Nhu cầu sử dụng và một số điều kiện đáp ứng dịch vụ khám chữa bệnh tại nhà của Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2016

Nhu cầu sử dụng và một số điều kiện đáp ứng dịch vụ khám chữa bệnh tại nhà của Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2016

Luận văn Nhu cầu sử dụng và một số điều kiện đáp ứng dịch vụ khám chữa bệnh tại  nhà của Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2016.Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, nhu cầu chăm sóc y tế của nhân dân ngày càng tăng, đòi hỏi ngành y tế phải không ngừng đổi mới và nâng cao chất  lượng KCB nhằm đáp ứng nhu cầu cần được chăm sóc y tế của người dân. CSSK hiện nay chủ yếu là xây dựng các cơ sở DVYT để người dân tới sử dụng.  Phương  thức  này  có  nhược điểm lớn là thụ động, ngồi chờ người dân tới  và  thường  thì  người dân mắc bệnh rồi,  đôi  khi  mắc bệnh  đã nặng mới tới CSYT. Do đó, tính chủ động chưa cao kể cả về phía người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ nên hiệu quả CSSK chưa cao, thể hiện ở công tác dự phòng hạn chế, việc phát hiện bệnh sớm, điều trị sớm và triệt để còn nhiều bất cập [1]. Bên cạnh đó, tình trạng quá tải thường xuyên xảy ra đối với nhiều bệnh viện, đặc biệt là các bệnh viện tuyến  trung ương [2]. 

Báo cáo thống kê của BVMTW năm  2015  có  418.434  lượt khám [3], năm  2016  có  463.919  lượt khám [4]. Tần suất khám bệnh cao nhất vào các tháng 6, 7, 8 trong năm và mỗi phòng khám có thể đạt từ 100 – 120 lượt khám trong ngày [5]. Thời gian khám lâm sàng trung bình của một người bệnh là 135 ± 20 phút [6]. Số người bệnh điều trị nội  trú  trong  năm  2015, 2016 lần lượt là 25.214, 27.778 người. Công suất sử dụng giường bệnh trung bình năm 2015 là 88,0% và  năm  2016  là 90,0%,  trong  đó  có  khoa  công  suất sử dụng giường lên đến 135,0% [3],[4]. Với tình trạng quá tải này, chất  lượng KCB và sự hài lòng của  người bệnh khó tránh khỏi bị ảnh  hưởng. Nhiều giải pháp giảm tải đã được bệnh viện đưa ra như mở rộng thêm cơ sở hạ tầng, tăng sốgiờ KCB,  tăng  thêm  số lượng phòng khám, tăng  số giường bệnh điều trị nội trú…tuy nhiên tình trạng này vẫn chưa được cải thiện rõ rệt, người bệnh điều trị nội trú vẫn phải nằm ghép, người bệnh đi khám vẫn phải xếp hàng, chờ đợi khám lâu, mất thời gian của  người bệnh và của cả người nhà người bệnh, chi phí đi lại tăng, phải nghỉ làm để đi khám bệnh…Bên cạnh đó, ngày 02/9/2015 2BVMTW đã ký cam kết với BYT không để người bệnh nằm ghép sau 48 giờ.
Thông tư số 30/TT-BYT của BYT ban hành ngày 23 tháng 12 năm 1987 quy định tạm thời về tổ chức khám bệnh ngoài giờ có quản lý đã kịp thời đáp ứng nhu cầu mong mỏi  được khám chữa của người dân, giảm bớt số người bệnh nằm viện, mở rộng việc chữa bệnh ngoại trú, giảm số người bệnh phải chờđợi ở phòng khám, tạo điều kiện thuận lợi cho những người bệnh có khả năngvề tài chính chủ động trong việc CSSK của bản thân và cải thiện một cách chính đáng, hợp lý về thu nhập cho cán bộ y tế [7],[8].
Với những trường hợp bệnh mạn tính, chăm sóc hậu phẫu thông thường, người bệnh không cần nằm viện hay sử dụng các dịch vụ khám chữa mắt tổng quát, lấy mẫu xét nghiệm, kỹ thuật đơn giản có thể thực hiện được tại nhà. Do vậy, dịch vụ khám chữa, CSM tại nhà là một giải pháp thích hợp cần  được cân nhắc nhằm  đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, nâng cao chất  lượng cung cấp dịch vụ cho người bệnh lựa chọn.
Trên thế giới và tại Việt Nam đã có một số nghiên cứu đề cập đến nhu cầu KCB  tại nhà  [1],[2],[8],[9],[10],[11],[12],[13],[14]…Tại  BVMTW  đến nay chưa có nghiên cứu nào đề cập một cách đầy đủ và có hệ thống về vấn đề này. Vậy  người bệnh có nhu cầu  đối với dịch vụ này không là vấn  đề cần được nghiên cứu, xem xét cụ thể dựa trên những thông tin, bằng chứng có cơ sở khoa học, có độ tin cậy cao. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài 
Nhu cầu sử dụng và một số điều kiện đáp ứng dịch vụ khám chữa bệnh tại  nhà của Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2016” với mục tiêu:
1. Đánh giá nhu cầu khám chữa, chăm sóc một số bệnh mắt tại nhà của  người bệnh tại Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2016.
2. Mô tả một số điều kiện đáp ứng dịch vụ khám chữa, chăm sóc một số bệnh mắt tại nhà của Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2016

MỤC LỤC

Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ, hình.
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………. 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. Khái quát một số khái niệm cơ bản liên quan ………………………………. 3
1.2. Các văn bản pháp luật liên quan đến dịch vụ CSSK ……………………… 7
1.3. Một số nghiên cứu về nhu cầu CSSK tại nhà trên thế giới và ở Việt
Nam…………………………………………………………………………………. 10
1.4. Quá tải bệnh viện và thực trạng cung cấp dịch vụ KCB ngoài giờ, tại 
nhà ở Việt Nam ………………………………………………………………….. 13
1.5. Thông tin về cơ sở nghiên cứu (BVMTW)………………………………… 20
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………… 23
2.1. Địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………. 23
2.2. Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………………. 23
2.3. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………… 23
2.4. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………. 24
2.5. Biến số, chỉ số và phương pháp thu thập số liệu …………………………. 25
2.6. Xử lý và phân tích số liệu ……………………………………………………… 34
2.7. Đạo đức nghiên cứu……………………………………………………………… 34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………. 35
3.1.  Đánh  giá  nhu  cầu khám chữa, chăm  sóc một số bệnh mắt tại nhà của 
NB tại BVMTW năm 2016 …………………………………………………… 35
3.2. Mô tả một số điều kiện đáp ứng dịch vụ khám chữa, CSM tại nhà của 
BVMTW năm 2016 …………………………………………………………….. 44
Chương 4: BÀN LUẬN ………………………………………………………………… 52 
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………… 71
KHUYẾN NGHỊ …………………………………………………………………………. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:  Các biến số, chỉ số sử dụng trong nghiên cứu …………………….. 26
Bảng 3.1:  Nơ i ở, trình độ học vấn, nghề nghiệp của NB/NNNB ………….. 36
Bảng 3.2:   Thời gian từ nhà đến bệnh viện của NB/NNNB………………….. 37
Bảng 3.3:   Thời gian làm việc của NB/NNNB ………………………………….. 37
Bảng 3.4:   Tỷ lệ có BHYT của NB/NNNB ………………………………………. 38
Bảng 3.5:   Thu nhập bình quân/tháng của NB/NNNB ………………………… 38
Bảng 3.6:   Lý do NB/NNNB lựa chọn bệnh viện ………………………………. 39
Bảng 3.7:   Phân bố NVYT theo vị trí công tác, chức danh chuyên môn …. 45
Bảng 3.8:   Tỷ lệ số lượng và thâm niên công tác của nhân lực dự kiến…… 48
Bảng 4.1:   Phân bố NB/NNNB theo tuổi trong các nghiên cứu …………….. 52
Bảng 4.2:   Phân bố NB/NNNB theo giới tính trong các nghiên cứu ………. 53
Bảng 4.3:   Phân bố NB/NNNB theo nơi sống trong các nghiên cứu ………. 53
Bảng 4.4:   Phân bố NB/NNNB theo trình  độ học vấn trong các nghiên cứu
………………………………………………………………………………… 54
Bảng 4.5:   Phân bố NB/NNNB theo nghề nghiệp trong các nghiên cứu …. 55
Bảng 4.6:   Phân bố NB/NNNB theo thời gian từ nhà  đến bệnh viện trong 
các nghiên cứu…………………………………………………………….. 56
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu  đồ 3.1:   Phân bố NB/NNNB theo tuổi…………………………………….. 35
Biểu  đồ 3.2:   Phân bố NB/NNNB theo giới…………………………………….. 35
Biểu  đồ 3.3:   Tỷ lệ khả năng nghỉ làm đi khám của NB/NNNB ………….. 39
Biểu  đồ 3.4:  Mức  độ triển khai một số dịch vụ khám chữa, CSM tại nhà 
dự kiến theo ý kiến NB/NNNB ………………………………….. 40
Biểu  đồ 3.5:   Mức độ nhu cầu sử dụng của NB/NNNB đối với một số dịch 
vụ khám chữa, CSM tại nhà dự kiến……………………………. 41
Biểu  đồ 3.6:   Mức độ lựa chọn sử dụng một số dịch vụ khám chữa, CSM 
tại nhà dự kiến ……………………………………………………….. 42
Biểu  đồ 3.7:   Khả năng chi trả của NB/NNNB đối với một số dịch vụ khám 
chữa, CSM tại nhà dự kiến ……………………………………….. 43
Biểu  đồ 3.8:   Phân bố NVYT theo tuổi, giới …………………………………… 44
Biểu  đồ 3.9:   Phân bố NVYT theo trình độ học vấn …………………………. 45
Biểu  đồ 3.10:   Mức  độ triển khai một số dịch vụ khám chữa, CSM tại nhà 
dự kiến theo ý kiến của NVYT ………………………………….. 46
Biểu đồ 3.11:   Mức độ lựa chọn cung cấp một số dịch vụ khám chữa, CSM 
tại nhà dự kiến ……………………………………………………….. 47
Biểu  đồ 3.12:   Tỷ lệ NVYT lựa chọn nguồn nhân lực cho dịch vụ dự kiến 48
Biểu  đồ 3.13:   Tỷ lệ trình độ chuyên môn cần có của nhân lực …………….. 49
Biểu  đồ 3.14:   Tỷ lệ trang thiết bị cần thiết để triển khai dịch vụ dự kiến .. 50
Biểu  đồ 3.15:  Mức thu dự kiến đối với một số dịch vụ khám chữa, CSM tại 
nhà theo ý kiến của NVYT ……………………………………….. 50
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ địa điểm nghiên cứu ………………………………………………. 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.  Phạm Nhật An (2010). Đánh giá thực trạng và nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại gia đình, đề xuất giải pháp phát triển mạng lưới y học gia đình,Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Trường Đại học Y Hà Nội.
2.  Bùi  Thùy Dương (2011). Nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngoài giờ và tại nhà của bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2010, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
3.  Bệnh viện Mắt Trung ương (2015). Báo cáo chuyên môn năm 2015.
4.  Bệnh viện Mắt Trung ương (2016). Báo cáo chuyên môn năm 2016.
5.  Lê Thúy Hạnh, Nguyễn Xuân Hiệp (2011). Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến tần suất khám chữa bệnh tại Khoa Khám chữa bệnh theo yêu 
cầu Bệnh viện Mắt Trung ương trong hai năm (2010-2011), Đề tài nghiên
cứu cấp cơ sở, Kỷ yếu Hội nghị khoa học  điều  dưỡng Bệnh viện Mắt 
Trung ương lần thứ III năm 2011, Tr. 9 – 15.
6.  Phó  Anh  Phương, Phạm Thị Kim  Đức, Phạm  Văn Tần (2015). Khảo sát sự hài lòng của người bệnh có bảo hiểm y tế đúng tuyến khám tại Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2013, Thông tin điều dưỡng nhãn khoa, Số 5, 
Tr. 10 – 17.
7.  Bộ Y tế (1987). Thông tư số 30/1987/TT-BYT về việc quy định tạm thời vềtổ chức khám bệnh ngoài giờ có quản lý. 
8.  Hoàng Hữu Toản (2014). Khảo sát nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngoài giờvà tại nhà của người đến khám, điều trị bệnh tại Bệnh viện Phổi Trung ương năm 2014, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
9.  Trần Thanh Long (2011). Khảo sát nhu cầu dịch vụ chăm sóc sức khỏe ngoài giờ và tại nhà của người sử dụng dịch vụ tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2010, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 
10. Phạm Xuân Cảnh (2000). Tìm hiểu và đánh giá mô hình hoạt động của Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115 Hà Nội hiện nay, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.
11. Huber C.A, Rosemann T, Zoller M (2011). Out – of – hours demand in primary case: frequency mode of contact and reasons for encounter in Switzerland, J Eval Clin Pract, page. 174 – 179.
12. Philips H, Mahr D, Remmen R. (2012). Predicting the place of out – of -hours care – a market simulation based on discretechoise analysis, J Eval Clin Pract, page. 284 – 290.
13. Trần Thị Hạnh (2008). Thực trạng chăm sóc sức khỏe tại nhà cho người cao tuổi quận Ô Môn thành phố Cần Thơ. Tạp chí nghiên cứu y học thành phố Hồ Chí Minh, 12 (1).
14. Bộ Y Tế (2011). Nghiên cứu thực trạng quá tải, dưới tải của hệ thống bệnh viện các tuyến và đề xuất giải pháp khắc phục, Viện chiến lược và chính sách y tế.
15. Nguyễn Duy Luật, Trương  Việt  Dũng (2015). Nhu cầu sức khỏe, Giáo trình Bộ môn Tổ chức và Quản lý chính sách y tế, Trường Đại học Y Hà Nội.
16. Phạm Song, Đào  Ngọc Phong, Ngô  Văn  Toàn (2001). Nghiên cứu hệthống y tế, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
17. Nguyễn Thế Lương (2002). Nghiên cứu một số đặc điểm nhân khẩu học và nhu cầu sử dụng dịch vụ y tế tại ba tỉnh miền núi, đồng bằng và đô thị, Luận văn thạc sỹ y tế công cộng, Trường Đại học Y Hà Nội.
18. Medicare  (2004).  Mô hình y học  gia  đình  tại  các  nước,  Webs ite: 
http://medicare.health.vn/cong-dong/tai-lieu/mo-hinh-y-hoc-gia-dinh-taicac-nuoc, xem ngày 23/5/2016. 
19. WONCA(1991). The role  of the Genaral Practitioner/Family Physician in health care systems, A statement from Wonca, WONCA.
20. Europe W (2011). The European definition of genneral practice, revision, Barcelona.
21. AAFP (2010). Definition of American Academy of Family Physicians. 
22. Sloane. P. D (1990). Essentials of Family Medicine.
23. Mold JW, Fryer GE, Roberts AM (2004). When do older patients change primary care physicians, J Am Board Fam Pract, 17(6), page. 453 – 460.
24. Long S, Jiwa M (2004). Satisfying the patient in primary care: a postal survey following a recent consultation, Curr Med Red Opin, 20(5), page. 685 – 689.
25. Bộ môn Y học gia  đình (2012). Lịch sử phát triển và vai trò của Y học gia đình trong hệ thống y tế, Trường Đại học Y Hà Nội.
26. Trung  tâm  đào  tạo Bác sỹ gia đình – Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh (2009). Y học gia đình, Nhà xuất bản Y học.
27. Bộ nội vụ (2005). Quyết định số 43/2005/QĐ-BNV về việc phê duyệt bản điều lệ của Hội bác sỹ gia đình Việt Nam.
28. Bộ Y Tế (2011). Thông tư số 41/2011/TT-BYT về việc  hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
29. Quốc hội  nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa  Việt Nam (2009). Luật số
40/2009/QH12 về Luật khám chữa bệnh. 
30. Chính phủ (2002). Nghị định 10/2002/NĐ-CP về việc chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu. 
31. Chính phủ(2006). Nghị định 43/2006/NĐ-CP về việc quy định quyền tựchủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chếvà tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.  
32. Klimm H.D (1997). Is the general practitioner still the family physician to day, Fortschr Med, 112(12), page. 30.
33. Shipman C & Dale J (1999). Responding to out – of – hours demand: the extent and nature of urgent need, Family Practice, 16, page. 23 – 27.
34. Salis bury C (2002). The demand for out – of – hours care from GPs: a review, Family Practice, 17, page. 340 – 347.
35. Kajal L. & Guibo Xing  (2003).  An empirical analysis of Medicare -eligible Veterans’ demand of outpatient health careservices,  Health Service and outcomes reseach Methodology, 4(4), page. 221 – 240.
36. Glynna L.G, Byrnea M, Newellb (2004). The effect of health status on patients’ satisfaction with out – of – hours care provided by a family doctor co – operative, Family  Practice, page. 677 – 683.
37. Eric P, Pauline C.A, Patrick J.E (2007). Out – of – hours demand for GP care and emergency services: patients’ choices and referrals by general practitioners and ambulance services, BMC Fam Pract, page. 8 – 46.
38. Đặng Thị Lan Phương (2009). Thực trạng nhu cầu chăm sóc sức khỏe hộgia đình tại tỉnh Kon Tum, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
39. Nguyễn  Văn  Sỹ (2009). Thực trạng nhu cầu chăm sóc sức khỏe hộ gia đình tại tỉnh Yên Bái, Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
40. Hoàng Trung Kiên, Nguyễn Duy Luật, Hoàng  Văn  Tân (2013). Sức khỏe và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người cao tuổi tại bốn xã huyện Đông Anh, Hà Nội, Y học dự phòng.
41. Phạm Thị Yến (2016). Thực trạng tổ chức hoạt động khám chữa bệnh và nhu cầu sử dụng dịch vụ ngoài giờ của người bệnh tại khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2015, Luận văn thạc sỹ y học,trường Đại học Y Hà Nội. 
42. Bộ Y tế (2012). Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2012 – 2020. 
43. Trương Xuân Liễu, Lê Trường Giang, Nguyễn Quỳnh Mai, Nguyễn Châu Xuân Phương,  Nguyễn Thị  Quỳnh Anh, Nguyễn Thị Phi Linh (2001).Nghiên cứu các mô hình đầu tư và khuyến khích quản lý thích hợp cho dịch vụ khám chữa bệnh tại thành phố Hồ Chí Minh, Sở Khoa học Công nghệ & Môi trường, Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh.
44. Bộ Y tế (2007). Chỉ thị 06/2007/CT-BYT về việc nâng cao chất  lượng khám bệnh, chữa bệnh cho nhân dân. 
45. Phòng  khám  đa  khoa – Trung tâm bác sỹ gia  đình  1080  Hà  Nội (2010). Bảng giá dịch vụ, Website: http://www.bacsygiadinh1080.com, xem ngày 24/3/2016.
46. Trung tâm bác sỹ gia  đình  Hà  Nội (2006). Bảng giá dịch vụ, Webs ite: http://bacsigiadinhhano i.vn,  xem ngày 24/3/2017.
47. Bệnh viện Mắt  Trung  ương  (2006).  Lịch sử  hình thành, Webs ite: 
http://www.vnio.vn/Gioi-thieu-vien-mat-trung-uong/lch-s-hinhthanh.html, xem ngày 24/3/2016.
48. Bệnh viện Mắt Trung ương (2014). Báo cáo chuyên môn năm 2014.
49. Bộ Y tế (2015). Tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện năm 2015. 
50. Bộ Y tế (2012). Quyết định số 3597/2012/QĐ-BYT về việc danh mục và mức thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng tại Bệnh viện Mắt Trung ương.
51. Bệnh viện Mắt Trung ương (2012). Quyết định số 932/2012/QĐ-BVMTW về việc  ban hành danh mục và mức thu dự kiến một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng tại Bệnh viện Mắt Trung ương. 
52. Bệnh viện Mắt Trung ương (2016). Quyết định số 255/2016/QĐ-BVMTW về việc ban hành danh mục, phân loại và giá dịch vụ kỹ thuật

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment