PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,VÀ X QUANG PHỔI TRONG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TỰ PHÁT BIẾN CHỨNG
PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ, ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,VÀ X QUANG PHỔI TRONG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TỰ PHÁT BIẾN CHỨNG
Ngô Thanh Bình
*
TÓM TẮT
Mục tiêu:Phân tích một số yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng, và X-quang phổi trong tràn khí màng phổi tự phát biến chứng.
Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu cắt ngang phân tích
Kết quả: Từ 01/2002 đến 12/2006, có 197 trường hợp TKMPTP biến chứng nhập viện (gồm 74 TKMPTP nguyên phát và 123 TKMPTP thứ phát). TKMPTP tái phát gặp nhiều hơn TKMPTP lần đầu tiên nhưng không đáp ứng với điều trị đặt ODLMP (thời gian đặt ODL kéo dài quá 7 – 10 ngày) (81,73% so với 18,27%). TKMPTP biến chứng xảy ra ở nam nhiều hơn nữ (88,3% so với 11,7%). Tỉ lệ mắc bệnh nam:nữ là 7,6:1. Tuổi trung bình là 51,83 (từ 17 – 85 tuổi). TKMPTP nguyên phát xảy ra ở lứa tuổi dưới 40 tuổi (62/74 trường hợp; 83,78%) và ngược lại, TKMPTP thứ phát xảy ra ở lứa tuổi trên 40 tuổi (117/123 trường hợp, 95,12%) (p=0,0027). TKMPTP biến chứng ở bệnh nhân hút thuốc lá gặp nhiều hơn bệnh nhân không hút thuốc lá (77,16% so với 22,84%)(p=0,031); ở bệnh nhân có bệnh lý phổi cơ bản (gồmbệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, lao phổi cũ, bệnh bụiphổi, ung thư phổi, lao phổi) gặp nhiều hơn ở bệnhnhân không có bệnh lý phổi cơ bản (62,44% so với 37,56%)(p=0,017). Có 70,56% trường hợp TKMPTP xảy ra sau một hoạt động gắng sức. Khoảng 70% trường hợp có thời gian khởi bệnh ngắn (< 3 ngày), với các triệu chứng cấp tính như khó thở (100%) và đau ngực (94,42%). Tất cả các trường hợp đều được chẩn đoán xác
định TKMP bằng chụp X-quang phổi thẳng qui ước. TKMPTP biến chứng xảy ra ở một bên (97,97%); bên phải gặp nhiều hơn bên trái (58,88% so với 39,09%) và chỉ có 4 trường hợp (2,03%) TKMP ở hai bên. Qua CT scan ngực, có 21/24 trường hợp (87,5%) TKMPTP nguyên phát phát hiện kén khí phế thũng khu trú chủ yếu ở thùy trên phổi.
Kết luận:Phân tích một số yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng, và X-quang phổi trong tràn khí màng phổi tự phát biến chứng nhằm giúp chẩn đoán sớm và lựa chọn điều trị thích hợp.
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất