Nhận xét một số yếu tố tiên lượng và kết quả phẫu thuật chấn thương sọ não nặng

Nhận xét một số yếu tố tiên lượng và kết quả phẫu thuật chấn thương sọ não nặng

Nhận xét một số yếu tố tiên lượng và kết quả phẫu thuật chấn thương sọ não nặng

Vũ Văn Hòe – Khoa Phẫu thuật thần kinh, Bệnh viện 103
Tóm tắt: 
Trong thời gian 4 năm, từ 1/2006 đến 12/2009 có 126  trường  hợp  chấn  thương  sọ  não  nặng  (điểm Glasgow =8) được phẫu thuật mở sọ giải áp tại khoa phẫu  thuật  thần  kinh,  bệnh   viện  103.  Kết  quả  hồi phục khá và tốt sau mổ là 50%, tử vong 30,16%. Kết quả  phẫu  thuật  phụ  thuộc  vào  điểm  Glasgow,  dãn đồng tử, thể tích khối máu tụ, đè đẩy đường giữa và bể đáy trên phim CT scan sọ não
Đặt vấn đề:
Chấn thương sọ não nặng là chấn thương sọ não (CTSN) mà ý thức của bệnh nhân trong tình trạng hôn mê (G=8đ) với những thương tổn thường gặp là giập não lớn kết hợp với máu tụ dưới màng cứng và trong não. Tỷ lệ tử vong do CTSN nặng rất cao (20%-90% tùy  theo  từng  tác  giả)[1,  2,  3,  6].  Việc  điều  trị chấn thương sọ não nặng còn  rất nhiều khó khăn do tình trạng  phù  não  lớn,  tiến  triển  cấp  tính  trong  hộp  sọ không  có  khả  năng  dãn  nở.  Vì  thế  việc  khống  chế tăng áp lực nội sọ bằng các thuốc chống phù não rất it có hiệu lực[1, 6]. Trong những năm gần đây, phẫu thuật mở sọ giải áp kết hợp với lấy bỏ máu tụ được coi là một trong những giải pháp rất quan trọng c ho các trường hợp tăng áp lực nội sọ khó kiểm soát do chấn thương  sọ  não  nặng[1,  2,  4,  7].  Tuy  nhiên,  việc  chỉ định  cũng  như  hiệu  quả  của  kỹ  thuật  này  còn  có nhiều  điểm  chưa  được  thống  nhất.  Mặt  khác,  nhiều yếu tố lâm sàng và cận lâm sàng có ảnh hưởng  rất lớn tới kết quả phẫu thuật. Vì thế chúng tôi tiến hành đề tài với 2 mục đích : 
-Đánh giá kết quả phẫu thuật mở sọ giải áp kết hợp lấy bỏ máu tụ.
-Tìm ra một số yếu tố tiên lượng có liên quan đến kết quả sau mổ

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment