Nhận xét tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ và một số yếu tố liên quan

Nhận xét tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ và một số yếu tố liên quan

Luận văn Nhận xét tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ và một số yếu tố liên quan.Đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong những rối loạn chuyển hóa thường gặp nhất trên thế giới, đã và đang gia tăng nhanh chóng trong những thập kỷ qua. Năm 2013, liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF) ước tính có gần 382 triệu người trên thế giới mắc ĐTĐ nhưng khoảng 50% trong số đó không được chẩn đoán [1], phần lớn các trường hợp này là ĐTĐ týp 2, vì vậy bệnh nhân ĐTĐ týp 2 thường có nhiều biến chứng mãn tính, để lại hậu quả nặng nề cho người bệnh. Theo dữ liệu của IDF, việc quản lý, điều trị và chăm sóc bệnh nhân ĐTĐ đã tiêu tốn ít nhất 548 tỷ USD trong năm 2013, chiếm hơn 11% tổng chi tiêu y tế trên toàn thế giới [1]. Vì những lý do trên, liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF) cũng như hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA) đều đưa ra những khuyến cáo tầm soát ĐTĐ týp 2 ở những người có yếu tố nguy cơ [1], [2], [3] để chẩn đoán và quản lý sớm bệnh ĐTĐ, nhằm ngăn ngừa các biến chứng và làm giảm chi phí điều trị. Các yếu tố nguy cơ quan trọng của bệnh ĐTĐ týp 2 bao gồm: béo phì, chế độ ăn không cân đối, ít hoạt động thể chất, tuổi cao, tiền sử gia đình bị ĐTĐ, chủng tộc và đái tháo đường thai kỳ [1].

Đái tháo đường thai kỳ (ĐTĐ thai kỳ), một yếu tố nguy cơ quan trọng của ĐTĐ týp 2, là tình trạng rối loạn dung nạp glucose ở bất kỳ mức độ nào, khởi phát hoặc được phát hiện lần đầu tiên trong quá trình mang thai [4], [5]. ĐTĐ thai kỳ đang gia tăng song song với sự gia tăng toàn cầu của tình trạng béo phì và ĐTĐ týp 2 [6], [7]. Năm 2013, ước tính có hơn 21 triệu trường hợp ĐTĐ thai kỳ đóng góp vào gánh nặng toàn cầu của bệnh ĐTĐ [1]. ĐTĐ thai kỳ đem lại những hậu quả cho người mẹ, thai nhi và trẻ sơ sinh. Dựa trên những nghiên cứu khác nhau về hậu quả do bệnh gây ra, các tổ chức và hiệp hội đã đưa ra các tiêu chuẩn khác nhau để chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ. Từ năm 2011, Hiệp hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA) đã đưa ra đề nghị làm nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống (OGTT) với 75g glucose cho tất cả phụ nữ mang thai tuần thứ 24 đến 28 chưa phát hiện ĐTĐ trước đó, và chỉ cần một giá trị bất thường, không phải hai như trước đây, là đủ để chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ [2], [8], dựa trên khuyến cáo của hội nghị đồng thuận của Hiệp hội quốc tế về nghiên cứu đái tháo đường và thai kỳ (IADPSG) [6]. Sử dụng tiêu chí mới nhằm làm giảm thêm các tai biến cho người mẹ, thai nhi và trẻ sơ sinh [6], mặc dù tỷ lệ ĐTĐ thai kỳ đã tăng đáng kể, từ 5 – 6% lên đến 15 – 20% [3], [4], [9].
Một trong những hậu quả cho các bà mẹ bị ĐTĐ thai kỳ đó là nguy cơ mắc ĐTĐ týp 2 . Các nghiên cứu gần đây cho thấy phụ nữ bị ĐTĐ thai kỳ có từ 2,6% đến hơn 70% nguy cơ phát triển thành ĐTĐ týp 2 trong vòng từ 6 tuần đến 28 năm sau sinh [10]. Những phụ nữ bị ĐTĐ thai kỳ có nguy cơ tiến triển thành ĐTĐ týp 2 cao gấp hơn 7 lần so với những phụ nữ mang thai mà nồng độ glucose trong giới hạn bình thường [11]. Đối với phụ nữ ĐTĐ thai kỳ, thời gian sau sinh là một giai đoạn quan trọng để chẩn đoán sớm đồng thời đưa ra các chiến lược phòng ngừa, can thiệp có kế hoạch đối với ĐTĐ týp 2, đem lại lợi ích cho sức khỏe cộng đồng [12], [13].
Việt Nam nằm trong nhóm chủng tộc Đông – Nam Á là nhóm có tỷ lệ gia tăng ĐTĐ thai kỳ với tốc độ cao nhất [1]. Tỷ lệ ĐTĐ thai kỳ ở Việt Nam từ 5,9% đến 24,3% tùy theo tiêu chuẩn chẩn đoán [14], [15]. Tuy nhiên các nghiên cứu theo dõi các hậu quả của ĐTĐ thai kỳ mới chỉ tập trung ở giai đoạn trước sinh, các theo dõi về hậu quả sau sinh, đặc biệt là nguy cơ ĐTĐ týp 2 ở người mẹ còn chưa được quan tâm nhiều. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nhận xét tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ và một số yếu tố liên quan ” với hai mục tiêu:
1.    Nhận xét tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở phụ nữ mắc đái tháo đường thai kỳ.
2.    Tìm hiểu một số yếu tố liên quan với tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhận xét tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ và một số yếu tố liên quan
1.    InternationalDiabetesFederation. (2013). IDF Diabetes Atlas, 6th
edn. Brussels, Belgium:    International Diabetes Federation,
http://www. idf. org/diabetesatlas.
2.    AmericanDiabetesAssociation (2011). Standards of Medical Care in Diabetes—2011. Diabetes Care, 34 (Supplement 1), S11-S61.
3.    AmericanDiabetesAssociation (2014). Standards of Medical Care in Diabetes—2014. Diabetes Care, 37 (Supplement 1), S14-S80.
4.    AmericanDiabetesAssociation (2014). Diagnosis and classification of diabetes mellitus. Diabetes Care, 37 (1), dc14-S081.
5.    TheExpertCommitteeontheDiagnosisandClassificationofDiabetesMellitus (1997). Report of the Expert Committee on the Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus. Diabetes Care, 20 (7), 1183-1197.
6.    InternationalAssociationofDiabetesPregnancyStudyGroupsConsensusPanel
(2010). International Association of Diabetes and Pregnancy Study Groups Recommendations on the Diagnosis and Classification of Hyperglycemia in Pregnancy. Diabetes Care, 33 (3), 676-682.
7.    J. M. Lawrence, R. Contreras, W. Chen và cộng sự (2008). Trends in the Prevalence of Preexisting Diabetes and Gestational Diabetes Mellitus Among a Racially/Ethnically Diverse Population of Pregnant Women, 1999-2005. Diabetes Care, 31 (5), 899-904.
8.    AmericanDiabetesAssociation (2011). Diagnosis and Classification of Diabetes Mellitus. Diabetes Care, 34 (Supplement 1), S62-S69.
9.    D. A. Sacks, D. R. Hadden, M. Maresh và cộng sự (2012). Frequency of Gestational Diabetes Mellitus at Collaborating Centers Based on IADPSG Consensus Panel-Recommended Criteria: The Hyperglycemia and Adverse Pregnancy Outcome (HAPO) Study. Diabetes Care, 35 (3), 526-528.
10.    C. Kim, K. M. Newton và R. H. Knopp (2002). Gestational Diabetes and the Incidence of Type 2 Diabetes: A systematic review. Diabetes Care, 25 (10), 1862-1868.
11.    L. Bellamy, J. P. Casas, A. D. Hingorani và cộng sự (2009). Type 2 diabetes mellitus after gestational diabetes: a systematic review and meta-analysis. Lancet, 373 (9677), 1773-1779.
12.    J. Ogonowski và T. Miazgowski (2009). The prevalence of 6 weeks postpartum abnormal glucose tolerance in Caucasian women with gestational diabetes. Diabetes Res Clin Pract, 84 (3), 239-244.
13.    S. McClean, D. Farrar, C. A. Kelly và cộng sự (2010). The importance of postpartum glucose tolerance testing after pregnancies complicated by gestational diabetes. Diabetic Medicine, 27 (6), 650-654.
14.    T. S. Tran, J. E. Hirst, M. A. T. Do và cộng sự (2013). Early Prediction of Gestational Diabetes Mellitus in Vietnam: Clinical impact of currently recommended diagnostic criteria. Diabetes Care, 36 (3), 618-624.
15.    J. E. Hirst, T. S. Tran, M. A. Do và cộng sự (2012). Consequences of gestational diabetes in an urban hospital in Viet Nam: a prospective cohort study. PLoSMed, 9 (7), 24.
16.    WorldHealthOrganization (1999). Definition, diagnosis and classification of diabetes mellitus and its complications.
17.    TheExpertCommitteeontheDiagnosisClassificationofDiabetesMellitus (2003). Follow-up Report on the Diagnosis of Diabetes Mellitus. Diabetes Care, 26 (11), 3160-3167.
18.    B. E. Metzger, L. P. Lowe, A. R. Dyer và cộng sự (2008). Hyperglycemia and adverse pregnancy outcomes. N Engl J Med, 358 (19), 1991-2002.
19.    J. P. Vandorsten, W. C. Dodson, M. A. Espeland và cộng sự (2013). NIH consensus development conference: diagnosing gestational diabetes mellitus. NIH Consens State Sci Statements, 29 (1), 1-31.
20.    K. Horvath, K. Koch, K. Jeitler và cộng sự (2010). Effects of treatment in women with gestational diabetes mellitus: systematic review and meta-analysis,
21.    AmericanDiabetesAssociation (2010). Standards of Medical Care in Diabetes—2010. Diabetes Care, 33 (Supplement 1), S11-S61.
22.    AmericanCollegeofObstetriciansandGynecologistsCommitteeonPracticeB
ulletins–Obstetrics. (2001). ACOG Practice Bulletin. Clinical management guidelines for obstetrician-gynecologists. Number 30, September 2001 (replaces Technical Bulletin Number 200, December 1994). Gestational diabetes. Obstet Gynecol, 98 (3), 525-538.
23.    E. A. Reece, G. Leguizamon và A. Wiznitzer (2009). Gestational diabetes: the need for a common ground. Lancet, 373 (9677), 1789-1797.
24.    O. Langer (2007). From educated guess to accepted practice: the use of oral antidiabetic agents in pregnancy. Clin Obstet Gynecol, 50 (4), 959-971.
25.    A. Wiznitzer, A. Mayer, V. Novack và cộng sự (2009). Association of lipid levels during gestation with preeclampsia and gestational diabetes mellitus: a population-based study. Am J Obstet Gynecol, 201 (5), 24.
26.    N. Shaat và L. Groop (2007). Genetics of gestational diabetes mellitus. Curr Med Chem, 14 (5), 569-583.
27.    N. Shaat, E. Karlsson, A. Lernmark và cộng sự (2006). Common variants in MODY genes increase the risk of gestational diabetes mellitus. Diabetologia, 49 (7), 1545-1551.
28.    N. Shaat, A. Lernmark, E. Karlsson và cộng sự (2007). A variant in the transcription factor 7-like 2 (TCF7L2) gene is associated with an increased risk of gestational diabetes mellitus. Diabetologia, 50 (5), 972-979.
29.    J. Robitaille và A. M. Grant (2008). The genetics of gestational diabetes mellitus: evidence for relationship with type 2 diabetes mellitus. Genet Med, 10 (4), 240-250.
30.    D. A. Enquobahrie, M. A. Williams, C. Qiu và cộng sự (2009). Global placental gene expression in gestational diabetes mellitus. Am J Obstet Gynecol, 200 (2), 9.
31.    J. E. Friedman, T. Ishizuka, J. Shao và cộng sự (1999). Impaired glucose transport and insulin receptor tyrosine phosphorylation in skeletal muscle from obese women with gestational diabetes. Diabetes, 48 (9), 1807-1814.
32.    U. B. Pajvani, X. Du, T. P. Combs và cộng sự (2003). Structure-Function Studies of the Adipocyte-secreted Hormone Acrp30/Adiponectin: Implications For Metabolic Regulation And Bioactivity. Journal of Biological Chemistry, 278 (11), 9073-9085.
33.    J. Chen, B. Tan, E. Karteris và cộng sự (2006). Secretion of adiponectin by human placenta: differential modulation of adiponectin and its receptors by cytokines. Diabetologia, 49 (6), 1292-1302.
34.    D. Cortelazzi, S. Corbetta, S. Ronzoni và cộng sự (2007). Maternal and foetal resistin and adiponectin concentrations in normal and complicated pregnancies. Clin Endocrinol, 66 (3), 447-453.
35.    E. Palik, E. Baranyi, Z. Melczer và cộng sự (2007). Elevated serum acylated (biologically active) ghrelin and resistin levels associate with pregnancy-induced weight gain and insulin resistance. Diabetes Res Clin Pract, 76 (3), 351-357.
36.    A. Megia, J. Vendrell, C. Gutierrez và cộng sự (2008). Insulin sensitivity and resistin levels in gestational diabetes mellitus and after parturition.
European Journal of Endocrinology, 158 (2), 173-178.
37.    I. C. West (2000). Radicals and oxidative stress in diabetes. Diabet Med, 17 (3), 171-180.
38.    M. Kinalski, A. Sledziewski, B. Telejko và cộng sự (2001). Lipid peroxidation, antioxidant defence and acid-base status in cord blood at birth: the influence of diabetes. Horm Metab Res, 33 (4), 227-231.
39.    M. T. Coughlan, P. P. Vervaart, M. Permezel và cộng sự (2004). Altered placental oxidative stress status in gestational diabetes mellitus. Placenta, 25 (1), 78-84.
40.    MarthaLappas và a. R. MichaelPermezel (2004). Release of Proinflammatory Cytokines and 8-Isoprostane from Placenta, Adipose Tissue, and Skeletal Muscle from Normal Pregnant Women and Women with Gestational Diabetes Mellitus. The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 89 (11), 5627-5633.
41.    A. Biri, A. Onan, E. Devrim và cộng sự (2006). Oxidant status in maternal and cord plasma and placental tissue in gestational diabetes. Placenta, 27 (2-3), 327-332.
42.    MelindaT.Coughlan, MichaelPermezel và a. R. HarryM.Georgiou (2004). Repression of Oxidant-Induced Nuclear Factor-KB Activity Mediates Placental Cytokine Responses in Gestational Diabetes. The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 89 (7), 3585-3594.
43.    M. Lappas, U. Hiden, G. Desoye và cộng sự (2011). The role of oxidative stress in the pathophysiology of gestational diabetes mellitus. Antioxid Redox Signal, 15 (12), 3061-3100.
44.    J. Katon, G. Reiber, M. A. Williams và cộng sự (2012). Hemoglobin A1c and postpartum abnormal glucose tolerance among women with gestational diabetes mellitus. Obstet Gynecol, 119 (3), 566-574.
45.    NationalCollaboratingCentreforWomen’sandChildren’sHealth(UK)
(2008). Diabetes in Pregnancy: Management of diabetes and its complications from preconception to the postnatal period, NICE Clinical Guidelines,
46.    A. Kun, J. Tornoczky và A. G. Tabak (2011). The prevalence and predictors of gestational diabetes mellitus in Hungary. Horm Metab Res, 43 (11), 788-793.
47.    W. Ricart, J. Lopez, J. Mozas và cộng sự (2005). Potential impact of American Diabetes Association (2000) criteria for diagnosis of gestational diabetes mellitus in Spain. Diabetologia, 48 (6), 1135-1141.
48.    R. G. Moses, G. J. Morris, P. Petocz và cộng sự (2011). The impact of potential new diagnostic criteria on the prevalence of gestational diabetes mellitus in Australia. Med J Aust, 194 (7), 338-340.
49.    J. E. Hirst, C. H. Raynes-Greenow và H. E. Jeffery (2012). A systematic review of trends of gestational diabetes mellitus in Asia. Journal of Diabetology, 1 – 12.
50.    TạVănBìnhNguyễnĐứcVy và PhạmThịLan (2004). Tìm hiểu tỉ lệ đái tháo đường thai kỳ và một số yếu tố liên quan ở thai phụ quản lý thai kỳ tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương và Bệnh viện phụ sản Hà Nội. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp nhà nước KC.10.15.,
51.    NguyễnThịPhươngThảo (2007). Xác định tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ và tìm hiểu các yếu tố nguy cơ của các thai phụ được quản lý thai tại khoa sản Bệnh viện Bạch Mai. Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ Y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.,
52.    Vũ Bích Nga (2009). Nghiên cứu ngưỡng glucose máu lúc đói để sàng lọc đái tháo đường thai kỳ và bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị. Luận án tiến sỹy học, chuyên ngành nội – nội tiết, Trường Đại học Y Hà Nội.,
53.    NguyễnThịLệThu (2010). Nghiên cứu tỷ lệ và cách xử trí trong chuyển dạ đối với thai phụ đái tháo đường thai nghén tại khoa Sản bệnh viện Bạch Mai. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp 2, Trường Đại học Y Hà Nội.,
54.    TháiThịThanhThúy (2012). Nghiên cứu tỷ lệ đái tháo đường thai kỳ theo tiêu chuẩn ADA năm 2011 và các yếu tố nguy cơ. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội,
55.    J. L. Kitzmiller, L. Dang-Kilduff và M. M. Taslimi (2007). Gestational Diabetes After Delivery: Short-term management and long-term risks. Diabetes Care, 30 (Supplement 2), S225-S235.
56.    A. Tovar, L. Chasan-Taber, E. Eggleston và cộng sự (2011). Postpartum screening for diabetes among women with a history of gestational diabetes mellitus. Prev Chronic Dis, 8 (6), 17.
57.    E. P. O’Sullivan, G. Avalos, M. O’Reilly và cộng sự (2011). Atlantic Diabetes in Pregnancy (DIP): the prevalence and outcomes of gestational diabetes mellitus using new diagnostic criteria. Diabetologia, 54 (7), 1670-1675.
58.    Dương Thị Hồng Lý (2008). Đánh giá tình trạng dung nạp Glucose ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ sau sinh 12 tuần. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, chuyên ngành Nội tổng hợp,Trường Đại học YHà Nội.,
59.    F. Pallardo, L. Herranz, T. Garcia-Ingelmo và cộng sự (1999). Early postpartum metabolic assessment in women with prior gestational diabetes. Diabetes Care, 22 (7), 1053-1058.
60.    H. C. Jang, C. H. Yim, K. O. Han và cộng sự (2003). Gestational diabetes mellitus in Korea: prevalence and prediction of glucose intolerance at early postpartum. Diabetes Res Clin Pract, 61 (2), 117-124.
61.    S. Kjos, R. Peters, A. Xiang và cộng sự (1995). Predicting future diabetes in Latino women with gestational diabetes. Utility of early postpartum glucose tolerance testing. Diabetes, 44 (5), 586-591.
62.    U. M. Schaefer-Graf, T. A. Buchanan, A. H. Xiang và cộng sự (2002). Clinical predictors for a high risk for the development of diabetes mellitus in the early puerperium in women with recent gestational diabetes mellitus. Am J Obstet Gynecol, 186 (4), 751-756.
63.    J. R. Steinhart, J. R. Sugarman và F. A. Connell (1997). Gestational diabetes is a herald of NIDDM in Navajo women. High rate of abnormal glucose tolerance after GDM. Diabetes Care, 20 (6), 943-947.
64.    P. Damm, C. Kuhl, A. Bertelsen và cộng sự (1992). Predictive factors for the development of diabetes in women with previous gestational diabetes mellitus. Am J Obstet Gynecol, 167 (3), 607-616.
65.    B. E. Metzger, T. A. Buchanan, D. R. Coustan và cộng sự (2007). Summary and recommendations of the Fifth International Workshop¬Conference on Gestational Diabetes Mellitus. Diabetes Care, 30 (2), dc07-s225.
66.    N. H. Cho, S. Lim, H. C. Jang và cộng sự (2005). Elevated homocysteine as a risk factor for the development of diabetes in women with a previous history of gestational diabetes mellitus: a 4-year prospective study. Diabetes Care, 28 (11), 2750-2755.
67.    M. D. Oldfield, P. Donley, L. Walwyn và cộng sự (2007). Long term prognosis of women with gestational diabetes in a multiethnic population. Postgraduate Medical Journal, 83 (980), 426-430.
68.    L. S. Weinert, L. S. Mastella, M. L. Oppermann và cộng sự (2014). Postpartum glucose tolerance status 6 to 12 weeks after gestational diabetes mellitus: a Brazilian cohort. Arq Bras Endocrinol Metabol, 58 (2), 197-204.
69.    C. Capula, E. Chiefari, A. Vero và cộng sự (2014). Prevalence and predictors of postpartum glucose intolerance in Italian women with gestational diabetes mellitus. Diabetes Res Clin Pract, 105 (2), 223-230.
70.    G. T. Ko, J. C. Chan, L. W. Tsang và cộng sự (1999). Glucose intolerance and other cardiovascular risk factors in Chinese women with a history of gestational diabetes mellitus. Aust N Z J Obstet Gynaecol, 39 (4), 478-483.
71.    C. H. Lin, S. F. Wen, Y. H. Wu và cộng sự (2005). The postpartum metabolic outcome of women with previous gestational diabetes mellitus. Chang Gung Med J, 28 (11), 794-800.
72.    S. H. Kwak, S. H. Choi, H. S. Jung và cộng sự (2013). Clinical and genetic risk factors for type 2 diabetes at early or late post partum after gestational diabetes mellitus. J Clin Endocrinol Metab, 98 (4), 2012-3324.
73.    C. Lou Malong, A. Sia-Atanacio, A. Andag-Silva và cộng sự (2014). Incidence of Postpartum Diabetes and Glucose Intolerance among Filipino Patients with Gestational Diabetes Mellitus seen at a Tertiary Hospital. 2014, 28 (1),
74.    R. Jindal, M. A. Siddiqui, N. Gupta và cộng sự (2015). Prevalence of glucose intolerance at 6 weeks postpartum in Indian women with gestational diabetes mellitus. Diabetes Metab Syndr, 9 (3), 143-146.
75.    J. L. Bartha, P. Martinez-del-Fresno và R. Comino-Delgado (2001). Postpartum metabolism and autoantibody markers in women with gestational diabetes mellitus diagnosed in early pregnancy. Am J Obstet Gynecol, 184 (5), 965-970.
76.    K. J. Hunt và D. L. Conway (2008). Who returns for postpartum glucose screening following gestational diabetes mellitus? Am J Obstet Gynecol, 198 (4), 1.
77.    S. Kwong, R. S. Mitchell, P. A. Senior và cộng sự (2009). Postpartum diabetes screening: adherence rate and the performance of fasting plasma glucose versus oral glucose tolerance test. Diabetes Care, 32 (12), 2242-2244.
78.    A. M. Rivas, N. González và J. González (2007). High frequency of diabetes in early post-partum assessment of women with gestational diabetes mellitus. Diabetes & Metabolic Syndrome: Clinical Research & Reviews, 1 (3), 159-165.
79.    T. Wong, G. P. Ross, B. B. Jalaludin và cộng sự (2013). The clinical significance of overt diabetes in pregnancy. Diabet Med, 30 (4), 468-474.
80.    D. L. Conway và O. Langer (1999). Effects of new criteria for type 2 diabetes on the rate of postpartum glucose intolerance in women with gestational diabetes. Am J Obstet Gynecol, 181 (3), 610-614.
81.    C. Kim, D. K. Berger và S. Chamany (2007). Recurrence of gestational diabetes mellitus: a systematic review. Diabetes Care, 30 (5), 1314-1319.
82.    R. Saucedo, A. Zarate, L. Basurto và cộng sự (2012). Women with gestational diabetes develop glucose intolerance with high frequency within one year postpartum. Gynecol Obstet Invest, 73 (1), 58-62.
 ĐẶT VẤN ĐỀ    1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    Một số khái niệm chung    3
1.1.1.    Đái tháo đường thai kỳ    3
1.1.2.    Các rối loạn glucose máu sau sinh    3
1.2.    Tiêu chuẩn chẩn đoán    4
1.2.1.    Đái tháo đường thai kỳ    4
1.2.2.    Các rối loạn glucose máu sau sinh    7
1.3.    Những điểm chung trong cơ chế bệnh sinh giữa đái tháo đường thai kỳ
và các rối loạn glucose máu sau sinh    9
1.4.    Tình hình dịch tễ học    12
1.4.1.    Đái tháo đường thai kỳ    12
1.4.2.    Các rối loạn glucose máu sau sinh    15
1.5.    Tầm quan trọng của việc theo dõi tình trạng rối loạn glucose máu sau
sinh ở bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ    16
1.6.    Một số yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở
bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ    18
1.6.1.    Tình trạng thừa cân, béo phì trước khi mang thai    19
1.6.2.    Tuần thai chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ    19
1.6.3.    Giá trị glucose máu lúc đói tại thời điểm chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ 20
1.6.4.    Kiểm soát glucose máu trong quá trình mang thai    21
1.6.5.    Điều trị đái tháo đường thai kỳ bằng Insulin    22
1.6.6.    Tuổi    23
1.6.7.     Tiền sử được chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ ở lần mang thai trước    23
1.6.8.     Tiền sử gia đình ở thế hệ thứ nhất có người bị đái tháo đường    23
1.7.    Các nghiên cứu đánh giá tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở
bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ    24 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    26
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    26
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn người tham gia nghiên cứu    26
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ người tham gia nghiên cứu    26
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    27
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    27
2.2.2.    Cỡ mẫu    27
2.2.3.    Quy trình nghiên cứu    27
2.3.    Xử lý số liệu    33
2.4.    Các bước tiến hành nghiên cứu    34
2.5.    Khía cạnh đạo đức của đề tài    34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    35
3.1.    Một số đặc điểm mẫu nghiên cứu    35
3.1.1.    Tuổi    35
3.1.2.    Chỉ số khối cơ thể (BMI) trước khi mang thai và sau khi sinh    36
3.1.3.    Tuần thai chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ    37
3.1.4.    Số lần mang thai    37
3.1.5.    Phân loại chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ    38
3.2.    Tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở bệnh nhân ĐTĐ thai kỳ …. 38
3.2.1.    Tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh chung    38
3.2.2.    Tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh theo nhóm ĐTĐ thai kỳ 39
3.3.    Một số yếu tố liên quan với tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở
bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ    40
3.3.1.    Tình trạng thừa cân, béo phì trước khi mang thai    40
3.3.2.    Tuần thai chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ    42
3.3.3.    Giá trị glucose máu lúc đói tại thời điểm chẩn đoán đái tháo đường
thai kỳ    44
3.3.4.    Kiểm soát glucose máu trong thời kỳ mang thai    46 
3.3.5.    Điều trị đái tháo đường thai kỳ bằng Insulin    48
3.3.6.    Tuổi    51
3.3.7.    Tiền sử mắc ĐTĐ thai kỳ ở lần mang thai trước    53
3.3.8.    Tiền sử gia đình ở thế hệ thứ nhất có người bị đái tháo đường    54
3.3.9.    Mối liên quan của nhiều yếu tố với tình trạng đái tháo đường
sau sinh    56
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    58
4.1.    Một số đặc điểm mẫu nghiên cứu    58
4.1.1.    Tuổi    58
4.1.2.     Chỉ số khối cơ thể trước khi mang thai và sau khi sinh    58
4.1.3.     Tuần thai chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ    59
4.1.4.    Số lần mang thai    60
4.2.    Tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở bệnh nhân ĐTĐ thai kỳ …. 60
4.3.    Một số yếu tố liên quan với tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở
bệnh nhân đái tháo đường thai kỳ    66
4.3.1.    Tình trạng thừa cân, béo phì trước khi mang thai    66
4.3.2.    Tuần thai chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ    68
4.3.3.    Giá trị glucose máu lúc đói khi chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ.. 69
4.3.4.    Kiểm soát glucose máu trong thời kỳ mang thai    71
4.3.5.    Điều trị ĐTĐ thai kỳ bằng Insulin    72
4.3.6.    Tuổi    74
4.3.7.    Tiền sử mắc ĐTĐ thai kỳ ở lần mang thai trước    76
4.3.8.    Tiền sử gia đình ở thế hệ thứ nhất có người bị ĐTĐ    77
KẾT LUẬN    78
KIẾN NGHỊ    80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Bảng 1.1:    Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ theo
Carpenter/Coustan hoặc NDDG    6
Bảng 1.2:    Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền đái tháo đường theo ADA    8
Bảng 1.3:    Một số nghiên cứu đánh giá tình trạng rối loạn glucose máu sau
sinh ở phụ nữ bị đái tháo đường thai kỳ    24
Bảng 2.1:    Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ theo ADA    30
Bảng 2.2:    Phân loại BMI của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2000
cho người châu Á – Thái Bình Dương    31
Bảng 3.1: Phân loại chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ    38
Bảng 3.2: Tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh    38
Bảng 3.3:    So sánh BMI trước khi mang thai trung bình giữa các nhóm …. 40
Bảng 3.4:    Mối liên quan giữa tình trạng thừa cân, béo phì trước khi mang
thai với sự tiến triển thành ĐTĐ sau sinh    41
Bảng 3.5:    So sánh thời điểm chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ trung bình
giữa các nhóm      42
Bảng 3.6:    Mối liên quan giữa thời điểm chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ
với sự tiến triển thành đái tháo đường sau sinh    43
Bảng 3.7:    So sánh giá trị glucose máu lúc đói tại thời điểm chẩn đoán
ĐTĐ thai kỳ trung bình giữa các nhóm    44
Bảng 3.8:    Mối liên quan giữa giá trị glucose máu lúc đói với sự tiến triển
thành đái tháo đường sau sinh    45
Bảng 3.9:    HbA1c trung bình trong quý 3 của thai kỳ    46
Bảng 3.10: Mối liên quan giữa giá trị HbA1c trong quý 3 của thai kỳ
với sự tiến triển thành đái tháo đường sau sinh    47
Bảng 3.11: Tỷ lệ điều trị đái tháo đường thai kỳ bằng insulin giữa các nhóm 48 
Bảng 3.12: Liều Insulin điều trị trung bình trong ngày    49
Bảng 3.13: Mối liên quan giữa việc phải điều trị ĐTĐ thai kỳ bằng Insulin
với sự tiến triển thành đái tháo đường sau sinh    50
Bảng 3.14: So sánh tuổi trung bình giữa các nhóm    51
Bảng 3.15: Mối liên quan giữa tuổi với sự tiến triển thành đái tháo đường
sau sinh    52
Bảng 3.16: Tiền sử ĐTĐ thai kỳ ở lần mang thai trước giữa các nhóm    53
Bảng 3.17: Tiền sử gia đình ở thế hệ thứ nhất có người bị đái tháo đường
giữa các nhóm    54
Bảng 3.18: Mối liên quan giữa tiền sử gia đình ở thế hệ thứ nhất có người bị
ĐTĐ với sự tiến triển thành đái tháo đường sau sinh    55
Bảng 3.19: Bảng phân tích đa biến các yếu tố liên quan với ĐTĐ sau sinh . 57
Bảng 4.1:    Tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở bệnh nhân ĐTĐ thai
kỳ qua một số nghiên cứu    62
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi    35
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân theo BMI trước khi mang thai và sau khi sinh 36
Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân theo tuần thai chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ 37
Biểu đồ 3.4: Phân bố bệnh nhân theo số lần mang thai    37
Biểu đồ 3.5: Tình trạng rối loạn glucose máu sau sinh ở các nhóm đái tháo
đường thai kỳ    39
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ đái tháo đường theo số lượng các yếu tố liên quan    56 

Leave a Comment