Nhận xét một vài đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của hôn mê nhiễm toan ceton ớ trẻ em tại bệnh viện nhi Trung Ương

Nhận xét một vài đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của hôn mê nhiễm toan ceton ớ trẻ em tại bệnh viện nhi Trung Ương

Hôn mê nhiễm toan ceton (HMNTC) là một biến chứng cấp tính của bệnh đái tháo đ-ờng (ĐTĐ), biến chứng này hay gặp ở trẻ em. Muc tiêu: Nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của HMNTC ở trẻ em. Đôi t-ơng: tất cả các trẻ bị HMNTC vào điều trị tại bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian 10/1994 — 10/2004. Ph-ơng pháp: nghiên cứu hoi cứu mô tả cắt ngang. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng của HMNTC: Đa sô’bệnh nhân bị biến chứng từ khi ch-a đ-Ợc điều trị ĐTĐ ( 55%), thời gian bệnh nhân xuất hiện triệu chứng khát và uống nhiều tr-ớc khi bị HMNTC d-ới 2 tuần chiếm tỷ lệ cao nhất 63,6%. Tất cả các bệnh nhân đều có rối loạn ý thức, 50% bệnh nhân bị hôn mê. 100% bệnh nhân gầy sụt cân, mất n-ớc trong đó mất n-ớc nặng 55%, tiểu nhiều (75%). Bệnh nhân có rối loạn nhịp thở kiểu Kussmaul là 35%, thở nhanh sâu là 65%. Đặc điểm cận lâm sàng: đ-ờng máu tăng cao 28,32 mmol/l. pH máu giảm trung bình 7,12. Hạ Na máu chiếm tỷ lệ 60%, K máu tăng là 40%. Ceton niệu (+) chiếm tỷ lệ cao nhất 80%, đ-ờng niệu (+++) là 65%. Kết luân: HMNTC hay gặp ở nhóm trẻ bị bệnh lần đầu và nhóm trẻ không đ-Ợc điều trị đúng phác đo, vì vậy cần chan đoán sớm và sàng lọc bệnh ĐTĐ.

Bệnh đái tháo đ-ờng (ĐTĐ) là một bệnh rối loạn chuyển hoá glucid. Ngày nay bệnh có xu h-ớng ngày càng tăng. Hôn mê nhiễm toan ceton là một biến chứng cấp tính của bệnh đái tháo đ-ờng ở trẻ em. Bệnh cảnh lâm sàng đái tháo đ-ờng ở trẻ em th-ờng diễn biế’n nhanh và nặng hơn ng-ời lớn. Hôn mê nhiễm toan ceton (HMNTC) ở trẻ em nế’u đ-Ợc chẩn đoán sớm, điều trị kịp thời có thể tránh tử vong đáng tiếc cho trẻ.
Mục tiêu nghiên cứu của để tài là:
1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng của HMNTC ở trẻ em tại bệnh viện Nhi trung -ơng.
2.    Nghiên cứu vể đặc điểm cận lâm sàng của HMNTC ở trẻ em.
II.    ĐÔI T-ỢNG VÀ PH-ƠNG PHÁP NGHIÊN
cứu
2.1    Đối t-Ợng nghiên cứu: Tất cả các
trẻ bị HMNTC vào điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian từ 10/1997 đến 10/2004.
2.2    Ph-ơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang, thu thập thông tin theo một mẫu bệnh án thống nhất.
2.2.1    Các chỉ sô nghiên cứu chủ yêu:
2.2.1.1    Dịch tễ học: tuổi, giới, địa ph-ơng.
2.2.1.2    L©m sàng:
1)    Tình trạng toàn thân. cân nặng, ý thức (tỉnh, tiền hôn mê, hôn mê).
2)    Rối loạn hô hấp: tần số thở, kiểu thở, hơi thở mùi hoa quả chín.
3)    Dấu hiệu mất n-ớc: theo tiêu chuẩn của Tổ Chức Y tế’ Thế’ giới.
4)    Rối loạn tiêu hoá: chán ăn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
5)    Dấu hiệu tim mạch: nhịp tim, mạch, huyết áp.
6)    Dấu hiệu suy thận thiểu niệu, vô niệu
7)    Bệnh lý kèm theo.
2.2.1.3    Cận l©m sàng: Xét nghiệm đ-Ợc thực hiện tại khoa Sinh Hoá viện Nhi Trung ương
a.    Xét nghiệm máu: đ-ờng máu, khí máu, sinh hoá máu (glucose, ure, creatinin, Na+,K+, Cl- Ca2+, cholesterol, protid, HbA1c).
b.    Xét nghiệm n-ớc tiểu: đ-ờng niệu, ceton niệu
2.3. Xử lý số liêu: theo thuật toán thống kê y học của ch-ơng trình máy tính Epi Info 6.04

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment