Nhiễm Human Papillomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục

Nhiễm Human Papillomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục

Luận án tiến sĩ y học Nhiễm Human Papillomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và tác dụng của cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà.Nhiễm HPV (Human Papillomavirus – virus gây u nhú ở ngƣời) hiệnnay là một trong những vấn đề thời sự y học do mối liên quan đến bệnh sùimào gà sinh dục, ung thƣ cổ tử cung – một căn bệnh gây tử vong hàng thứ hai ở phụ nữ và các loại ung thƣ đƣờng hậu môn – sinh dục khác [1], [2],[3]. Ngoài ra, một số týp HPV còn liên quan đến các bệnh ung thƣ da không hắc tố [4], [5], [6].


Virus gây u nhú ở ngƣời có gần 200 týp, tuy nhiên, không phải tất cảđều gây triệu chứng lâm sàng. Có khoảng 30-40 týp HPV lây nhiễm quaquan hệ tình dục, trong đó một số týp HPV có thể dẫn đến ung thƣ cổ tử cung, âm hộ, âm đạo, hậu môn ở nữ giới và ung thƣ dƣơng vật, hậu môn ởnam giới [4], [7], [8].Về khả năng gây ung thƣ, HPV đƣợc chia thành 2 nhóm: nhóm nguy cơ cao (HR) và nhóm nguy cơ thấp (LR) [7].
Nhiễm HPV nguy cơ cao nhƣ HPV 16, 18 liên tục có thể tiến triển thành các thƣơng tổn tiền ung thƣ và ung thƣ xâm lấn. Theo thống kê từ nhiều nghiên cứu trên thế giới ở phụ nữ, hơn 90% các trƣờng hợp ung thư cổ tử cung đều có sự hiện diện của HPV nguy cơ cao [9], [10], [11]. Đối với nam giới, nguyên nhân gây ung thƣ dƣơng vật chính xác hiện nay chƣa đƣợcbiết rõ, nhƣng nhiễm HPV đƣợc xem là yếu tố cảnh báo đầu tiên [12], [13].
Nhiều nghiên cứu ở Mỹ từ năm 1973 đến 2000 cho thấy tần suất mắc ungthƣ hậu môn gia tăng ở nam (16%) và nữ (78%) và nhiễm HPV là mộtnguyên nhân quan trọng gây ra bệnh lí này [12], [14].
Các nghiên cứu tìm hiểu tình hình nhiễm HPV trên thế giới hiện naytập trung chủ yếu trên nữ giới vì mối liên quan của nó đến ung thƣ cổ tửcung. Tỉ lệ nhiễm HPV ở nữ từ một phân tích tổng hợp của 78 nghiên cứu trên toàn thế giới nói chung là 10% và týp thƣờng gặp nhất là 16 và 18. Bên2cạnh đó, tác giả Anna R. Giuliano công bố trong bản tóm tắt về dịch tễ học nhiễm HPV nam giới toàn cầu, thì tỉ lệ này ở trong khoảng từ 0 đến 73%.[1]. Và tỉ lệ nhiễm HPV và sự phân bố các týp nguy cơ khác nhau tùy thuộcvào vùng địa lí và dân cƣ [3], [10].
Tuy nhiên, các nghiên cứu trên thƣờng thực hiện ở cộng đồng, tỉ lệnày ở nữ thƣờng dƣới 15% và ở nam dƣới 20%. Trái lại, ở những đối tƣợngmắc các nhiễm trùng qua đƣờng tình dục (STIs) hay có bất thƣờng tế bàohọc ở cổ tử cung thì tỉ lệ nhiễm HPV lại cao hơn [1], [3]. Yếu tố nguy cơquan trọng nhất trong sự lây truyền HPV sinh dục đó là số bạn tình và lƣợngngƣời có quan hệ tình dục với những bạn tình đó, ngoài ra, các nhiễm trùngđồng thời ở đƣờng sinh dục cũng đã đƣợc báo cáo liên quan đến sự tồn tạiHPV dai dẳng cũng nhƣ sự giảm khả năng đào thải HPV [7]. Do vậy, nhữngphụ nữ thuộc nhóm có nguy cơ cao bao gồm những phụ nữ có STIs, gái mại dâm …hay nam giới có nhiều bạn tình và có quan hệ tình dục đồng giới
Một trong những biểu hiện lâm sàng da liễu phổ biến do nhiễm HPV nguy cơ thấp đó là bệnh sùi mào gà. Đây là một bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục thƣờng gặp nhất, với tỉ lệ tái phát sau điều trị cao. Hơn nữa, các phƣơng pháp điều trị chủ yếu làm sạch thƣơng tổn nhƣ bôi thuốc, đốt điện, phẫu thuật, laser… mà không ngăn ngừa hoàn toàn sự tái phát. Những tiếnbộ mới trong y học cho ra đời nhiều thuốc điều hòa miễn dịch giúp giải quyết vấn đề này nhƣng giá thành tƣơng đối cao và ngƣời bệnh tại nƣớc ta khó tiếp cận. Qua nhiều nghiên cứu trong hai thập niên gần đây về các tác dụng của cimetidin trong chuyên ngành da liễu trên thế giới, chúng tôi nhận thấy cimetidin có tác dụng điều biến miễn dịch, giá thành thấp và dễ sử dụng với tác dụng phụ trong giới hạn cho phép, có thể ứng dụng trong điều3 trị phối hợp với các phƣơng pháp khác nhằm ngăn ngừa bệnh sùi mào gà tái phát.
Chính vì tính phổ biến và phức tạp của nhiễm HPV cũng nhƣ các hậuquả mà HPV gây ra, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nhiễm Human Papillomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng lâytruyền qua đường tình dục và tác dụng của cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà” Với các mục tiêu sau:
1. Xác định tỉ lệ nhiễm và các týp HPV trên bệnh nhân mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục.
2. Khảo sát mối liên quan giữa tình trạng nhiễm HPV với các yếu tố nguycơ.
3. Đánh giá hiệu quả của cimetidine trong phòng tái bệnh phát sùi mào gà

MỤC LỤC Nhiễm Human Papillomavirus trên bệnh nhân bị nhiễm trùng lâytruyền qua đường tình dục và tác dụng của cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà
Mục Trang
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng đối chiếu thuật ngữ Anh – Việt
Danh mục các bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………….. 4
1.1. Lịch sử phát hiện HPV………………………………………….. 4
1.2. Virus sinh u nhú ở ngƣời – HPV (Human Papilloma virus)…… 4
1.2.1 Phân loại ………………………………………………………. 5
1.2.2. Cấu trúc HPV…………………………………………………. 6
1.2.3. Sự lây truyền…………………………………………………. 8
1.2.4. Sự đào thải HPV……………………………………………… 9
1.2.5. HPV nguy cơ thấp-HPV nguy cơ cao và khả năng gây ung thƣ 10
1.3. Dịch tễ học và yếu tố nguy cơ nhiễm HPV …………………….. 11
1.4. Các biểu hiện lâm sàng do HPV ……………………………….. 13
1.4.1 Biểu hiện da…………………………………………………… 14
1.4.2 Biểu hiện niêm mạc…………………………………………… 17
1.5. Phƣơng pháp điều trị các bệnh da do HPV gây ra……………… 20
1.5.1 Phƣơng pháp phá hủy tổn thƣơng tại chỗ…………………….. 20
1.5.2 Các thuốc diệt virus……………………………………………. 21
1.5.3 Các thuốc ức chế phân bào……………………………………. 21
1.5.4 Các thuốc điều hòa miễn dịch…………………………………. 211.6 Các nhiễm trùng lây truyền qua đƣờng tình dục………………… 22
1.6.1 Các hội chứng thƣờng gặp của NTLTQĐTD…………………. 22
1.6.2 Một số bệnh lây truyền qua đƣờng tình dục thƣờng gặp……… 23
1.7 Vai trò của cimetidin trong chuyên khoa da liễu……………….. 25
1.7.1 Đặc tính dƣợc lí học của Cimetidin……………………………. 25
1.7.2 Ứng dụng của cimetidin trong chuyên khoa da liễu………….. 31
1.8 Các nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam………………………. 34
1.8.1 Trên thế giới…………………………………………………… 34
1.8.2 Ở Việt Nam……………………………………………………. 35
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
36
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu……………………………………………. 36
2.1.1 Tiêu chuẩn chẩn đoán………………………………………….. 36
2.1.2 Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ……………………………….. 36
2.1.3 Tiêu chuẩn loại trừ…………………………………………….. 36
2.2 Trang thiết bị, vật liệu nghiên cứu ……………………………… 37
2.2.1 Thiết bị………………………………………………………… 37
2.2.2 Hóa chất……………………………………………………….. 38
2.2.3 Thuốc………………………………………………………….. 40
2.3 Phƣơng pháp nghiên cứu………………………………………… 40
2.3.1 Thiết kế, cỡ mẫu nghiên cứu ………………………………….. 40
2.3.2 Các bƣớc tiến hành…… …..…………………………………… 41
2.3.3 Xử lí và phân tích số liệu…….………………………………… 54
2.3.4 Địa điểm và thời gian nghiên cứu……………………………… 55
2.3.5 Đạo đức nghiên cứu y học……………………………………… 55
2.3.6 Hạn chế đề tài………………………………………………….. 56CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ…………………..………………………… 57
3.1 Tỉ lệ nhiễm và các týp HPV……………………………………… 57
3.1.1 Đặc điểm cá nhân của nhóm nghiên cứu ……………………… 57
3.1.2 Tỉ lệ nhiễm HPV……………………………………………… 65
3.2 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với các yếu tố nguy cơ………… 69
3.2.1 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với tuổi QHTD lần đầu……… 69
3.2.2 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với số bạn tình …………….. 70
3.2.3 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với thuốc lá ………………… 71
3.2.4 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với việc dùng bao cao su …… 72
3.2.5 Mối liên quan giữa nhiễm HPV và thuốc ngừa thai …………. 73
3.2.6 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với số lần mang thai ……….. 74
3.2.7 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với kiểu QHTD……………… 75
3.2.8 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với tiền sử STIs…………….. 76
3.2.9 Mối liên quan giữa nhiễm HPV với nhiễm CT và HSV……. 77
3.3 Hiệu quả của Cimetidin trong phòng ngừa tái phát sùi mào gà…. 78
3.3.1 Đặc điểm xã hội học của nhóm nghiên cứu…………………… 78
3.3.2 Các vị trí tổn thƣơng…………………………………………… 79
3.3.3 Mức độ tổn thƣơng theo diện tích…………………………… 80
3.3.4 Mức độ tổn thƣơng theo vị trí giải phẫu…………………….. 81
3.3.5 Hội chứng tiết dịch kèm theo………………………………….. 81
3.3.6 Các bệnh STDs kèm theo……………………………………… 82
3.3.7 Số lần điều trị bằng laser CO2………………………………… 83
3.3.8 Tác dụng phụ khi uống cimetidin…………………………….. 83
3.3.9 Kết quả điều trị sau 3 tháng…………………………………… 84
3.3.10 Kết quả điều trị sau 6 tháng…………………………………. 84
3.3.11 Kết quả điều trị sau 12 tháng………………………………… 85CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN………………………………………….. 86
4.1Tỉ lệ nhiễm HPV và những týp HPV trên bệnh nhân nghiên cứu 86
4.1.1 Đặc điểm cá nhân của nhóm nghiên cứu ……………………… 86
4.1.2 Tỉ lệ nhiễm HPV………………………………………………. 92
4.2 Mối liên quan giữa tỉ lệ nhiễm HPV và các yếu tố liên quan…… 102
4.2.1 Tuổi và mối liên quan với nhiễm HPV……………………….. 102
4.2.2 Tuổi quan hệ tình dục lần đầu và mối liên quan với HPV…… 103
4.2.3 Số lƣợng bạn tình và mối liên quan với HPV………………… 105
4.2.4 Mối liên quan giữa việc hút thuốc lá và nhiễm HPV………….. 107
4.2.5 Mối liên quan giữa thói quen dùng bao cao su và nhiễm HPV 108
4.2.6 Mối liên quan giữa thuốc ngừa thai và nhiễm HPV………….. 110
4.2.7 Mối liên quan giữa số lần mang thai và nhiễm HPV………….. 111
4.2.8 Mối liên quan giữa kiểu QHTD, tiền sử STIs, nhiễm
Chlamydia Trachomatis và Herpes simplex 2 với nhiễm HPV
112
4.3 Hiệu quả của cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà
sinh dục
115
4.3.1 Đặc điểm xã hội học của đối tƣợng nghiên cứu……………….. 116
4.3.2 Vai trò của laser CO2 trong điều trị bệnh sùi mào gà………… 118
4.3.3 Hiệu quả của cimetidin trong phòng tái phát bệnh sùi mào gà
sinh dục
120
KẾT LUẬN 123
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 125
KIẾN NGHỊ 126
NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

 

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment