Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng tại BVĐK thị xã Bình Long tỉnh Binh Phước năm 2015
Luận văn Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng tại BVĐK thị xã Bình Long tỉnh Binh Phước năm 2015.Các nghiên cứu đã cho thấy tình trạng sử dụng thuốc bất hợp lý xảy ra tại nhiều nước trên thế giới. Việc sử dụng thuốc thiếu hiệu quả và bất hợp lý nói chung và trong Bệnh viện nói riêng đã và đang là vấn đề bất cập của nhiều quốc gia. Đây cũng là một trong các nguyên nhân chính làm gia tăng chi phí cho người bệnh, giảm chất lượng chăm sóc sức khoẻ và uy tín của các cơ sở khám chữa bệnh Theo một số nghiên cứu, kinh phí mua thuốc chiếm khoảng 30% – 40 % ngân sách ngành Y tế của nhiều nước, và phần lớn số tiền đó bị lãng phí do sử dụng thuốc không hợp lý và các hoạt động cung ứng thuốc không hiệu quả . Tại các nước đang phát triển, 30 %-6 0 % bệnh nhân sử dụng kháng sinh gấp 2 lần so với tình trạng cần thiết và hơn một nửa số ca viêm đường hô hấp trên điều trị kháng sinh không hợp lý . Tại châu Âu, sự đề kháng của phế cầu với penicillin tỷ lệ thuận với lượng kháng sinh được sử dụng[1],[3] .
Tại Việt Nam, với những chính sách mở cửa theo cơ chế thị trường và đa dạng hoá các loại hình cung ứng thuốc, thị trường thuốc ngày càng phong phú cả về số lượng và chủng loại. Theo số liệu của Cục quản lý Dược, hiện có khoảng 22.6 1 5 số đăng ký thuốc lưu hành còn hiệu lực, trong đó có 1 1 .923 số đăng ký thuốc nước ngoài với khoảng 1 000 hoạt chất và 1 0.692 số đăng ký thuốc sản xuất trong nước với khoảng 500 hoạt chất [4]. Điều này giúp cho việc cung ứng thuốc nói chung và cung ứng thuốc trong bệnh viện dễ dàng và thuận tiện hơn. Tuy nhiên, nó cũng gây ra nhiều khó khăn, lúng túng trong việc chọn lựa, sử dụng thuốc chữa bệnh không chỉ với các bệnh viện mà ngay cả trong cộng đồng.
Để hạn chế tình trạng trên, Tổ chức Y tế thế giới đã khuyến cáo các quốc gia thành lập Hội đồng thuốc và Điều trị (HĐT&ĐT) tại các bệnh viện. HĐT&ĐT là hội đồng được thành lập nhằm đảm bảo tăng cường độ an toàn và hiệu quả sử dụng thuốc trong các bệnh viện. Thành viên của HĐT&ĐT bao gồm các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm đảm bảo cho người bệnh được hưởng chế độ chăm sóc tốt nhất với chi phí phù hợp thông qua việc xác đ nh xem loại thuốc thiết yếu nào cần phải cung ứng, giá cả và sử dụng hợp lý an toàn.
Ngày 4/7/1 997, Bộ Y tế Việt Nam đã ban hành Thông tư số 08/BYT-TT hướng dẫn về việc tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của Hội đồng Thuốc và Điều trị ở bệnh viện và ngày 08/08/20 1 3 Bộ Y tế Việt Nam ban hành Thông Tư 2 1 /2 0 1 3/BYT-TT Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và Điều trị trong bệnh viện. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng tại BVĐK thị xã Bình Long tỉnh Binh Phước năm 2015” với mục tiêu là Phân tích tính hợp lý, chưa hợp lý trong danh mục thuốc đã được sử dụng năm 2015 tại B VĐK thị xã Bình Long – Bình Phước .
Trên cơ sở đó đề xuất một quy trình xây dựng DMT hợp lý và giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc hiệu quả cho BVĐK thị xã Bình Long – Bình Phước những năm tiếp theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Phân tích danh mục thuốc đã sử dụng tại BVĐK thị xã Bình Long tỉnh Binh Phước năm 2015
1. Nguyễn Thanh Bình (2009), Bài giảng các phương pháp nghiên cứu khoa học, Tài liệu giảng dạy sau đại học, Trường Đại học Dược Hà Nội
2. Bộ môn Quản lý và Kinh Tế Dược (2008), Dược xã hội học, Trường Đại Học Dược Hà Nội.
3. Bộ Y tế – CHXHCNVN ( 1 985), Danh mục thuốc chủ yếu (tạm thời) lần I, Hà Nội.
4. Bộ Y tế – CHXHCNVN ( 1 989), Danh mục thuốc tối cần và thuốc thiết yếu lần II, Hà Nội.
5. Bộ Y tế – CHXHCNVN ( 1 995), Danh mục thuốc thiết yếu lần III, Hà Nội.
6. Bộ Y tế – CHXHCNVN ( 1 999), Ban hành danh mục thuốc thiết yếu (tân dược và y học dân tộc) lần IV năm 1 999, Hà Nội.
7. Bộ Y tế (2000), Niên giám thống kê y tế năm 1 999.
8. Bộ Y tế (2002), Quy chế bệnh viện,Hà Nội.
9. Bộ Y tế (2004), Chỉ thị 05/2004/CT-BYT ngày 1 6/4/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc chấn chỉnh công tác cung ứng sử dụng thuốc trong bệnh viện.
10. Bộ Y tế (2004), Niên giám thống kê y tế 2003
11. Bộ Y tế (2007), Giáotrình quản lý và kinh tế dược, Tài liệu giảng dạysau đại học, Nhà xuất bản y học.
12. Bộ Y tế ( 7), Niên giám thống kê y tế 6.
13. Bộ Y tế (2007), Quản lý và kinh tế dược, Sách đào tạo Dược sĩ đại học, Nhà xuất bản y học.
14. Bộ Y tế (2009), Quy định mới về sử dụng thuốc trong chẩn đoán,điều trị và quản lý phân phối thuốc tại các bệnh viện & cơ sở y tế Việt Nam, Nhà xuất bản y học 9.
15. Bộ Y tế (B O 1 0), Quy hoạch chi tiết phát triển công nghiệp dược Việt Nam giai đoạn đến năm B O B O, tầm nhìn đến năm B O3O.
16. Bộ Y tế ( 1 997), Thông tư O8/BYT – TT Hướng dẫn tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của hội đồng thuốc và điều tr ở bệnh viện.
17. Bộ Y tế (B O 1 1 ), Thông tư 3 1 /B O 1 1 /TT-BYT về việc Ban hành và hướng dẫn th c hiện danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được quỹ bảo hiểm thanh toán.
18. Bộ Y tế (BO 1 B ), Thông tư 1 O/BO 1 BTT-BYT ban hành bổ sung sửa đổi một số điều của thông tư 3 1 /B O 1 1 /TT-BYT.
19. Bộ Y tế (BO 1 3), Thông tư B 1 /BO 1 3/TT-BYT Quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thuốc và Điều tr trong bệnh viện.
20. Bộ Y tế (BO 1 3), Thông tư 45/BO 1 3/TT-BYT về việc Ban hành danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần VI.
21. Bộ Y tế (B O 1 4), Thông tư 4 O /B O 1 4/TT-BYT về việc Ban hành và hướng dẫn th c hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế.
22. Cục Quản lý dược ( ), Báo cáo kết quả công tác năm và đ nh
hướng trọng tâm công tác năm .
23. Trần Thị Thúy An (B O 1 3), Đánh giá hoạt động xây dựng danh mục thuốc
tại bệnh viện đa khoa Lào Cai số I và số II năm , Luận văn thạc sĩ Dược học.
24. Trương Quốc Cường (B O O 9), Báo cáo tổng kết công tác dược năm BO O8, triển khai kế hoạch 9, Tài liệu phục vụ hội ngh ngành Dược toàn quốc, Cục Quản Lý Dược – Bộ Y tế.
25. Vũ B ch Hạnh ( 9), Nghiên cứu hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh
viện đa khoa XanhPôn – Hà Nội, giai đoạn B O O 6-B O O8, Luận văn thạc sĩ dược học.
26. Vũ Thị Thu Hương (2 0 1 2 ), Đánh giá hoạt động của Hội đồng thuốc và Điều trị trong xây dựng và thực hiện danh mục thuốc tại một số bệnh viện đa khoa, Luận án tiến sĩ dược học.
27. Lê Kim Nguyệt (2 0 1 0), Bàn về quỹ BHYT ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, Tạp chí khoa học ĐHQGHN.
28. Nguyễn Thị Kim Tiến (20 1 2), Báo cáo tóm tắt Tổng kết công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân năm 2 0 1 1 , nhiệm vụ công tác năm 2 0 1 2 , Tạp chí Dược học số 430 tháng 02/20 12.
29. Huỳnh Hiền Trung (2 0 1 2 ), Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng thuốc tại bệnh viện Nhân dân 1 1 5, Luận án tiến sĩ Dược học.
30. Tổ chức Y tế thế giới (2004), Hội đồng thuốc và Điều trị – cẩm nang hướng dẫn thực hành, Hoạt động DPCA – Chương trình hợp tác y tế Việt Nam-Thụy Điển.
Trang phụ bìa LỜI CẢM ƠN MỤCLỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1 . TỔNG QUAN 3
1.1. Khái quát về Danh mục thuốc bệnh viện 3
1.2. Khái quát về Danh mục thuốc chủ yếu tại các cơ sở khám, chữa bệnh . 6
1.3. Hội đồng thuốc và điều trị bệnh viện 6
1.4. Thực trạng sử dụng thuốc tại một số bệnh viện 7
1.5. Bệnh viện đa khoa thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước 11
1.5. 1 . Sơ đồ tổ chức, chức năng, nhiệm vụ 11
1.5.2. Khoa Dược BVĐK thị xã Bình Long 13
1.5.3. Hội Đồng Thuốc và Điều Trị BVĐK thị xã Bình Long 16
1.6. Mô hình bệnh tật của bệnh viện 17
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
2. 1 . Đối tượng nghiên cứu 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu 20
2.2. 1 . Thiết kế nghiên cứu 20
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 20
2.3. Phương pháp nghiên cứu 20
2.3.1 . Thiết kế nghiên cứu 20
2.3.2. Các biến số nghiên cứu 20
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu 21
2.3.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 23
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 25
3. 1 . Tỷ lệ kinh phí mua thuốc tại bệnh viện 25
3.2. Thuốc ngoài Danh mục được sử dụng trong năm 20 1 5 25
3.3. Cơ cấu Danh mục thuốc theo nhóm tác dụng dược lý 27
3.4. Cơ cấu thuốc tiêu thụ theo nguồn gốc, xuất xứ 31
3.5. Cơ cấu thuốc theo phân loại tân dược – thuốc có nguồn gốc dược liệu 32
3.6. Tỷ lệ thuốc đơn thành phần và đa thành phần 34
3.7. Cơ cấu thuốc mang tên gốc và thuốc mang tên thương mại 34
3.8. Tỷ lệ thuốc uống, thuốc tiêm – tiêm truyền và các dạng bào chế khác35
3.9. Cơ cấu DMT theo quy chế chuyên môn 35
3.10. Phân tích Danh mục thuốc theo phân loại ABC 36
Chương 4. BÀN LUẬN – ĐỀ XUẤT 41
KẾT LUẬN 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC KÝ HIỆU VIÉT TẮT
ADR : Asdverse Drug Reaction (Phản ứng có hại của thuốc)
BVĐK : Bệnh viện đa khoa
HĐT&ĐT : Hội đồng Thuốc và điều trị
KHKT : Khoa học kỹ thuật
VEN : Vital, Essential, Non-essential (Tối cần, cần thiết, không cần thiết)
WHO : World Health Organization (Tổ Chức Y Tế Thế Giới)
Bảng 1.1 . Trình độ chuyên môn của CBNV khoa Dược 14
Bảng 1 .2.Mô hình bệnh tật của bệnh viện đa khoa Thị Xã Bình long 17
Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn kinh phí của BVĐK Thị Xã Bình Long năm 2 0 1 5 . 19
Bảng 2.4.Các biến số cần thu thập 20
Bảng 3.5. Kinh phí mua thuốc BVĐK Thị Xã Bình Long năm 20 1 5 25
Bảng 3.6. Danh sách thuốc ngoài danh mục BVĐK Thị Xã Bình Long 20 1 526 Bảng 3.7. Cơ cấu nhóm dược lý và giá trị sử dụng của các nhóm thuốc năm
2015 27
Bảng 3.8.Cơ cấu tiêu thụ thuốc tại trung tâm theo nguồn gốc, xuất xứ 31
Bảng 3.9. Cơ cấu các nhóm thuốc theo phân loại tân dược – thuốc có nguồn
gốc dược liệu 33
Bảng 3.1 0. Tỷ lệ thuốc đơn thành phần và thuốc đa thành phần trong DMT 34 Bảng 3. . Tỷ lệ thuốc mang tên gốc – thuốc mang tên thương mại trong
DMT bệnh viện năm 2 0 1 5 34
Bảng 3.1 2. Tỷ lệ thuốc uống và thuốc tiêm trong DMT năm 2 0 1 5 35
Bảng 3.1 3. Cơ cấu DMT của BVĐK Thị Xã Bình Long năm 2 0 1 5 theo quy
chế chuyên môn 36
Bảng 3.1 4. Cơ cấu nhóm thuốc ABC của DMT tiêu thụ năm 2 0 1 5 36
Bảng 3.1 5. Cơ cấu nhóm dược lý của hạng A 37
Bảng 3.1 6. Danh sách 1 0 thuốc có giá trị sử dụng cao nhất năm 2 0 1 5 38
Bảng 3.1 7. Phân tích thuốc nhóm A theo VEN 39
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức Bệnh viện đa khoa thị xã Bình Long 12
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức khoa Dược BVĐK thị xã Bình Long 15
Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ giá trị sử dụng các nhóm thuốc năm 2 0 1 5 29
Hình 3.2. Biểu đồ cơ cấu giá trị thuốc theo nguồn gốc, xuất xứ 32
Hình 3.3. Biểu đồ cơ cấu thuốc tân dược- thuốc có nguồn gốc dược liệu 33
ĐẶT VẤN ĐỀ