Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư trực tràng cao giai đoạn II – III tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội

Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư trực tràng cao giai đoạn II – III tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội

 LUẬN VĂN Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư trực tràng cao giai đoạn II – III tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội

Ung thư trực tràng (UTTT)là một trong số các bệnh ung thư thường gặp trong thời gian gần đây và chiếm gần một phần ba bệnh lýung thư đại trực tràng (UTĐTT). Tỷ lệ mắc và tử vong UTTT trên thế giới ngày càng gia tăng. Theo tổ chức y tế thế giới năm 2008thế giới có khoảng 1,2 triệu trường hợp UTĐTT mới mắc và 608.700 trường hợp UTĐTT tử vong. Ở Mỹ năm 2012 tỷ lệ tử vong do UTĐTT chiếm gần 9% các bệnh ung thư và 40.290 bệnh nhân UTTT mới mắc. Tỷ lệ mắc UTĐTT cũng thay đổi theo vị trí địa lý: Úc, New Zealand, châu Âu, Bắc Mỹ có tỷ lệ cao nhất, trong khi châu Phi, Nam Á là những nơi có tỷ lệ mắc thấp nhất [1],[2],[3].

Tại Việt Namtheo ghi nhận của Hội Ung thư Hà Nội giai đoạn 2008-2010, UTĐTT cótỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi với nữ là 13,7/100.000 dân, nam là 17,1/100.000 dân [4].

Đối với UTTT cao, đánh giá triệu chứng và thăm khám lâm sàng khó khăn hơn so với UTTT thấp và trung bình (như thăm trực tràng, các triệu chứng mót rặn, đại tiện máu…). UTTT cao nếu phát hiện sớm ở giai đoạn I chỉ cần điều trị phẫu thuật, ở giai đoạn II – III sau khi phẫu thuật có thể phải điều trị hóa chất bổ trợ. Giai đoạn IV thì vai trò của hóa trị là chủ yếu, phẫu thuật thường mang tính điều trị triệu chứng, tạm thời. 

Hiện nay, điều trị UTTT có nhiều tiến bộ vượt bậc với phương pháp điều trị đa mô thức. Là sự phối hợp của phẫu thuật, tia xạ và các phương pháp toàn thân, trong đó phẫu thuật đóng vai trò chính.

Tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội bệnh nhân UTTT cao ở giai đoạn II và III được phẫu thuật cắt đoạn đại trực tràng, vét hạch hệ thống sau đó dựa vào kết quả mô bệnh học để chỉ định hóa trị bổ trợ hoặc theo dõi thêm. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về kết quả điều trị điều trị UTTT giai đoạn II-III bằng phương pháp phẫu thuật tại bệnh viện Ung bướu Hà Nội. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật ung thư trực tràng cao giai đoạn II – III tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội” nhằm mục tiêu:

1.Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư trực tràng cao giai đoạn II – III.

2. Đánh giá kết quảsớm phẫu thuật ung thư trực tràng cao giai đoạn II – III tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1. DỊCH TỄ HỌC UNG THƯ TRỰC TRÀNG3
1.2. SINH BỆNH HỌC UNG THƯ TRỰC TRÀNG3
1.2.1. Sinh bệnh học ung thư trực tràng3
1.3. GIẢI PHẪU TRỰC TRÀNG4
1.3.1. Giải phẫu trực tràng4
1.3.2. Cấu trúc mô bệnh học trực tràng8
1.4. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH UNG THƯ TRỰC TRÀNG9
1.4.1.Đạithể9
1.4.2. Vi thể9
1.4.3. Phân loạigiaiđoạn ungthưtrực tràng11
1.5. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TRỰC TRÀNG13
1.5.1. Lâm sàng13
1.5.2. Cận lâm sàng15
1.6. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ19
1.6.1. Điều trị phẫu thuật ung thư trực tràng19
1.6.2. Điều trị bổ trợ ung thư trực tràng21
Chương 2:ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU24
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU24
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân24
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ24
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU25
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu25
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu25
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu25
2.2.4. Các biến số nghiên cứu30
2.3. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU32
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU34
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG34
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG35
3.3. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT40
3.3.1. Tai biến trong phẫu thuật40
3.3.2. Xét nghiệm diện cắt trực tràng.42
Chương 4: BÀN LUẬN47
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG47
4.1.1. Tuổi và giới47
4.1.2. Nghề nghiệp48
4.2. CÁC TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG48
4.2.1. Tiền sử48
4.2.2. Thời gian từ khi có triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện48
4.2.3. Triệu chứng lâm sàng49
4.2.4. Nội soi trực tràng49
4.2.5. Nồng độ chất chỉ điểm u CEA trong máu50
4.2.6. Vai trò của CT-Scaner  47
4.2.7. Mô bệnh học51
4.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT52
4.3.1. Phương pháp phẫu thuật52
4.3.2. Máy nối54
4.3.3. Loại miệng nối được làm trong phẫu thuật.55
4.3.4. Số lượng hạch nạo vét được.55
4.3.5. Tai biến trong mổ55
4.3.6. Thời gian phẫu thuật.56
4.3.7. Vấn đề mở thông hồi tràng bảo vệ miệng nối.56
4.3.8. Biến chứng sau mổ57
4.3.9. Hậu phẫu59
KẾT LUẬN61
KIẾN NGHỊ62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG 

Bảng1.1: Xếp giaiđoạn bệnh theoDukesvàAstler- Coller11
Bảng 3.1. Tiền sử của bệnh nhân35
Bảng 3.2. Thời gian từ lúc xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi vào viện36
Bảng 3.3. Triệu chứng lâm sàng thường gặp của bệnh nhân36
Bảng 3.4: Đặc điểm u theo nội soi đại trực tràng37
Bảng 3.5: Mối liên quan giữa nồng độ CEA và giai đoạn T37
Bảng 3.6: Đánh giá giai đoạn TNM theo CT Scaner38
Bảng 3.7: Đối chiếu giữa chụp CT Scaner và kết quả giải phẫu bệnh sau mổ về độ xâm lấn thành trực tràng38
Bảng 3.8: Phân loại giải phẫu bệnh39
Bảng 3.9: Cách làm miệng nối trong phẫu thuật40
Bảng 3.10: Phương tiện làm miệng nối40
Bảng 3.11: Tai biến trong phẫu thuật40
Bảng 3.12: Thời gian mổ41
Bảng 3.13: Vấn đề làm hậu môn nhân tạo bảo vệ miệng nối41
Bảng 3.14: Đánh giá số lượng hạch phẫu tích41
Bảng 3.15: Xét nghiệm diện cắt trực tràng42
Bảng 3.16: Biến chứng sau phẫu thuật42
Bảng 3.17: Liên quan giữa một số yếu tố đến biến chứng sau mổ43
Bảng 3.18: Thời gian trung tiện sau phẫu thuật43
Bảng 3.19: Thời gian rút sonde bàng quang sau phẫu thuật44
Bảng 3.20: Thời gian nằm viện sau phẫu thuật44
Bảng 3.21: Bảng phân loại theo TMN sau phẫu thuật45
Bảng 3.22: Liên quan giữa xâm lấn của u và di căn hạch vùng45

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi34
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo giới tính34
Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp35
Biểu đồ 3.4: Phân loại giai đoạn bệnh sau mổ46
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Thiết đồ cắt dọc trực tràng4
Hình 1.2. Mạchmáucủatrựctràng(nhìntừmặtsau)6
Hình1.3. Bạch huyết củatrựctràng7
Hình 1.4. Ung thư trực tràng giữa T3 trên lát cắt dọc T2W17
Hình 1.5: Ung thư trực tràng giai đoạn T318
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.AzriaD.,BecouarnY.,BossetJ.etal(2012),”CancerduRectum”, Chapitre5,ThésaurusNationalde Cancérologie Digestive,1- 30.
2.AçarH.I.,andKuzuM.A.(2012),”Importantpointsfor protectionof theautonomic nervesduring totalmesorectalexcision”, DisColon Rectum,(55), 907-912.
3.Campos F.G., Habr-Gama A., Nahas S.C. et al (2012), “Abdominoperinealexcision:evolutionofacentenary operation”,Dis ColonRectum,(55),844-853.
4.Nguyễn Bá Đức và cộng sự (2010), Báo cáo sơ bộ kết quả thực hiện dự án quốc gia về phòng chống ung thư giai đoạn 2008- 2010. Tạp chí Ung thư học Việt nam, 1, 21- 26.
5.Markowitz A.J., and Winawer S.J. (1997), Management of colorectal polyps.CA, 47(2), 93-112.
6.Lynch P.M. (1999), Clinical challenges in management of familial adenomatous polyposis and hereditary nonpolyposis colorectal cancer.Cancer, 86(8), 1713-11719. 
7.Rosen N. (1997), Molecular biology of gastrointestinal cancer, cancer of the gastrointestinal tract, Cancer: principles and practice of oncology, 5th Edition,Lippincott-Raven, 917-980.
8.FrankH.Netter(2004),”Trựctràng”,Atlasgiảiphẫungười,NXBY học,367- 374.
9.Đỗ Xuân Hợp (1977) Đại tràng, trực tràng, giải phẫu bụng, Nhà xuất bản y học TPHCM, chương II, III, 206 – 253.
10.Ngô Chí Hùng (1999). Trực tràng và ống hậu môn, giải phẫu người, Nhà xuất bản đại học quốc gia Hà Nội, 204 – 206.
11.PhạmQuốcĐạt(2011),Đánhgiákếtquảphẫuthuậtbảotồncơthắt theođườngbụng-hậumôntrongđiềutrị ungthư trựctràngthấp, Luận ántiếnsĩ,Trườngđạihọc YHà Nội.
12.DeCalanL.,GayetB.,BourlierP.etal(2004),”Cancerdurectum: anatomiechirurgicale,préparationàl’intervention, installationdupatient”, EMC 40,(606),1- 10.
13.WolffB.,FleshmanJ.,WexnerS.(2009), “SurgicalTreatmentof Rectal Cancer”,TheASCRS TextbookofColonandRectalSurgery, Springer,413-436.
14.NguyễnĐìnhHối(2002), “Giải phẫu hậumôntrựctràng-Ungthưhậu môntrựctràng”,Hậumôntrựctrànghọc,nhàxuấtbảnYhọc,1-21, 237- 253.
15.EdgeS.B., ByrdD.R.,ComptonC.C. etal(2010),”ColonandRectum”,
           AJCCCancerStagingHandbook,7thedition,Springer,173-206.
16.HamiltonS.R.,andAaltonenL.A.(2000),”TumoursoftheColonand        Rectum”,WorldHealthOrganizationClassificationofTumours:Pathology         &GeneticsTumoursoftheDigestiveSystemp,(6),103-119.
17.Day W., Lau P., Li K. (2011), “Clinical  outcome  of  open  and  laparoscopic surgery in Dukes B and C rectal cancer: experience from a regional hospital in Hong Kong”, Hong Kong Med J, 17(1), 26 – 32.
18.Nguyễn Khánh Trạch, Phạm Thị Thu Hồ (1997), Ung thư đại tràng, Bài giảng bệnh học nội khoa, Nhà xuất bản y học, 1, 221-336.
19.Bùi Diệu, Trần Văn Thuấn (2013), Ung thư đại trực tràng, Thực hành điều trị nội khoa bệnh ung thư, Nhà xuất bản y học, 198-199.
20.Đoàn Hữu Nghị (1999), Ung thư đại tràng và trực tràng. Hướng dẫn thực hành và chẩn đoán điều trị ung thư, Nhà xuất bản Y học, 203- 215.
21.Trần Thị Cẩm Vân (2004), Đánh giá mức độ xâm lấn của ung thư trực tràng bằng siêu âm nội soi. Luận văn Thạc sĩ Y học, TP. Hồ Chí Minh.
22.UzmaD.,HarryR.(2010),”TheRoleofEUS   inRectalCancerand FecalIncontinence”,Endoscopic Ultrasound,Springe,371-388.
23.Guillou P., Quirke P., Thorpe H. et al (2005), “Short – term endpoints of  conventional versus laparoscopic – assisted surgery in patients with colorectal cancer (MRC CLASICC Trail): multicenter randomized controlled trial”, The lancet, (365), 1718 – 1726.
24.LahayeM.J.,JandeBondtR.B.,EngelenS.M.E(2008),”Vasovist inLymphNodeImaging:PresentStatusandFutureDevelopment”, ClinicaBloodPoolMRImaging,182-190.
25.MathiasL.,Arnd-OliverS.(2010),”MagneticResonanceImagingof  RectalCancer”,MRI ofRectalCancer,Springer, 25-47.
26.EfronJ.,NoguerasJ.  (2007),”ThePreoperativeStagingofRectal Cancer”,TheASCRSTextbookofColonAndRectalSurgery, Springer, 405-412.
27.RadovanovicZ.,BreberinaM.,PetrovicT.etal(2008),”Accuracyof endorectalultrasonography instaginglocallyadvancedrectalcancerafter preoperativechemoradiation”,SurgEndosc,(22),2412-2415.
28.RockallT.A.,McDonaldP.J.(1999),”Carcinoembryonicantigen:its valueinthefollow- upof patients withcolorectalcancer”,IntJ ColorectalDis,(14),73-77.
29.MurrayJ.,DozoisE.(2011), “Minimallyinvasivesurgeryfor colorectal cancer:past, present,andfuture”,InterJSurOncol,1-8.
30.Mailliard J.A. (1999), “Carcinoma of rectum, Current Theramy in Cancer”, Second Edition, W.B., Saunders Company, 101 – 103.
31.Nicholls R.J., and Hall C. (1996), “Treatment of non – disseminated cancer of the lower rectum”, Bristish Journal of Surgery, 83, 15 – 18.
32.DayW.,LauP.,LiK.etal(2011),”Clinicaloutcome of openand laparoscopicsurgery inDukesBandCrectalcancer:experiencefrom a regionalhospitalinHongKong”,HongKongMedJ, 17(1),26- 32.
33.Guillem J.G, Paty P.B, and Cohen A.M. (1997), “Surgical treatment of colorectal cancer”, CA, 47 (2),113 – 128.
34.Kjeldsen B.J., Kronborg O., Fenger C., and Jorgensen O.D (1997) “A prospective randomized study of follow – up after radical surgery for colorectal cancer”, Bristish Journal of Surgery, 84,666 – 669.
35.Runkel N.S., Hinz U., Lehnert T., buhr H.J., and Herfarth C.H. (1998), “Improved outcome after emergency surgery for cancer of the large intestine”, Bristish Journal of Surgery, 85, 1260 – 1265.
36.Cohen A.M., Minsky B.D., Schisky R.L., (1997), “cancer of th rectum, cancer of the gastointestinal tract”, Cancer: principles and practice of oncology, 5th edition, Lippincott – Raven, 1197 – 1234.
37.Cooper G.S., Yuan Z., Chak A. and Rimm A.A. (1999), “Geographic and patient variation among medicare beneficiaries in the use of follow – up testing after surgery for nonmetastatic colorectal carcinoma”, Cancer, 85(10), 2124 – 2131.
38.CalanL.,GayetB.,BourlierP.Deetal(2004),”Chirurgieducancer durectumpar laparotomieetparlaparoscopie”,EMC 40,(630),1- 6.
39.LombardiR.,CuicchiD.,PintoC.etal(2009), “Clinically -staged T3N0rectalcancer:ispreoperativechemoradiotherapy the optimal treatment?”,AnnSurgOncol,(17),838 -845.
40.MaschuwK.,KressR.,RamaswamyA.etal(2006), “Short- term preoperativeradiotherapy inrectalcancer patientsleadstoareductionof the detectablenumber oflymphnodesinresection specimens”, LangenbecksArchSurg,(391),364-368.
41.AbbasY.,andMasD.(2011),”Laparoscopicversusopen anterior resectionin patientswithrectalcancer:areview of literature”, http://www.laparoscopyhospital.com.
42.Trần Bằng Thống (2008), Nghiên cứu mối liên quan giữa khối u và mứcđộ xâm lấn mạc treo trong ung thư trực tràng. Luận văn thạc sỹ Y học Hà Nội.
43.Võ Tấn Long, Nguyễn Văn Luân, Đỗ Quang Huy và cs (1998), Kết quả điều trị ung thư trực tràng tại bệnh viện Chợ Rẫy. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 6/98, 235- 246.
44.Võ Tấn Long, Nguyễn Minh Hải, Lâm Việt Trung và cs (2011), Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt đoạn trực tràng nối máy so với mổ mở trong điều trị ung thư trực tràng. Tạp chí YHọcTP.HồChíMinh,15(1), 119-123.
45.Lê Quang Uy, Châu Hoàng Quốc Chương, Trần Phùng Dũng Tiến và cs (2003), So sánh kỹ thuật cắt nối máy và nối tay trong điều trị ung thư trực tràng thấp. Y học TP Hồ Chí Minh, 1(7), 162-165.
46.Shailesh V Shrikhande, Rajesh R, Saoji et al (2007), Outcomes of resection for rectal cancer in India: The impact of the double stapling technique. WorldJournal ofSurgicalOncology 2007, 1-6.
47.Micheal R.B., Keighley M.R.B., Norman S. et al (2003), Surgery of the Anus, Rectum and Colon, Vol.1, W.B. Saunders Company Ltd. London – Philadelphia – Toronto Sydney – Tokyo.
48.Nguyễn Quang Thái, Nguyễn Văn Hiếu, Trần Nam Thắng (2008), Nghiên cứu kết quả phẫu thuật nội soiđiều trị ung thư trực tràng tạibệnh viện K, Tạp Chí y học Tp. Hồ Chí Minh, 12(4).
49.Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Hữu Thịnh, (2008), Phẫu thuật cắttoàn bộ mạc treo trực tràng dánh giá chức năng sau nối thấp tận-tận.Y Học TP. Hồ Chí Minh, 12(4).
50.Nguyễn Văn Hiếu (1997), Ung thư đại trực tràng, Bài giảng ung thư học, Nhà xuất bản Y học, 199-205.
51.Nguyễn Quang Hùng (2006), Nghiên cứu mức xâm lấn của ung thư trực tràng qua lâm sàng và cộng hưởng từ tại bệnh viện K, Luận văn Bác sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội.
52.Nguyễn Văn Hiếu (2002), Nghiên cứu độ xâm lấn của ung thư trực tràng qua siêu âm nội soi trực tràng, Luận án Tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội.
53.Roediger W.E.W. (1995), Ung thư đại tràng – trực tràng và hậu môn, Cẩm nang ung bướu học lâm sàng, Nhà xuất bản Y học, 475-493.
54.Đoàn Hữu Nghị (2003), Phẫu thuật bảo tồn cơ thắt trên 73 bệnh nhân ung thư trực tràng Bệnh viện K. Hội thảo chuyên đề hậu môn- đại trực tràng, TP. Hồ Chí Minh. 181-184.
55.Nguyễn văn Hiếu (2002), Kết quả điều trị phẫu thuật của 205 BNUTTT tại bệnh viên K từ 1994 – 2000. Hội nghị chuyên đề hậu môn – đại trực tràng, TP. Hồ Chí Minh, 191-208.
56.Nguyễn Minh Hải, Lâm Việt Trung (2003), Cắt nối máy trong ung thư trực tràng thấp. Y học TP Hồ Chí Minh, 7(1), 155-161.
57.Walker J., Quirke P. (2002), Prognosis and response to therapy in colorectal cancer. European Journal of Cancer, 38, 880-886.
58.NguyễnĐăngPhấn,VănTầnvàcs(2002),Ungthưtrựctràng:dịchtễhọc,địnhbệnhvàkếtquảphẫuthuật.TạpchíYhọc.ĐạihọcYdượcTpHồChíMinh, 5(4),189-199.
59.Trần Tuấn Thành (2014), Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt đoạn và nối máy trong ung thư trực tràng đoạn giữa, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Y Hà Nội.
60.Đỗ Trọng Khanh, Võ Tấn Long, Trần Minh Thông và cs (2008), Đánh giá mức độ xâm lấn và di căn hạch của ung thư trực tràng.YHọcTP.HồChíMinh, 12(1), 1-5.
61.Đoàn Hữu Nghị, Phạm Hoàng Anh (1994), Ung thư đại trực tràng trên người Hà Nội, Ngoại khoa, Số 2, 27-32
62.Vũ Đức Long (2001), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng- cận lâm sàng và kết quả điều trị ung thư trực tràng, Luận văn thạc sỹ Y học, trường Đại học Y Hà Nội, 4-53.
63.Phan Anh Hoàng, Nguyễn Bá Sơn, Nguyễn Hồng Tuấn và cs (2005) Đánh giá chức năng bàng quang và sinh dục nam sau phẫu thuật cắt nối trước thấp điều trị ung thư trực tràng đoạn giữa có bảo tồn thần kinh tự động. Tạp chí y Dược học quân sự, 30(5). 108-115.
64.Pocard M., Zinzindohoue F., Haab F. et al (2002), A prospective study of sexual and urinary function before and after total mesorectal excision with autonomic nerve preservation for rectal cancer. 131(4), 368-372.
65.Phan Anh Hoàng (2006), Nghiên cứu chỉ định, kỹ thuật và kết quả sau mổ cắt nối thì đầu điều trị ung thư trực tràng đoạn giữa. Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân Y.
66.Nguyễn Hoàng Bắc, Nguyễn Hữu Thịnh, Nguyễn Quốc Thái (2010) Tai Biến và biến chứng phẫu thuật nội soi Ung thư trực tràng. YHọcTP.HồChíMinh,14(1), 119-123.
67.Eduardo Villanueva-Sáenz, Ernesto Sierra-Montenegro, MoisésRojas Illanes et al (2008), Doublestapler technique in colorectal surgery. Cir Ciruj, 76, 49-53.
68.Võ Tấn Long, Nguyễn Minh Hải, Lâm Việt Trung và cs (2011), Kết quả sớm của phẫu thuật nội soi cắt đoạn trực tràng nối máy so với mổ mở trong điều trị ung thư trực tràng. Tạp chí YHọcTP.HồChíMinh,15(1), 119-123.
69.Trần Anh Cường (2005), Nghiên cứuđặcđiểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quảđiều trị ung thư biểu mô tuyến trực tràng giaiđoạn DUKE C. Luận văn thạc sỹ Y học Hà Nội.
70.Phan Anh Hoàng, Nguyễn Bá Sơn, Nguyễn Hồng Tuấn và cs (2005) Đánh giá chức năng bàng quang và sinh dục nam sau phẫu thuật cắt nối trước thấp điều trị ung thư trực tràng đoạn giữa có bảo tồn thần kinh tự động. Tạp chí y Dược học quân sự, 30(5), 108-115.
71.Shailesh V Shrikhande, Rajesh R, Saoji et al (2007), Outcomes of resection for rectal cancer in India: The impact of the double stapling technique. WorldJournal ofSurgicalOncology 2007, 1-6
72.BùiChíViết,VươngNhấtPhương,NguyễnBáTrung và cs (2010) Vai trò của máy khâu nối vòng trong phẫu thuật ung thư có bảo tồn cơ thắt. YHọcTP.HồChíMinh,14(4), 4-18.
73.Morino M, Parini U, Giraudo G, Salval M, Contul RB, Garrone C. (2003), Laparoscopic total mesorectal excision. A consecutive series of 100 patients. Ann Surg, 3, 335-342.
74.Trịnh Viết Thông (2008), Đánh giá kết quả của phẫu thuật nội soi trongđiều trị ung thư trực tràng tại bệnh viện ViệtĐức từ 2003-2008. Luận văn thạc sỹ Y học Hà Nội.
75.PhạmQuốcĐạt (2010),Nhận xét kết quả phẫu thuật bảo tồn cơ thắt theo đường bụng- hậu môn trong điều trị ung thư trực tràng thấp.Luận văn tiến sỹ Yhọc,103-104.
76.Lê Chính Đại (1986). Nhận xét lâm sàng về chẩn đoán và điều trị bệnh ung thư trực tràng. Luận án tốt nghiệp Bác sĩ nội trú, Đại học Y hà Nội.
77.StevenK.L.,JoelE.T.,LeonardB.S.(2008),”RectalCancer, Section  13″,Devita,Hellman&Rosenberg’sCancer:Principles&PracticeofOncology,8thEdition,1285-1301.
78.PhạmĐứcHuấn(2007),”Kếtquảđiềutrịungthưtrựctràng bằngphẫu thuậtnộisoi”,Yhọc ViệtNam, 337(2),5- 8.
79.Stelzner F. (2007),”Mesorectum, is it an appropriate term?By A.Tufanoetal.”,IntJColorectalDis,(22),1129-1130.
80. Đỗ Đức Vân (1993), Ung thư trực tràng, Bệnh học ngoại khoa, Nhà xuất bản Y học, 144 – 158.
81. Nguyễn Hồng Tuấn (1996), Đặc điểm lâm sàng, mức độ xâm lấn di căn trên thương tổn và mô bệnh học của ung thư biểu mô tuyến trực tràng, Luận án Thạc sĩ khoa học y dược, Học viện quân y, Hà Tây.
82. Đoàn Hữu Nghị, Nguyễn Ngọc Thu, Đỗ Tuyết Mai (1993), “Kết quả điều trị phối hợp phẫu thuật và tia xạ ung thư trực tràng tại bệnh viện K từ 1985 – 1992”, Y học Việt Nam, Số 7, 67 – 74.
83. Hà Thị Mơ (1994), Nhận xét kết quả qua 1230 lần soi trực tràng tại bệnh viện đa khoa Thái Nguyên 1984 – 1988, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa 2, trường Đại Học Y hà Nội.
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment