NHận xét tỷ lệ tiền đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại khoa khám bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai
Luận văn NHận xét tỷ lệ tiền đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại khoa khám bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai. Tiền đái tháo đường là tình trạng đường máu cao hơn mức bình thường nhưng chưa đủ đến mức chẩn đoán ĐTĐ khi làm xét nghiệm đường máu lúc đói hoặc nghiệm pháp dung nạp glucose. Tiền ĐTĐ bao gồm: Rối loạn dung nạp glucose (Impaired Glucose Tolerance – IGT) và Rối loạn glucose máu lúc đói (Impaired Fasting Glucose – IFG) [10].
Trên thế giới đã có nhiều thống kê về tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ và tình trạng tiền ĐTĐ.
Tại Hoa Kỳ, số liệu theo National Diabetes Fact Sheet ,2011[55].
– Có tổng số 25,8 triệu người mắc ĐTĐ, chiếm 8,3% dân số.
– Đã được chẩn đoán 18,8 triệu người.
– Chưa được chẩn đoán là 7 triệu người.
– Tiền ĐTĐ là 79 triệu người, chiếm 25,4% dân số.
– Năm 2010, phát hiện mắc mới là 1,9 triệu người trên 20 tuổi.
Ở Singapore, theo NHS 2004, có tới 12 % dân số ở tuổi từ 18 đến 69 bị tiền ĐTĐ. [56]
Ở Việt Nam hiện chưa có nhiều nghiên cứu được thông báo về tình trạng tiền ĐTĐ. Tuy nhiên, theo ước tính có khoảng 12% dân số đang ở trong giai đoạn tiền ĐTĐ và hầu hết với nhóm này việc tiến triển thành ĐTĐ sẽ diễn ra trong vòng 10 năm tiếp theo. 50% trong số đó sẽ có nguy cơ về tim mạch hoặc đột quỵ. [2]
Trong giai đoạn tiền ĐTĐ, nhiều cơ quan, tổ chức trong cơ thể đã bắt đầu bị tổn thương. Những người tiền ĐTĐ nếu không được phát hiện sớm sẽ tiến triển thành bệnh ĐTĐ, dẫn đến việc điều trị rất tốn kém và có nguy cơ gây nhiều biến chứng nặng nề như: những biến chứng ở mắt, suy thận, tai biến mạch máu não, thiếu máu cơ tim, tăng huyết áp, các biến chứng thần kinh, vết thương lâu lành, loét bàn chân và cắt cụt chi [2]
Tiền ĐTĐ có thể phòng chống tiến triển thành ĐTĐ thực sự bằng cách thay đổi lối sống, chế độ dinh dưỡng và có thể dự phòng bằng thuốc. Chính vì vậy việc nghiên cứu về tiền ĐTĐ và phát hiện các yếu tố nguy cơ tiền ĐTĐ là rất quan trọng.
Để góp phần phát hiện và đánh giá tỷ lệ tiền ĐTĐ và các yếu tố nguy cơ, từ đó đưa ra những kiến nghị phù hợp nhằm ngăn chặn tiền ĐTĐ tiến triển thành bệnh ĐTĐ và hạn chế các biến chứng của bệnh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nhận xét tỷ lệ tiền Đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu – Bệnh viện Bạch Mai“. Thực hiện đề tài này chúng tôi nhằm các mục tiêu sau:
1.Nhận xét tỷ lệ tiền Đái tháo đường tại khoa Khám chữa bệnh theo yêu – Bệnh viện Bạch Mai.
2.Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ ở người tiền Đái tháo đường.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1. KHÁI QUÁT VỀ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG3
1.1.1. Lịch sử bệnh Đái tháo đường3
1.1.2. Định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ4
1.1.3. Định nghĩa và tiêu chuẩn chẩn đoán tiền ĐTĐ5
1.1.4. Nghiệm pháp dung nạp glucose6
1.2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIỀN ĐTĐ6
1.2.1. Tuổi7
1.2.2. Giới8
1.2.3. Thừa cân và béo phì8
1.2.4. Tiền sử gia đình ĐTĐ10
1.2.5. Tiền sử ĐTĐ thai kỳ hoặc đẻ con nặng cân11
1.2.6. Tăng huyết áp11
1.2.7. Rối loạn Lipid máu13
1.2.8. Ít hoạt động thể lực13
1.2.9. Chế độ ăn, hút thuốc lá, uống rượu bia14
1.2.10. Chủng tộc người có nguy cơ bị ĐTĐ type 2 cao15
1.3. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG BỆNH VÀ CAN THIỆP16
1.3.1. Chế độ luyện tập16
1.3.2. Giảm cân16
1.3.3. Điều chỉnh chế độ ăn17
1.3.4. Bỏ thuốc lá, rượu18
1.3.5. Điều trị THA, rối loạn lipid19
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG19
1.4.1. Các nghiên cứu ngoài nước19
1.4.2 Nghiên cứu trong nước22
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU23
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU23
2.1.1. Đối tượng23
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu24
2.1.3. Thời gian nghiên cứu24
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu24
2.2.2. Xác định cỡ mẫu24
2.2.3. Các bước tiến hành24
2.2.4. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu25
2.2.5. Các tiêu chuẩn đánh giá được áp dụng trong nghiên cứu28
2.2.6. Các biến số cần thu thập trong nghiên cứu30
2.2.7. Các biện pháp khống chế sai số30
2.2.8. Xử lý số liệu31
2.2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu31
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU33
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG NHÓM NGHIÊN CỨU33
1.1.1. Tuổi33
3.1.2. Giới tính34
3.1.3. BMI34
3.1.4. Vòng eo36
3.1.5. Huyết áp37
3.1.6. Tiền sử gia đình ĐTĐ38
3.1.7. ĐTĐ thai kỳ hoặc đẻ con nặng cân39
3.2. LIPID MÁU39
3.2.1. Giá trị trung bình của các chỉ số lipid máu39
3.2.2. Tỷ lệ rối loạn lipid máu theo các thành phần lipid40
3.2.3. Tỷ lệ rối loạn lipid máu theo nhóm tuổi41
3.3. ĐẶC ĐIỀM GLUCOSE MÁU CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU 41
3.3.1. Đặc điểm glucose máu lúc đói theo giới41
3.3.2. Đặc điểm đường máu lúc đói theo nhóm tuổi42
3.3.3. Đặc điểm G2 theo giới43
3.3.4. Đặc điểm G2 theo nhóm tuổi44
3.3.5. Kết quả G2 trên những người có IFG45
3.4. TIỀN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN45
3.4.1. Tiền ĐTĐ, ĐTĐ và giới46
3.4.2. Tiền ĐTĐ, ĐTĐ và tuổi47
3.4.3. Tiền ĐTĐ, ĐTĐ và BMI48
3.4.4. Tiền ĐTĐ, ĐTĐ và vòng eo49
3.4.5. Tiền ĐTĐ, ĐTĐ và tăng HA51
3.4.6. Tiền ĐTĐ, ĐTĐ và tiền sử gia đình ĐTĐ52
3.4.7. Tiền ĐTĐ, ĐTĐ và tiền sử đẻ con nặng cân, ĐTĐ thai kỳ54
3.4.8. Tiền ĐTĐ, ĐTĐ và rối loạn lipid máu55
Chương 4: BÀN LUẬN57
4.1. VỀ ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU57
4.1.1. Cỡ mẫu57
4.1.2. Về tuổi và giới58
4.1.3. Về các chỉ số nhân trắc59
4.2. VỀ TỶ LỆ MẮC TIỀN ĐTĐ VÀ ĐTĐ60
4.2.1. Dựa vào đường máu lúc đói60
4.2.2. Dựa vào nghiệm pháp dung nạp glucose61
4.3. VỀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ TIỀN ĐTĐ, ĐTĐ62
4.3.1. Tuổi62
4.3.2. Giới63
4.3.3. BMI64
4.3.4. VE66
4.3.5. Tiền sử gia đình ĐTĐ66
4.3.6. Tiền sử ĐTĐ thai kỳ, đẻ con nặng cân67
4.3.7. Tăng HA68
4.3.8. Tiền ĐTĐ và ĐTĐ liên quan với lipid máu69
KẾT LUẬN69
KIẾN NGHỊ71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1.Tạ Văn Bình (2004), “Dịch tễ học bệnh đái tháo đường ở Việt Nam, các phương pháp điều trị và biện pháp dự phòng”, Tr 174-175.
2.Tạ Văn Bình (2004), “Dịch tễ học bệnh Đái tháo đường ở Việt Nam, các phương pháp điều trị và dự phòng”.
3.Tạ Văn Bình (2002), “Thực trạng đái tháo đường-Suy giảm dung nạp glucose, các yếu tố liên quan và tình hình quản lý bệnh ở Hà Nội”, Báo cáo toàn văn các đề tài nghiên cứu khoa học, Nxb Y học, Tr 995.
4.Tạ Văn Bình,Hoàng Kim Ước và CS (2007), “Kết quả điều tra đái tháo đường và rối loạn dung nạp đường huyết ở nhóm đối tượng có nguy cơ cao tại Phú Thọ, Sơn La, Thanh Hóa và Nam Định”, Báo cáo toàn văn các đề tài khoa học, Nxb Y học, Tr 738.
5.Tạ Văn Bình,Và CS (2007), “Đánh giá tỷ lệ đái tháo đường và các yếu tố nguy cơ tại một quận nội thành và một huyện ngoại thành Hà Nội”, Báo cáo toàn văn các đề tài khoa học, Nxb Y học.
6.Các bệnh liên quan đến thuốc lá và cách phòng ngừa, NXB Y học, Tr 57-60.
7.Chế độ ăn,dinh dưỡng dự phòng các bệnh mạn tính WHO – 2004 (Báo cáo của nhóm chuyên gia tư vấn phối hợp WHO/FAO).
8.Nguyễn Huy Cường (2010), “Một số yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng mắc Đái tháo đường”, Phòng và điều trị bệnh Đái tháo đường, NXB Y học, Tr 24.
9.Nguyễn Huy Cường, Nguyễn Văn Bảy, and Tạ Văn Bình (2003), “Nghiên cứu dịch tễ bệnh đái tháo đường và giảm dung nạp glucose ở khu vực Hà nội”, Hội nghị khoa học toàn quốc lần II, Nxb Y học, Tr 19-24.
10.Trần Hữu Dàng (2010), “Tiền đái tháo đường”, Y học thực hành, 710-711, Tr 10-12.
11.Trần Thị Đoàn (2011), “Nghiên cứu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân tiền Đái tháo đường”, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội
12.Tô Văn Hải,và CS (2006), “Một số yếu tố nguy cơ gây bệnh ĐTĐ điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thanh nhàn”, Tạp chí Y học thực hành, số 548, Tr 91-97.
13.Phạm Thúy Hằng (2010), “Nghiên cứu rối loạn lipid máu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Xanh – Pôn”, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
14.Phạm Thị Hồng Hoa và cs (2007), “Tỷ lệ rối loạn đường huyết lúc đói và đái tháo đường typ 2 ở đối tượng có nguy cơ cao khu vực Hà Nội”, Báo cáo toàn văn các đề tài khoa học, Tr 513.
15.Hội Tim nạch Việt Nam (2006), “Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa giai đoạn 2006 – 2010”.
16.Hội Nội tiết và Đái tháo đường Việt Nam (2009), “Khuyến cáo về bệnh Đái tháo đường”, Tr 13.
17.Nguyễn Thị Ngọc Huyền (2005), “Nghiên cứu thực trạng bệnh Đái tháo đường, rối loạn dung nạp glucose và một số yếu tố liên quan ở một quận nội thành và một huyện ngoại thành Hà Nội”, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
18.IASO/IOTP z (2000), “Ngưỡng BMI dùng chẩn đoán béo phì cho người Châu Á trưởng thành”, Y học Thành phố Hồ Chí Minh, Tập 9 (số 3), Tr 189-190.
19.Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học, 2004,Nhà xuất bản Y học Hà Nội, Tr 323-329.
20.Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học (2004), Nhà xuất bản Y học Hà Nội,Tr 323-329.
21.Tiêu Văn Linh, Trần Thanh Bình, and Võ Việt Dũng (2005), “Khảo sát tỷ lệ đái tháo đường và yếu tố nguy cơ nhóm tuổi 30-64 tại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tầu”, Báo cáo toàn văn các đề tài nghiên cứu khoa học, Nxb Y học, Tr 722.
22.Lê Quang Minh (2009), “Nghiên cứu rối loạn glucose máu và yếu tố liên quan ở một số dân tộc tỉnh Bắc Kạn”, luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y -Dược Thái Nguyên.
23.Nguyễn Văn Nam (2010), “Nghiên cứu tình hình bệnh đái tháo đường, tiền đái tháo đường tại xã Phú Hải, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế 2010”, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y -Dược Huế.
24.Vũ Bích Nga (2010), “Đại cương về bệnh Đái tháo đường thai kỳ”, Bệnh Đái tháo đường thai kỳ,Tr 15-16.
25.Cao Mỹ Phượng (2006), Tiền đái tháo đường ở bệnh nhân tăng huyết áp trên 40 tuổi thuộc tỉnh Trà Vinh, Kỷ yếu toàn văn các các đề tài khoa học. Hội nghị khoa học toàn quốc, chuyên ngành Nội tiết và chuyển hóa lần thứ 3, Tr 503-512.
26.Đỗ Trung Quân (2001), “Bệnh Đái tháo đường”, Nhà xuất bản Y học, Tr 31-57, 169-170.
27.Đỗ Trung Quân (2009), “Đái tháo đường thai nghén”, Bệnh học Nội khoa, Trường Đại học Y Hà Nội, Tr 351-369.
28.Trương Văn Sáu (2007), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ĐTĐ typ2 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang”, Luận văn thạc sỹ Y học, Đại học Y khoa Thái Nguyên.
29.Dương Bích Thuỷ, Trương Dạ Uyên, Nguyễn Hữu Hàn Châu (2006), “Tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose trên các đối tượng có rối loạn đường huyết lúc đói”, Y học thực hành, số 14 và 15-7.
30.Dương Bích Thuỷ, Trương Dạ Uyên, and Nguyễn Hữu Hàn Châu (2006), “Tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose trên các đối tượng có rối loạn đường huyết lúc đói”, Y học thực hành, số 14 , 15.
31.Nguyễn Hải Thủy (2010), “Bệnh cơ tim ĐTĐ tiền lâm sàng trên bệnh nhân tiền đái tháo đường”, Tạp chí Nội tiết – Đái tháo đường, 2, Tr 49-58.
32.Trần Quang Trung,Hoàng Thị Thu Hương (1010), “Khảo sát tỷ lệ đái tháo đường và rối loạn dung nạp glucose máu bằng nghiệm pháp dung nạp glucose uống ở các đối tượng rối loạn glucose đói”, Trường Đại học Y Dược Huế.
33.Trường Đại học Y Hà Nội (2009), “Bệnh đái tháo đường”, Bệnh học Nội khoa sau đại học, Tr 229-230.
34.Hoàng Kim Ước, Nguyễn Minh Hùng, and Nguyễn Lê Minh (2006), “Thực trạng bệnh đái tháo đường và rối loạn dung nạp đường huyết ở các đối tượng có nguy cơ cao tại Thành phố Thái Nguyên”, Báo cáo toàn văn các đề tài nghiên cứu khoa học, Nxb Y học, Tr 677.
35.Hoàng Kim Ước,Phan Hướng Dương (2004), “Điều tra dịch tễ học bệnh đái tháo đường và một số yếu tố nguy cơ ở tỉnh Kiên Giang”, Báo cáo toàn văn các đề tài khoa học, Nxb Y học, Tr 693.
36.Hoàng Kim Ước,Phan Hướng Dương (2004), “Điều tra dịch tễ học bệnh đái tháo đường và một số yếu tố nguy cơ ở tỉnh Kiên Giang”, Báo cáo toàn văn các đề tài khoa học, Nxb Y học, pp. 694.
37.Nguyễn Thị Hồng Vân (2007), “Nghiên cứu sinh lý chức năng tế bào beta, độ nhậy insulin qua mô hình Homa 2 ở người tiền Đái tháo đường”, Luận văn thạc sỹ y học, Học viện quân y.
38.Khăm Phoong Phu Vông (2009), “Nghiên cứu chức năng tế bào bêta, độ nhạy insulin qua mô hình Homa 2 ở người tiền Đái tháo đường”, Luận văn thạc sỹ Y học, Học viện Quân Y.
TIẾNG ANH
39.Alberti KG, Genuth S, Bennett P et al (2003), “Follow-up report on the diagnosis of diabetes mellitus”, Diabetes Care, 26, pp. 3160.
40.Basdevant Arnaud (1998), “Guide practique pour le diagnostic, la prévention, le traitement des obésité en France”, Diabetes & Metabolism, Vol 24, pp. 10-21.
41.Chiasson JL (2002), “Acarbose for prevention of type 2 diabetes mellitus: the STOP-NIDDM randomized trial”, Lancet, pp. 2072-2077.
42.Cowie, C.Harris, and Silverman et al (1993), “Effect of multiple risk factor on differenced between blacks and whites in the prevalence of no – insulin dependent diabetes mellitus in The United States”, American Journal of Epidemiology, 137, pp. 719-732.
43.Current therapy of diabetes mellitus (2004), pp. 62-65, 90-95.
44.David A, Escalante, and Duk Kyu Kim (2000), “Current therapy of diabetes mellitus”, pp. 60-65.
45.Diabetes and Cardiovasscular disease (2001), Time to Act, pp. 47-48.
46.Diabetes in old age (2001), pp. 30-34.
47.Harris,M.I (1990), “Non – insulin dependent diabetes mellitus in black and white Americans”, Diabetes/Metabolism Review, 6 (71-90).
48.IDI & WPRO (2000), “The Asia Pacific perspective redefining obasity and its treatment”, Health communication Australia, pp. 8-55.
49.Jayawardena R, Ranasinghe P, Byrne NM, et al. (2012), “Prevalence and trends of the diabetes epidemic in South Asia: a systematic review and meta-analysis”, BMC Public Health, 12 (1), pp. 380.
50.JNC 7 Report (2003), JAMA, 289, pp. 2560 – 2572.
51.Kenneth Hughes (1999), “Coronary Heart and Coronary Risk Profiles of asian in Singapore”, Medical Progress2, Vol.26 (No.2), pp.
52.Lee JE,Jung SCaa (2003), “Prevalence of Diabetes Mellitus and Prediabetes in Dalseong-gun, Daegu City, Korea”, Diabetes Metab J, 35 (3), pp. 255-63.
53.Management Diabetes (2004), Modull 6, pp. 13-16.
54.Mann J,Toeller M (2004), “Type 2 diabetes aetiology ang environmental factors”, The epidemiology of diabetes mellitus, (113-139).
55.National Diabetes Fact Sheet (2011), “Fast facts on diabetes”, pp. 1.
56.National Health Survey (2004), pp. 19.
57.O’Sullivan (1988), “Body weight and subsequent diabetes mellitus”, JAMA, 248, pp. 949-952.
58.O’Sullivan JB (1991), “Diabetes mellitus after GDM”, Diabetes, 40 (12), pp. 131-135.
59.Pajunen P,Peltonen Maa (2001), “HbA(1c) in diagnosing and predicting Type 2 diabetes in impaired glucose tolerance: the Finnish Diabetes Prevention Study”, Diabet Med, 28 (1), pp. 36-42.
60.Paul Zimmet (1983), “Epidermiology of Diabetes Mellitus”, Diabetes Mellitus Theory and Practice, pp. 451-465.
61.Quoc Phan et al (1994), “Blood Glucose Distribution and Prevalence of Diabetes in Hanoi”, American Journal of Epidemiology, Vol 139 (No.7).
62.Saad M.F. KWC, Pettitt D.J et al, (1998), “Transient impaired glucose tolerance in Pima Indians: Is it important”, BMJ, 297, pp. 1438-1441.
63.The Da Quing IGT and Diabetes Study (1997), “Effect of diet and exercise in proventing NIDDM in people with impered glucose”, Diabetes care.
64.The Finnish Diabetes Provention Study (2001), “Physical activity in the provention of type 2 diabetes”, Diabetes, 54, pp. 158-165.
65.The Western Pacific declaration on Diabetes (2000).
66.Tuomilehto J (2001), “Prevention of type 2 diabetes mellius by changing in lifestyle among subiects with impaired glucose tolerance”, N Eng J Med pp. 346:1343.
67.Wei M, Gibbons LW, and Mitchell TL (2000), “Alcohol intake and incidence ò type 2 diabetes in men”, Diabetes care, 23 (1), pp. 18-22.
68.Wei M G (2000), “Alcohol intake and incidentce of type 2 diabetes in men”.
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất