1.12: Kem chải răng Sensodyn Rapid Relief 20
Hình 2.1: Dụng cụ đo túi nha chu 30
Hình 2.2: Kem chải răng Sensodye Rapid Relief 30
Hình 2.3: Thang đo VAS 32

Leave a Comment