phần 1: Tóm tắt bệnh nhãn khoa
Chấn
thương xuyên thủng nhãn cầu – Vỡ củng mạc
thương xuyên thủng nhãn cầu – Vỡ củng mạc
Do chấn thương đụng giập
và chấn thương xuyên nhãn cầu gây ra.
và chấn thương xuyên nhãn cầu gây ra.
Các dấu hiệu: Mắt mềm,
phòi kẹt mống mắt, đồng tử không đều.
phòi kẹt mống mắt, đồng tử không đều.
Mắt bị vỡ hay xuyên thủng
dễ bị nhiễm trùng (viêm nội nhãn) và có thể xuất hiện nhãn viêm giao cảm về sau
(hiện tượng viêm màng bồ đào mắt bình thường bên kia xuất hiện muộn sau chấn
thương xuyên)
dễ bị nhiễm trùng (viêm nội nhãn) và có thể xuất hiện nhãn viêm giao cảm về sau
(hiện tượng viêm màng bồ đào mắt bình thường bên kia xuất hiện muộn sau chấn
thương xuyên)
Điều trị: Phẫu thuật khâu
đóng vết thương cấp cứu.
đóng vết thương cấp cứu.
====================
Tụ
máu quanh hốc mắt
máu quanh hốc mắt
Tụ máu hốc mắt (có màu
tím đen) thường do chấn thương đụng giập lên mi mắt.
tím đen) thường do chấn thương đụng giập lên mi mắt.
Các dấu hiệu: Phù mi,
xuất huyết dưới kết mạc
xuất huyết dưới kết mạc
Xử trí: Tự khỏi. Điều
trị nhằm làm giảm bớt khó chịu như chườm lạnh. Nếu có tụ máu hai bên mắt thì cần
phân biệt với vỡ nền sọ.
trị nhằm làm giảm bớt khó chịu như chườm lạnh. Nếu có tụ máu hai bên mắt thì cần
phân biệt với vỡ nền sọ.
====================
Bỏng
kết giác mạc do hóa chất – nặng
kết giác mạc do hóa chất – nặng
Chất kiềm (như chất tẩy
rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
Xử trí ban đầu: rửa mắt
thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
Các dấu hiệu: Giác mạc
mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
Điều trị:
– Tra steroid, kháng
sinh và nước mắt nhân tạo.
sinh và nước mắt nhân tạo.
– Ghép tế bào vùng rìa.
– Khi sẹo giác mạc đục
có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
===================
Bệnh
u hốc mắt
u hốc mắt
Các khối u hốc mắt có
thể lành tính hay ác tính gây ra lồi mắt, xâm lấn tổ chức xung quanh hay di căn
xa.
thể lành tính hay ác tính gây ra lồi mắt, xâm lấn tổ chức xung quanh hay di căn
xa.
Phẫu thuật lấy u hoặc
phối hợp điều trị hóa chất (nếu u ác tính).
phối hợp điều trị hóa chất (nếu u ác tính).
Nạo vét toàn bộ tổ chức
hốc mắt được chỉ định trong trường hợp u lan rộng.
hốc mắt được chỉ định trong trường hợp u lan rộng.
======================
Hở
mi
mi
Hở mi là hiện tượng mi
nhắm không kín gây ra hở giác mạc, khô và loét giác mạc.
nhắm không kín gây ra hở giác mạc, khô và loét giác mạc.
Nguyên nhân có thể do bẩm
sinh, liệt dây thần kinh VII hay sẹo da mi.
sinh, liệt dây thần kinh VII hay sẹo da mi.
Điều trị bằng nước mắt
nhân tạo.
nhân tạo.
Tạo hình mi được chỉ định
để giải quyết thẩm mỹ và chức năng mi mắt.
để giải quyết thẩm mỹ và chức năng mi mắt.
====================
Chấn
thương xuyên thủng nhãn cầu – Vỡ rách giác mạc
thương xuyên thủng nhãn cầu – Vỡ rách giác mạc
Do chấn thương đụng giập
và chấn thương xuyên nhãn cầu gây ra.
và chấn thương xuyên nhãn cầu gây ra.
Các dấu hiệu: Mắt mềm,
phòi kẹt mống mắt, đồng tử không đều.
phòi kẹt mống mắt, đồng tử không đều.
Mặt bị vỡ hay xuyên thủng
dễ bị nhiễm trùng (viêm nội nhãn) và có thể xuất hiện nhãn viêm giao cảm về sau
(hiện tượng viêm màng bồ đào mắt bình thường bên kia xuất hiện muộn sau chấn
thương xuyên)
dễ bị nhiễm trùng (viêm nội nhãn) và có thể xuất hiện nhãn viêm giao cảm về sau
(hiện tượng viêm màng bồ đào mắt bình thường bên kia xuất hiện muộn sau chấn
thương xuyên)
Điều trị: Phẫu thuật khâu
đóng vết thương cấp cứu.
đóng vết thương cấp cứu.
=====================
Rách
mi mắt
mi mắt
Cần khám cẩn thận những
trường hợp bị rách mi mắt để xem hệ thống dẫn nước mắt có bị tổn thương hay không.
Mi mắt nhắm không tốt dễ gây loét giác mạc do hở mi.
trường hợp bị rách mi mắt để xem hệ thống dẫn nước mắt có bị tổn thương hay không.
Mi mắt nhắm không tốt dễ gây loét giác mạc do hở mi.
Xử trí:
– Nếu tổn thương nhỏ, có
thể khâu đóng bình thường để đảm bảo chức năng và thẩm mỹ.
thể khâu đóng bình thường để đảm bảo chức năng và thẩm mỹ.
– Nếu mi bị khuyết mi rộng
cần phẫu thuật tạo hình mi.
cần phẫu thuật tạo hình mi.
– Nếu có đứt lệ quản cần
nối để đảm bảo dẫn lưu nước mắt được bình thường.
nối để đảm bảo dẫn lưu nước mắt được bình thường.
=====================
Viêm
kết mạc do vi khuẩn
kết mạc do vi khuẩn
Các triệu chứng: Mắt đỏ,
dính hai mi, thường ở cả hai bên mắt
dính hai mi, thường ở cả hai bên mắt
Các dấu hiệu:
– Mắt đỏ có xuất tiết mủ.
Giác mạc và tiền phòng không bị ảnh hưởng.
Giác mạc và tiền phòng không bị ảnh hưởng.
– Toàn thân tốt.
Xử trí:
– Vệ sinh mắt để cho tiết
tố không đọng quá nhiều
tố không đọng quá nhiều
– tra kháng sinh trong
5 ngày.
5 ngày.
Viêm kết mạc là viêm lớp
niêm mạc phủ bên ngoài phần trắng (hay củng mạc) của con mắt và phần sau của mi
mắt
niêm mạc phủ bên ngoài phần trắng (hay củng mạc) của con mắt và phần sau của mi
mắt
==================
Viêm
kết mạc dị ứng
kết mạc dị ứng
Các triệu chứng: Ngứa mắt
(++), đỏ và đau.
(++), đỏ và đau.
Các dấu hiệu: Mi mắt
sưng nề và có nhiều nhú viêm (những nốt gồ nhỏ trên bề mặt kết mạc mi). Tiền sử
dị ứng như hen, eczema
sưng nề và có nhiều nhú viêm (những nốt gồ nhỏ trên bề mặt kết mạc mi). Tiền sử
dị ứng như hen, eczema
Xử trí: Lấy bỏ dị nguyên
nếu có thể được, tra thuốc kháng histamine tại chỗ, chườm lạnh.
nếu có thể được, tra thuốc kháng histamine tại chỗ, chườm lạnh.
=================
Đứt
chân mống mắt
chân mống mắt
Mống mắt bị đứt rời ra
khỏi chỗ bám của nó vào thể mi.
khỏi chỗ bám của nó vào thể mi.
Các triệu chứng: Có thể
không có triệu chứng hay gây song thị một mắt và chói mắt.
không có triệu chứng hay gây song thị một mắt và chói mắt.
Các dấu hiệu: Đồng tử bị
biến dạng
biến dạng
Xử trí: Tạo hình mống mắt
==================
Ung
thư cơ vân
thư cơ vân
Đây là loại khối u cơ vân
ác tính cao ở trẻ nhỏ
ác tính cao ở trẻ nhỏ
Các triệu chứng: Đau nhức
mắt một bên.
mắt một bên.
Các dấu hiệu: Thị lực
giảm, lồi mắt dần dần và nhiều. Đỏ mắt
giảm, lồi mắt dần dần và nhiều. Đỏ mắt
Xử trí: Chuyển đến chuyên
khoa khối u để nạo vét tổ chức hốc mắt, tia xạ và hóa trị liệu.
khoa khối u để nạo vét tổ chức hốc mắt, tia xạ và hóa trị liệu.
=====================
Bệnh
zona mắt
zona mắt
Nhiễm virus Herpes
zoster có thể gây sưng nề nửa mặt và đau nhức.
zoster có thể gây sưng nề nửa mặt và đau nhức.
Các dấu hiệu:
– Khi các nhánh 1 của dây
tam thoa (dây V) bị ảnh hưởng, xuất hiện các ban, bọng nước rất đau trên da mặt.
tam thoa (dây V) bị ảnh hưởng, xuất hiện các ban, bọng nước rất đau trên da mặt.
– Đôi khi có viêm giác
mạc và màng bồ đào.
mạc và màng bồ đào.
Xử trí: Dùng thuốc chống
virus và giảm đau.
virus và giảm đau.
====================
Dị
vật nội nhãn (DVNN) – trong thể thủy tinh
vật nội nhãn (DVNN) – trong thể thủy tinh
DVNN có thể nằm ở bất kỳ
cấu trúc nào của nhãn cầu như tiền phòng, thể thủy tinh cho đến võng mạc và hắc
mạc.
cấu trúc nào của nhãn cầu như tiền phòng, thể thủy tinh cho đến võng mạc và hắc
mạc.
DVNN có thể gây nhiễm
trùng, viêm nội nhãn.
trùng, viêm nội nhãn.
Xử trí: Chuyển ngay đến
chuyên khoa mắt để lấy dị vật.
chuyên khoa mắt để lấy dị vật.
================
Viêm
tổ chức hốc mắt
tổ chức hốc mắt
Viêm tổ chức hốc mắt là
tình trạng viêm các tổ chức mềm sau cân vách hốc mắt, có thể gây đe dọa đến tính
mạng. Thường hay xảy ra ở trẻ nhỏ.
tình trạng viêm các tổ chức mềm sau cân vách hốc mắt, có thể gây đe dọa đến tính
mạng. Thường hay xảy ra ở trẻ nhỏ.
Các triệu chứng: Sốt, đau
và giảm thị lực.
và giảm thị lực.
Các dấu hiệu:
– Xảy ra ở một bên mắt,
phù nề mi quanh hốc mắt, mi nóng và đỏ, lồi mắt, liệt vận nhãn kèm theo đau và
rối loạn chức năng thị thần kinh.
phù nề mi quanh hốc mắt, mi nóng và đỏ, lồi mắt, liệt vận nhãn kèm theo đau và
rối loạn chức năng thị thần kinh.
– Chụp cắt lớp (CT) thấy
các tổ chức quanh nhãn cầu bị thâm nhiễm dày lên.
các tổ chức quanh nhãn cầu bị thâm nhiễm dày lên.
Xử trí: Nhập viện và
truyền kháng sinh tĩnh mạch.
truyền kháng sinh tĩnh mạch.
==================
Viêm
thượng củng mạc tỏa lan
thượng củng mạc tỏa lan
Viêm lớp thượng củng mạc,
là lớp trên cùng của củng mạc.
là lớp trên cùng của củng mạc.
Các triệu chứng: Khó chịu
nhẹ, đau và chảy nước mắt.
nhẹ, đau và chảy nước mắt.
Các dấu hiệu: Đỏ một vùng
hay tỏa lan.
hay tỏa lan.
Xử trí: Tra steroid tại
chỗ. Bệnh tự khỏi.
chỗ. Bệnh tự khỏi.
==================
Thể
thủy tinh lệch không hoàn toàn
thủy tinh lệch không hoàn toàn
Chấn thương mắt trực tiếp
có thể gây lệch thể thủy tinh không hoàn toàn hay hoàn toàn.
có thể gây lệch thể thủy tinh không hoàn toàn hay hoàn toàn.
Bệnh nhân có giảm thị lực,
song thị một bên mắt và tăng nhãn áp.
song thị một bên mắt và tăng nhãn áp.
Management: lens
removal with probable intraocular lens implantation.
removal with probable intraocular lens implantation.
===============
Xuất
huyết dưới kết mạc
huyết dưới kết mạc
Máu đọng dưới kết mạc
thường ở một bên, khu trú và có ranh giới rõ ràng.
thường ở một bên, khu trú và có ranh giới rõ ràng.
Không thấy rõ củng mạc
bên dưới.
bên dưới.
Không có viêm, đau nhức
hay xuất tiết.
hay xuất tiết.
Thị lực không bị ảnh hưởng.
Có thể xuất hiện sau chấn
thương nhẹ như giụi tay vào mắt.
thương nhẹ như giụi tay vào mắt.
Thường hay gặp ở người
dùng các thuốc chống đông máu kéo dài.
dùng các thuốc chống đông máu kéo dài.
Điều trị:
– an ủi bệnh nhân
– kiểm tra huyết áp
– làm các xét nghiệm đông
máu.
máu.
===================
Đục
thể thủy tinh
thể thủy tinh
Đục thể thủy tinh do chấn
thương có thể xảy ra sau chấn thương xuyên làm vỡ thể thủy tinh. Chấn thương đụng
dập làm cho sắc tố ở bờ đồng tử in lên mặt trước thể thủy tinh và gây đục phần
nhân có hình cánh hoa.
thương có thể xảy ra sau chấn thương xuyên làm vỡ thể thủy tinh. Chấn thương đụng
dập làm cho sắc tố ở bờ đồng tử in lên mặt trước thể thủy tinh và gây đục phần
nhân có hình cánh hoa.
Xử trí: Lấy thể thủy
tinh đục và đặt thể thủy tinh nhân tạo
tinh đục và đặt thể thủy tinh nhân tạo
======================
Viêm
nội nhãn
nội nhãn
Thường gặp sau chấn
thương mắt hay phẫu thuật nội nhãn.
thương mắt hay phẫu thuật nội nhãn.
Các triệu chứng: Mắt đau
nhức kèm theo thị lực mất.
nhức kèm theo thị lực mất.
Các dấu hiệu: Mi mắt
sưng nề, xuất tiết, mắt đỏ, mủ tiền phòng và thị lực giảm
sưng nề, xuất tiết, mắt đỏ, mủ tiền phòng và thị lực giảm
Xử trí:
– Chuyển đến bác sỹ mắt
càng sớm càng tốt để chọc dịch kính lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm
càng sớm càng tốt để chọc dịch kính lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm
– tiêm kháng sinh nội
nhãn hay cắt dịch kính
nhãn hay cắt dịch kính
==================
Dị
vật nội nhãn (DVNN) – trong tiền phòng
vật nội nhãn (DVNN) – trong tiền phòng
DVNN có thể nằm ở bất kỳ
cấu trúc nào của nhãn cầu như tiền phòng, thể thủy tinh cho đến võng mạc và hắc
mạc.
cấu trúc nào của nhãn cầu như tiền phòng, thể thủy tinh cho đến võng mạc và hắc
mạc.
DVNN có thể gây nhiễm
trùng, viêm nội nhãn.
trùng, viêm nội nhãn.
Xử trí: Chuyển ngay đến
chuyên khoa mắt để lấy dị vật.
chuyên khoa mắt để lấy dị vật.
===================
Dị
vật nội nhãn (DVNN) – trong dịch kính/ trên võng mạc
vật nội nhãn (DVNN) – trong dịch kính/ trên võng mạc
DVNN có thể nằm ở bất kỳ
cấu trúc nào của nhãn cầu như tiền phòng, thể thủy tinh cho đến võng mạc và hắc
mạc.
cấu trúc nào của nhãn cầu như tiền phòng, thể thủy tinh cho đến võng mạc và hắc
mạc.
DVNN có thể gây nhiễm
trùng, viêm nội nhãn.
trùng, viêm nội nhãn.
Xử trí: Chuyển ngay đến
chuyên khoa mắt để lấy dị vật.
chuyên khoa mắt để lấy dị vật.
=================
Glaucoma
góc đóng cấp tính
góc đóng cấp tính
Nhãn áp đột ngột tăng
cao do đóng góc tiền phòng, gây cản trở thủy dịch thoát qua vùng đỉnh góc.
cao do đóng góc tiền phòng, gây cản trở thủy dịch thoát qua vùng đỉnh góc.
Các triệu chứng: Mắt đau
nhức kèm theo các triệu chứng toàn thân như đau đầu, buồn nôn và nôn.
nhức kèm theo các triệu chứng toàn thân như đau đầu, buồn nôn và nôn.
Các dấu hiệu: Bệnh thường
hay gặp hơn ở người gốc châu Á. Mắt đỏ, đau và sờ thấy căng cứng. Giác mạc mờ.
Tiền phòng nông, đồng tử giãn không hoàn toàn.
hay gặp hơn ở người gốc châu Á. Mắt đỏ, đau và sờ thấy căng cứng. Giác mạc mờ.
Tiền phòng nông, đồng tử giãn không hoàn toàn.
Xử trí:
– Cấp cứu chuyển ngay đến
bác sỹ nhãn khoa.
bác sỹ nhãn khoa.
– Tra pilocarpine, thuốc
ức chế men AC và thuốc chẹn cảm thụ beta có tác dụng hạ nhãn áp và làm góc mở
trở lại.
ức chế men AC và thuốc chẹn cảm thụ beta có tác dụng hạ nhãn áp và làm góc mở
trở lại.
– Chỉ định mở lỗ thủng
mống mắt chu biên hay làm mỏng chân mống mắt bằng laser tùy thuộc vào mức độ nhãn
áp và độ mở của góc.
mống mắt chu biên hay làm mỏng chân mống mắt bằng laser tùy thuộc vào mức độ nhãn
áp và độ mở của góc.
– Lấy thể thủy tinh đục
cũng có tác dụng mở góc và làm cho nhãn áp trở lại bình thường.
cũng có tác dụng mở góc và làm cho nhãn áp trở lại bình thường.
=============
Viêm
giác mạc do ký sinh trùng
giác mạc do ký sinh trùng
Viêm giác mạc có thể do
nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
Các triệu chứng: Mắt đỏ
và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Một vùng
giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
Xử trí:
– Chuyển cấp cứu đến bác
sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay
kháng ký sinh trùng.
sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay
kháng ký sinh trùng.
– Ghép giác mạc nếu có
chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
=====================
Viêm
giác mạc do virus
giác mạc do virus
Viêm giác mạc có thể do
nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
Các triệu chứng: Mắt đỏ
và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Một vùng
giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
Xử trí:
– Chuyển cấp cứu đến bác
sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay
kháng ký sinh trùng.
sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay
kháng ký sinh trùng.
– Ghép giác mạc nếu có
chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
===============
Xuất
huyết tiền phòng – Nhẹ
huyết tiền phòng – Nhẹ
Máu xuất hiện trong tiền
phòng sau chấn thương đụng giập.
phòng sau chấn thương đụng giập.
Các triệu chứng: Mắt đỏ
và mất thị lực nặng sau chấn thương.
và mất thị lực nặng sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Thấy có máu
trong tiền phòng và giác mạc có thể bị nhuộm máu. Mắt đau nhức nếu nhãn áp tăng
cao. Thấm máu giác mạc gây giảm thị lực.
trong tiền phòng và giác mạc có thể bị nhuộm máu. Mắt đau nhức nếu nhãn áp tăng
cao. Thấm máu giác mạc gây giảm thị lực.
Xử trí:
– Hạn chế vận động, tra
atropin.
atropin.
– Khám mắt cấp cứu để
quyết định điều trị nội khoa hay rửa máu tiền phòng.
quyết định điều trị nội khoa hay rửa máu tiền phòng.
=================
Viêm
giác mạc do nấm
giác mạc do nấm
Viêm giác mạc có thể do
nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
Các triệu chứng: Mắt đỏ
và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Một vùng
giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
Xử trí:
– Chuyển cấp cứu đến bác
sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay
kháng ký sinh trùng.
sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay
kháng ký sinh trùng.
– Ghép giác mạc nếu có
chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
=====================
Xuất
huyết dịch kính
huyết dịch kính
Chảy máu trong dịch kính
thấy ở những người bị bệnh đái tháo đường, các bệnh tim mạch và viêm trong mắt
mạn tính.
thấy ở những người bị bệnh đái tháo đường, các bệnh tim mạch và viêm trong mắt
mạn tính.
Các triệu chứng: Thị lực
mất đột ngột kèm theo ruồi bay.
mất đột ngột kèm theo ruồi bay.
Các dấu hiệu: Mất ánh đồng
tử hồng. Khó quan sát được các chi tiết đáy mắt.
tử hồng. Khó quan sát được các chi tiết đáy mắt.
Xử trí: Chuyển đến bác
sỹ mắt để làm siêu âm kiểm tra võng mạc có bị bong hay không. Cắt dịch kính khi
máu không tiêu.
sỹ mắt để làm siêu âm kiểm tra võng mạc có bị bong hay không. Cắt dịch kính khi
máu không tiêu.
====================
Viêm
kết mạc do virus
kết mạc do virus
Tiền sử tiếp xúc với
người bị bệnh viêm kết mạc hay có các triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp trên
(đặc biệt là trẻ em).
người bị bệnh viêm kết mạc hay có các triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp trên
(đặc biệt là trẻ em).
Bệnh rất hay lây.
Các triệu chứng:
– Cảm giác rát bỏng và
xuất tiết nước (khác với xuất tiết mủ trong nhiễm khuẩn).
xuất tiết nước (khác với xuất tiết mủ trong nhiễm khuẩn).
– Thường bắt đầu ở một
bên mắt và lan sang mắt bên kia, kèm theo có hạch cổ sưng to.
bên mắt và lan sang mắt bên kia, kèm theo có hạch cổ sưng to.
Các dấu hiệu: Mắt đỏ và
chảy nước mắt. Kết mạc đặc biệt là kết mạc mi sưng nề.
chảy nước mắt. Kết mạc đặc biệt là kết mạc mi sưng nề.
Xử trí:
– Bệnh thường tự khỏi và
điều trị nhằm mục đích giảm bớt khó chịu.
điều trị nhằm mục đích giảm bớt khó chịu.
– Chườm lạnh, tra nước
mắt nhân tạo (dùng loại không có chất bảo quản).
mắt nhân tạo (dùng loại không có chất bảo quản).
– Dùng kháng sinh nếu có
chỉ định.
chỉ định.
– Bệnh khỏi sau nhiều
tuần lễ.
tuần lễ.
Viêm kết mạc là viêm lớp
niêm mạc phủ bên ngoài phần trắng (hay củng mạc) của con mắt và phần sau của mi
mắt
niêm mạc phủ bên ngoài phần trắng (hay củng mạc) của con mắt và phần sau của mi
mắt
=============
Rách/
bong võng mạc
bong võng mạc
Rách/ bong võng mạc xảy
ra khi lớp võng mạc cảm thụ bị tách khỏi biểu mô sắc tố.
ra khi lớp võng mạc cảm thụ bị tách khỏi biểu mô sắc tố.
Nguyên nhân thường gặp
nhất là có lỗ thủng võng mạc-thường ở mắt cận thị hay sau chấn thương.
nhất là có lỗ thủng võng mạc-thường ở mắt cận thị hay sau chấn thương.
Các triệu chứng:
– Thị lực mất không kèm
theo đau.
theo đau.
– Bệnh nhân có thể có
tiền sử nhìn thấy ruồi bay hay chớp sáng trước đó.
tiền sử nhìn thấy ruồi bay hay chớp sáng trước đó.
– Mắt bị bệnh nhìn thấy
“một vùng tối đen”.
“một vùng tối đen”.
Các dấu hiệu: Vùng võng
mạc bị bong có màu đen. Thị lực giảm khi vùng bong lan đến hoàng điểm.
mạc bị bong có màu đen. Thị lực giảm khi vùng bong lan đến hoàng điểm.
Xử trí: Chuyển đến bác
sỹ mắt cấp cứu để can thiệp phẫu thuật (bơm khí nội nhãn và/ hay ấn độn củng mạc).
sỹ mắt cấp cứu để can thiệp phẫu thuật (bơm khí nội nhãn và/ hay ấn độn củng mạc).
==================
Bệnh
viêm màng bồ đào
viêm màng bồ đào
Hiện tượng viêm của bất
ký phần nào của màng bồ đào (mống mắt, thể mi và hắc mạc).
ký phần nào của màng bồ đào (mống mắt, thể mi và hắc mạc).
Các triệu chứng: Sợ ánh
sáng, mắt đỏ và đau, thị lực có thể giảm hay không.
sáng, mắt đỏ và đau, thị lực có thể giảm hay không.
Các dấu hiệu:
– Mắt đỏ kèm theo cương
tụ rìa quanh mống mắt
tụ rìa quanh mống mắt
– tiền phòng kém trong
suốt do có nhiều tế bào và protein trong thủy dịch.
suốt do có nhiều tế bào và protein trong thủy dịch.
Xử trí: Chuyển ngay đến
bác sỹ mắt để tra thuốc giãn đồng tử, điều trị steroid tích cực và tìm nguyên
nhân.
bác sỹ mắt để tra thuốc giãn đồng tử, điều trị steroid tích cực và tìm nguyên
nhân.
==================
Trợt
biểu mô giác mạc
biểu mô giác mạc
Sau chấn thương mắt, biểu
mô giác mạc có thể bị trợt hay mất.
mô giác mạc có thể bị trợt hay mất.
Các triệu chứng: Mắt đau,
chảy nước mắt kèm theo giảm thị lực.
chảy nước mắt kèm theo giảm thị lực.
Các dấu hiệu: Mắt đỏ và
chảy nước mắt. Vùng mất biểu mô bắt màu fluorescein
chảy nước mắt. Vùng mất biểu mô bắt màu fluorescein
Xử trí: Tra kháng sinh
và băng mắt để bớt khó chịu.
và băng mắt để bớt khó chịu.
==================
Bỏng
kết giác mạc do hóa chất – vừa
kết giác mạc do hóa chất – vừa
Chất kiềm (như chất tẩy
rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
Xử trí ban đầu: rửa mắt
thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
Các dấu hiệu: Giác mạc
mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
Điều trị:
– Tra steroid, kháng
sinh và nước mắt nhân tạo.
sinh và nước mắt nhân tạo.
– Ghép tế bào vùng rìa.
– Khi sẹo giác mạc đục
có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
===========
Bệnh
viêm túi lệ
viêm túi lệ
Nhiễm trùng túi lệ xảy
ra thứ phát do tắc ống dẫn nước mắt.
ra thứ phát do tắc ống dẫn nước mắt.
Các dấu hiệu: Sưng nề, đau
đỏ góc trong mắt. Có thể kèm theo viêm trước cân vách hốc mắt.
đỏ góc trong mắt. Có thể kèm theo viêm trước cân vách hốc mắt.
Xử trí: Chườm ấm và uống
kháng sinh. Có khi phải chích tháo mủ hay lấy bỏ túi lệ.
kháng sinh. Có khi phải chích tháo mủ hay lấy bỏ túi lệ.
==================
Dị
vật bề mặt nhãn cầu – giác mạc
vật bề mặt nhãn cầu – giác mạc
Các dấu hiệu:
– Dị vật trên bề mặt giác
hay kết mạc.
hay kết mạc.
– Nếu không quan sát thấy
dị vật, lật mi có thể thấy dị vật nằm trên sụn mi.
dị vật, lật mi có thể thấy dị vật nằm trên sụn mi.
Xử trí: Tra kháng sinh
sau khi đã lấy dị vật
sau khi đã lấy dị vật
==================
Viêm
thượng củng mạc vùng
thượng củng mạc vùng
Viêm lớp thượng củng mạc,
là lớp trên cùng của củng mạc.
là lớp trên cùng của củng mạc.
Các triệu chứng: Khó chịu
nhẹ, đau và chảy nước mắt.
nhẹ, đau và chảy nước mắt.
Các dấu hiệu: Đỏ một vùng
hay tỏa lan.
hay tỏa lan.
Xử trí: Tra steroid tại
chỗ. Bệnh tự khỏi.
chỗ. Bệnh tự khỏi.
====================
Chắp
mi
mi
Viêm các tuyến
Meibomius làm cho mi mắt sưng nề.
Meibomius làm cho mi mắt sưng nề.
Các dấu hiệu: Mi sưng nề,
đỏ và đau.
đỏ và đau.
Xử trí: Bệnh có thể tự
hết, tra kháng sinh, chích chắp nếu thấy cần thiết.
hết, tra kháng sinh, chích chắp nếu thấy cần thiết.
===================
Viêm
giác mạc do vi khuẩn
giác mạc do vi khuẩn
Viêm giác mạc có thể do
nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
nhiều nguyên nhân khác nhau như virus, vi khuẩn, nấm và ký sinh trùng (amip).
Các triệu chứng: Mắt đỏ
và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
và đau, thường đeo kính tiếp xúc hay sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Một vùng
giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
giác mạc, ở trung tâm hay ngoại vi có màu trắng.
Xử trí:
– Chuyển cấp cứu đến bác
sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay
kháng ký sinh trùng.
sỹ mắt để nạo giác mạc làm xét nghiệm và tra thuốc kháng sinh/ kháng virus/ hay
kháng ký sinh trùng.
– Ghép giác mạc nếu có
chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
chỉ định nhất là khi giác mạc bị thủng.
================
Thể
thủy tinh bị lệch vào trong buồng dịch kính
thủy tinh bị lệch vào trong buồng dịch kính
Chấn thương mắt trực tiếp
có thể gây lệch thể thủy tinh không hoàn toàn hay hoàn toàn.
có thể gây lệch thể thủy tinh không hoàn toàn hay hoàn toàn.
Bệnh nhân có giảm thị lực,
song thị một bên mắt và tăng nhãn áp.
song thị một bên mắt và tăng nhãn áp.
Management: lens
removal with probable intraocular lens implantation.
removal with probable intraocular lens implantation.
===================
Bỏng kết giác mạc do hóa
chất – nhẹ
chất – nhẹ
Chất kiềm (như chất tẩy
rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
rửa, xi măng) thấm vào các tổ chức nhanh hơn so với axit.
Xử trí ban đầu: rửa mắt
thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
thật nhiều sau khi đã tra thuốc tê tại chỗ.
Các dấu hiệu: Giác mạc
mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
mờ đục, thiếu máu vùng rìa và mất biểu mô giác mạc.
Điều trị:
– Tra steroid, kháng
sinh và nước mắt nhân tạo.
sinh và nước mắt nhân tạo.
– Ghép tế bào vùng rìa.
– Khi sẹo giác mạc đục
có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
có thể ghép giác mạc hay giác mạc nhân tạo.
===================
Thể
thủy tinh bị lệch ra ngoài nhãn cầu
thủy tinh bị lệch ra ngoài nhãn cầu
Chấn thương mắt trực tiếp
có thể gây lệch thể thủy tinh không hoàn toàn hay hoàn toàn.
có thể gây lệch thể thủy tinh không hoàn toàn hay hoàn toàn.
Bệnh nhân có giảm thị lực,
song thị một bên mắt và tăng nhãn áp.
song thị một bên mắt và tăng nhãn áp.
Management: lens
removal with probable intraocular lens implantation.
removal with probable intraocular lens implantation.
=================
Dị
vật bề mặt nhãn cầu – kết mạc nhãn cầu
vật bề mặt nhãn cầu – kết mạc nhãn cầu
Các dấu hiệu:
– Dị vật trên bề mặt giác
hay kết mạc.
hay kết mạc.
– Nếu không quan sát thấy
dị vật, lật mi có thể thấy dị vật nằm trên sụn mi.
dị vật, lật mi có thể thấy dị vật nằm trên sụn mi.
Xử trí: Tra kháng sinh
sau khi đã lấy dị vật
sau khi đã lấy dị vật
====================
Nhiễm
kim loại
kim loại
DVNN có sắt gây độc cho
mắt nếu để lâu không lấy.
mắt nếu để lâu không lấy.
Các triệu chứng: Giảm
thị lực
thị lực
Các dấu hiệu:
– Giãn đồng tử, đục thể
thủy tinh màu vàng hay màu nâu rỉ sắt.
thủy tinh màu vàng hay màu nâu rỉ sắt.
– Điện võng mạc bị mất.
Xử trí: Lấy DVNN quá muộn
có thể không cải thiện được thị lực.
có thể không cải thiện được thị lực.
==================
Xuất
huyết tiền phòng – Nặng
huyết tiền phòng – Nặng
Máu xuất hiện trong tiền
phòng sau chấn thương đụng giập.
phòng sau chấn thương đụng giập.
Các triệu chứng: Mắt đỏ
và mất thị lực nặng sau chấn thương.
và mất thị lực nặng sau chấn thương.
Các dấu hiệu: Thấy có máu
trong tiền phòng và giác mạc có thể bị nhuộm máu. Mắt đau nhức nếu nhãn áp tăng
cao. Thấm máu giác mạc gây giảm thị lực.
trong tiền phòng và giác mạc có thể bị nhuộm máu. Mắt đau nhức nếu nhãn áp tăng
cao. Thấm máu giác mạc gây giảm thị lực.
Xử trí:
– Hạn chế vận động, tra
atropin.
atropin.
– Khám mắt cấp cứu để
quyết định điều trị nội khoa hay rửa máu tiền phòng.
quyết định điều trị nội khoa hay rửa máu tiền phòng.
=================
Bệnh
mắt trong Basedow
mắt trong Basedow
Bệnh Basedow có thể gây
ra nhiều biến đổi ở mắt như co rút mi trên, phì đại cơ và hạn chế vận động cơ vận
nhãn, lác, lồi mắt, chèn ép thị thần kinh gây biến đổi thị trường và teo thị thần
kinh.
ra nhiều biến đổi ở mắt như co rút mi trên, phì đại cơ và hạn chế vận động cơ vận
nhãn, lác, lồi mắt, chèn ép thị thần kinh gây biến đổi thị trường và teo thị thần
kinh.
Phẫu thuật giảm áp hốc
mắt (lấy đi một thành xương hốc mắt) có tác dụng giảm chèn ép lên thị thần
kinh, duy trì thị lực và thị trường.
mắt (lấy đi một thành xương hốc mắt) có tác dụng giảm chèn ép lên thị thần
kinh, duy trì thị lực và thị trường.
================
Viêm
gai thị
gai thị
Viêm thị thần kinh cấp
tính thường kèm theo thị lực giảm vừa hay nặng.
tính thường kèm theo thị lực giảm vừa hay nặng.
Viêm kéo dài dẫn đến
teo gai thị.
teo gai thị.
Các triệu chứng: Mất thị
trường trung tâm, đĩa thị sưng nề, tổn thương đường đồng tử hướng tâm.
trường trung tâm, đĩa thị sưng nề, tổn thương đường đồng tử hướng tâm.
Xử trí: Loại trừ bệnh đa
xơ hóa thần kinh, viêm màng não, viêm tổ chức hốc mắt hay viêm xoang. Dùng
corticoide toàn thân có thể có tác dụng.
xơ hóa thần kinh, viêm màng não, viêm tổ chức hốc mắt hay viêm xoang. Dùng
corticoide toàn thân có thể có tác dụng.
===================
Tắc
tĩnh mạch trung tâm võng mạc
tĩnh mạch trung tâm võng mạc
Dòng máu chảy trong
tĩnh mạch trung tâm võng mạc bị nghẽn.
tĩnh mạch trung tâm võng mạc bị nghẽn.
Các triệu chứng: Thị lực
giảm đột ngột và không đau.
giảm đột ngột và không đau.
Các dấu hiệu: Tĩnh mạch
giãn ngoằn nghèo, cục bông, đĩa thị sưng nề, xuất huyết võng mạc ở cả bốn góc
phần tư che lấp các chi tiết đáy mắt.
giãn ngoằn nghèo, cục bông, đĩa thị sưng nề, xuất huyết võng mạc ở cả bốn góc
phần tư che lấp các chi tiết đáy mắt.
Các yếu tố làm xuất hiện
bệnh: Tuổi cao, cao huyết áp và đái tháo đường.
bệnh: Tuổi cao, cao huyết áp và đái tháo đường.
Xử trí:
– Kiểm tra xem có cao
huyết áp và đái tháo đường hay không?
huyết áp và đái tháo đường hay không?
– Loại trừ bệnh
glaucoma.
glaucoma.
– Chuyển đến bác sỹ nhãn
khoa.
khoa.
– Chụp mạch huỳnh
quang.
quang.
– Laser được chỉ định với
thể thiếu máu để ngăn ngừa glaucoma tân mạch và xuất huyết dịch kính tái phát.
thể thiếu máu để ngăn ngừa glaucoma tân mạch và xuất huyết dịch kính tái phát.
================
Viêm
võng mạc do Cytomegalovirus (CMV)
võng mạc do Cytomegalovirus (CMV)
Đây là một loại nhiễm
virus gây ra viêm võng mạc và hệ mạch máu gây phá hủy các cấu trúc võng mạc và
hắc mạc, dẫn đến bong võng mạc, teo nhãn cầu và mù lòa.
virus gây ra viêm võng mạc và hệ mạch máu gây phá hủy các cấu trúc võng mạc và
hắc mạc, dẫn đến bong võng mạc, teo nhãn cầu và mù lòa.
Bệnh hay xảy ra ở trẻ bị
suy giảm miễn dịch và người nhiễm HIV.
suy giảm miễn dịch và người nhiễm HIV.
Các triệu chứng: Ruồi
bay và giảm thị lực.
bay và giảm thị lực.
Các dấu hiệu: Võng mạc
có biểu hiện giống hình ảnh “bánh pizza cắt”, viêm mạch máu, xuất tiết, xuất
huyết và hoại tử võng mạc.
có biểu hiện giống hình ảnh “bánh pizza cắt”, viêm mạch máu, xuất tiết, xuất
huyết và hoại tử võng mạc.
Xử trí: Kiểm soát tốt tình
trạng miễn dịch. Tiêm nội nhãn ganciclovir kết hợp với các thuốc kháng virus toàn
thân.
trạng miễn dịch. Tiêm nội nhãn ganciclovir kết hợp với các thuốc kháng virus toàn
thân.
===============
Vỡ
sàn hốc mắt
sàn hốc mắt
Tăng áp lực hốc mắt (đặp
mặt vào vật cứng, bóng tenis) đột ngột gây ra vỡ sàn hốc mắt.
mặt vào vật cứng, bóng tenis) đột ngột gây ra vỡ sàn hốc mắt.
Các dấu hiệu:
– Lõm mắt (nhãn cầu bị
thụt sâu vào bên trong hốc mắt)
thụt sâu vào bên trong hốc mắt)
– song thị (nhìn đôi)
– mất cảm giác dây thần
kinh dưới hốc mắt
kinh dưới hốc mắt
– nhìn lên trên bị hạn
chế
chế
– chụp cắt lớp CT có thể
thấy vị trí vỡ xương.
thấy vị trí vỡ xương.
Điều trị: Phẫu thuật vá
sàn hốc mắt
sàn hốc mắt
===================
Tắc
động mạch trung tâm võng mạc
động mạch trung tâm võng mạc
Dòng máu trong động mạch
trung tâm võng bị nghẽn.
trung tâm võng bị nghẽn.
Bệnh thường xảy ra ở một
bên mắt.
bên mắt.
Các triệu chứng: Thị lực
giảm đột ngột và không đau.
giảm đột ngột và không đau.
Các dấu hiệu:
– Thị lực <1/10. Có
tổn thương đường đồng tử hướng tâm.
tổn thương đường đồng tử hướng tâm.
– Soi đáy mắt thấy võng
mạc trắng nhợt (ánh đồng tử không giống nhau và bất thường).
mạc trắng nhợt (ánh đồng tử không giống nhau và bất thường).
– Hoàng điểm có màu đỏ
anh đào vi vùng này do hệ mạch hắc mạc cấp máu.
anh đào vi vùng này do hệ mạch hắc mạc cấp máu.
– Chụp mạch huỳnh quang
thấy hệ động mạch thấm máu chậm.
thấy hệ động mạch thấm máu chậm.
Thăm dò chức năng: Cần
làm cấp cứu xét nghiệm máu lắng và sinh thiết động mạch thái dương để loại trừ
bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ.
làm cấp cứu xét nghiệm máu lắng và sinh thiết động mạch thái dương để loại trừ
bệnh viêm động mạch tế bào khổng lồ.
Xử trí: Chuyển ngay đến
bác sỹ nhãn khoa để xem xét có cần điều trị cấp cứu gì không. Làm hạ nhãn áp cấp
cứu (dùng thuốc ức chế men AC hay chọc tiền phòng có thể có tác dụng. Làm các xét
nghiệm toàn thân.
bác sỹ nhãn khoa để xem xét có cần điều trị cấp cứu gì không. Làm hạ nhãn áp cấp
cứu (dùng thuốc ức chế men AC hay chọc tiền phòng có thể có tác dụng. Làm các xét
nghiệm toàn thân.
=================
Viêm
củng mạc
củng mạc
Viêm tổ chức củng mạc.
Khi nặng có thể gây nhuyễn củng mạc (hoại tử củng mạc).
Khi nặng có thể gây nhuyễn củng mạc (hoại tử củng mạc).
Các triệu chứng: Đau nhức
mắt lan lên đầu và gây mất ngủ vào ban đêm.
mắt lan lên đầu và gây mất ngủ vào ban đêm.
Các dấu hiệu: Đỏ mắt, có
nốt hay vùng hoại tử, củng mạc đổi màu và đau khi ấn. Tiền sử viêm khớp dạng thấp,
bệnh mạch máu hay tổ chức liên kết.
nốt hay vùng hoại tử, củng mạc đổi màu và đau khi ấn. Tiền sử viêm khớp dạng thấp,
bệnh mạch máu hay tổ chức liên kết.
Xử trí: Cấp cứu chuyển đến
bác sỹ mắt. Có thể dùng corticoid tại chỗ hay toàn thân.
bác sỹ mắt. Có thể dùng corticoid tại chỗ hay toàn thân.
===================
Bệnh
võng mạc do đái tháo đường
võng mạc do đái tháo đường
Có nhiều loại biến đổi ở
võng mạc xảy ra khi đã mắc bệnh đái tháo đường một thời gian dài như bệnh võng
mạc nề (phù võng mạc nhẹ, xuất huyết, phình mạch và xuất huyết chấm), bệnh võng
mạc tăng sinh (tân mạch phát triển, tổ chức xơ và xuất huyết rất nhiều).
võng mạc xảy ra khi đã mắc bệnh đái tháo đường một thời gian dài như bệnh võng
mạc nề (phù võng mạc nhẹ, xuất huyết, phình mạch và xuất huyết chấm), bệnh võng
mạc tăng sinh (tân mạch phát triển, tổ chức xơ và xuất huyết rất nhiều).
Kết cục là bong võng mạc,
xuất huyết dịch kính, nhãn áp cao (glaucoma tân mạch) và mất thị lực.
xuất huyết dịch kính, nhãn áp cao (glaucoma tân mạch) và mất thị lực.
Các triệu chứng: Thị lực
giảm hay mất đột ngột.
giảm hay mất đột ngột.
Các dấu hiệu: Xuất huyết
võng mạc hay dịch kính, màng xơ và tân mạch trước võng mạc và xuất tiết.
võng mạc hay dịch kính, màng xơ và tân mạch trước võng mạc và xuất tiết.
Chụp mạch thấy những vùng
mất mao mạch võng mạc và tân mạch võng mạc.
mất mao mạch võng mạc và tân mạch võng mạc.
Xử trí: Kiểm soát tốt đường
huyết, laser võng mạc và khám mắt định kỳ.
huyết, laser võng mạc và khám mắt định kỳ.
Nguồn: https://yhnbook.blogspot.com/2018/07/phan-1-tom-tat-benh-nhan-khoa.html