TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Bùi Văn Dũng, Khương Văn Duy (2007), Thực trạng dinh dưỡng của học sinh nhóm 12-13 tuổi tại trường Lý Thường Kiệt-quận Đổng Đa và Tân Dân -Huyện Sóc sơn, Hà Nội, năm 2007. Tạp chí Y học thực hành, số 12. Tr 60¬63.
2.Nguyễn Quang Dũng, Lê Nguyễn Bảo Khanh, Nguyễn Công Khẩn (2007), Tình trạng dinh dưỡng, cấu trúc cơ thể trên học sinh 11-14 tuổi đánh giá bằng chỉ sô’ khối cơ thể, phần trăm mỡ cơ thể và môi liên quan giữa 2 chỉ sô. Tạp chí Y học dự phòng. Hôi Y học dự phòng Việt Nam. Tập 27, số 6. (91) ‘ Tr: 36-41. ‘
3.Nguyễn Thị Bích Đào, Tô Văn Hải (1996), Thể lục của học sinh ở 3 trường phổ thông cơ sở Hà Nội. Hôi Nhi khoa Việt Nam. Tổng hôi Y dược học Việt Nam xuất bản. Tập 5 số 2 năm 1996. Trg: 110-117.
4.Nguyễn Thanh Hà, Nguyễn Văn Thắng (2006), Tình trạng dinh dưỡng và một sô’ yếu tô’ liên quan của học sinh khôi 4-5, trường tiểu học Tân Phong, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc năm 2005. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm. Tập 2- số 2- Tháng 7 năm 2006. Trang: 12-18.
5.Lê Thị Hợp (2002), Cập nhật một sổphương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng. Sinh họat khoa học đề tài KC.10.05.Hà Nôi 2002. Tr ang” 73-91.
6.Lê Thị Hương (1999), Tình trạng dinh dưỡng và một sô yếu tô liên quan của học sinh hai trường tiểu học nội, ngoại thành Hà nội. Luận án thạc sĩ dinh dưỡng công đổng, Trường Đại học Y Hà nôi, tr 72.
7.Phạm Ngọc Khái (1999), Nghiên cứu một sổ biện pháp can thiệp Y tế góp phần nâng cao tình trạng dinh dưỡng cho trẻ em (6-15 tuổi) tại trường học nông thôn Thái Bình. Tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học cấp bô. Quyết định số 2675/1999/QĐ-BYT.
8.Lê Nguyễn Bảo Khanh(2007), Hiện trạng dinh dưỡng và hiệu quả can thiệp bằng bổ sung đa vi chất dinh dưỡng ở nữ học sinh lứa tuổi vị thành niên nông thôn. Luận án tiến sỹ Y học, Chuyên ngành dinh dưỡng tiết chế. Viện vệ sinh dịch tễ trung ương.
9.Lê Đình Vấn (2000), Chiều cao và cân năng của trẻ em tuổi học đường khu vực Thừa Thiên Huế thập kỷ 90. Hình thái học.Tổng hôi Y dược học Việt Nam.Tập 10, số 1 năm 2000.T r 53-65.