Nhiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư phế quản nguyên phát ở bệnh nhân dưới 45 tuổi tại khoa hô hấp- bệnh viện Bạch Mai
Lứa tuổi mắc ung thư phế quản nguyên phát (UTPQNP) đang có xu hướng giảm dần. Tiên lượng của bệnh nhân trẻ tuổi mắc ung thư phế quản xấu hơn so với nhóm trên 45 tuổi. Mục tiêu nhằm mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, type mô bệnh học và giai đoạn của UTPQNP ở bệnh nhân < 45 tuổi. Kết quả cho thấy, triệu chứng đau ngực và khó thở gặp nhiều nhất (64,7%), tiếp đến là ho khan 44,1%, ho khạc đờm 38,2%, ho máu 23,5%. Triệu chứng toàn thân thường gặp nhất là gầy sút cân 32,5%, sốt 23,5%, hạch ngoại biên 20,6%. Ung thư biểu mô (KBM) tuyến chiếm tỷ lệ nhiều nhất: 53%, tiếp theo là KBM không định type 26%, KBM vảy chiếm 12%, KBMTB nhỏ 9%. UTPQ không tế bào nhỏ có 54,9% ở giai đoạn 4 theo TMN. Kết luận: KBM tuyến chiếm tỷ lệ nhiều nhất. Giai đoạn TMN 4 chiếm tỷ lệ nhiều nhất ở bệnh nhân UTPQNP < 45 tuổi.
Từ khóa: ung thư phế quản nguyên phát, bệnh nhân < 45 tuổi I. ĐẶT VẤN ĐỀ
UTPQNP là loại ung thư đứng hàng đầu ở nam giới và đứng hàng thứ 5 ở nữ giới, gây tử vong nhiều nhất trong các bệnh ung thư. Ung thư phế quản có thể gặp ở bất kì lứa tuổi nào, thường gặp nhiều nhất từ 50 – 60 tuổi [4]. Tuy vậy, trong những năm gần đây, lứa tuổi mắc bệnh đang có xu hướng giảm dần, số lượng bệnh nhân mắc ung thư phế quản nguyên phát dưới 45 tuổi ngày càng tăng cao [6], [10]. Theo Ayesha (2008) nghiên cứu trên 254 bệnh nhân ung thư phế quản dưới 45 tuổi, tiên lượng của bệnh nhân trẻ tuổi mắc ung thư phế quản xấu hơn nhiều so với nhóm trên 45 tuổi. Tỷ lệ sống thêm 5 năm của nhóm dưới 45 tuổi chỉ là 51% so với 62% ở nhóm trên 45 tuổi. Nghiên cứu này cũng chỉ ra sự tăng lên đáng kể về tỷ lệ u carcinoid ở nhóm trẻ (26% trong khi chỉ 5% ở nhóm trên 45 tuổi) [7]. Trên thế giới đã có nhiều tác giả tập trung nghiên cứu về ung thư phế quản ở bệnh nhân trẻ tuổi nhưng ở Việt Nam chưa có công trình nào nghiên cứu về nhóm bệnh nhân này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài này nhằm hai mục tiêu:
1. Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ung thư phế quản nguyên phát ở bệnh nhân < 45 tuổi.
2. Nhận xét type mô bệnh học của ung thư phế quản nguyên phát ở bệnh nhân < 45 tuổi.
II. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Đối tượng nghiên cứu: 34 bệnh nhân UTPQNP < 45 tuổi tuổi được chẩn đoán xác định UTPQNP bằng mô bệnh học hoặc tế bào học điều trị tại khoa Hô Hấp bệnh viện Bạch Mai từ năm 2008 đến năm 2009.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô . Các thông tin cần thiết theo mẫu bệnh án nghiên cứu được thu thập từ hồ sơ bệnh án tại phòng lưu trữ hồ sơ Bệnh viện Bạch Mai.
III. KÉT QUẢ
3.1. Đặc điêm lâm sàng
3.1.1. Phân bố theo nhóm tuổi và theo giới: nhóm bệnh nhân từ 40 – 45 tuổi gặp nhiều nhất với tỷ lệ 58,8%, tiếp theo là nhóm 30 – 39 tuổi chiếm 35,3%, Nhóm < 30 tuổi chỉ có 2 bệnh nhân chiếm 5,9%. Tỷ lệ nam và nữ là 19/15 và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,01.
3.1.2. Triệu chứng cơ năng thường gặp: đau ngực chiếm 64,7% và khó thở 64,7%, tiếp đến là ho khan 44,1%, ho khạc đờm 38,2%, ho máu 23,5%. Triệu chứng toàn thân thường gặp nhất là gầy sút cân 32,5%, sốt 23,5%, hạch ngoại biên 20,6%.
3.1.3. Triệu chứng thực thể thường gặp là hội chứng 3 giảm 44,1%. Hội chứng trung thất 17,6%, hội chứng Pierre Marie gặp ở 5,9% bệnh nhân.
3.2.Triệu chứng cận lâm sàng
3.2.1. Vị trí và hình thái tổn thương trên X quang: 27 bệnh nhân (79,4%) được chụp X quang phổi. Tỉ lệ phát hiện tổn thương mờ dạng u là 81,5% với 14 trường hợp ở phổi trái chiếm 51,9% và 10 trường hợp gặp ở phổi phải chiếm 37%. Tràn dịch màng phổi (TDMP) có 3 trường hợp gặp ở phổi trái (11,1%), 5 trường hợp gặp ở phổi phải (18,5%), Tràn khí màng phổi (TKMP) gặp mỗi bên phổi 1 trường hợp (3,7%), 1 trường hợp (3,7%) có xẹp phổi trái, 1 trường hợp (3,7%) có dày màng phổi phải.
3.2.2. Tổn thương trên cắt lớp vi tính (CLVT) ngực: Hình ảnh tổn thương thường gặp nhất là mờ dạng u, ở phổi phải gặp 52,9%, phổi trái 49,1% tổng số bệnh nhân được chụp CLVT. Trong đó, phổi phải: thùy trên có 3 bệnh nhân (14,3%), thùy giữa có 2 bệnh nhân
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích