Phân tích thực trạng kê đơn thuốc điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương năm 2018
Phân tích thực trạng kê đơn thuốc điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương năm 2018.Thuốc là một loại hàng hoá đặc biệt, ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ con ngƣời. Việc quyết định lựa chọn thuốc, đƣờng dùng, cách dùng, liều dùng, thời điểm dùng phụ thuộc vào ngƣời thầy thuốc ngƣời trực tiếp thăm khám và chẩn đoán bệnh; bệnh nhân là ngƣời thực hiện đầy đủ và đúng theo phác đồ điều trị của thầy thuốc.
Để chỉ định sử dụng thuốc cho bệnh nhân an toàn, hợp lý và có hiệu quả, vai trò của ngƣời thầy thuốc là hết sức quan trọng. Nó đòi hỏi ngƣời thầy thuốc phải có trình độ chuyên môn giỏi, vững vàng và phải có đạo đức nghề nghiệp. Tuy nhiên trƣớc tác động của cơ chế thị trƣờng việc sử dụng thuốc chƣa hiệu quả và không hợp lý đang là vấn đề cần báo động, cùng với sự xuất hiện của hàng loạt các loại thuốc mới và sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống y – dƣợc tƣ nhân đã làm cho việc quản lý kê đơn và sử dụng thuốc ngày càng trở nên khó khăn hơn.
Việc sử dụng thuốc trong bệnh viện hiện nay vẫn còn nhiều bất cập, do có nhiều nguồn cung ứng thuốc (doanh nghiệp tƣ nhân, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp nƣớc ngoài… ) với nhiều hình thức, cách tiếp thị và ƣu đãi khác nhau. Chất lƣợng thuốc đôi khi không đƣợc đảm bảo dẫn đến việc xuất hiện phản ứng bất lợi của thuốc diễn ra liên tục thƣờng xuyên. Việc kê đơn thuốc không đúng chỉ định, liều dùng, thời gian dùng, kê quá nhiều thuốc trong một đơn, kê tên thuốc với tên biệt dƣợc đã gây ra tình trạng kháng kháng sinh, lạm dụng thuốc và gây lãng phí không cần thiết. Trƣớc thực trạng đó, Bộ trƣởng BYT đã ra thông tƣ 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dƣợc, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú có hiệu lực từ ngày 01/3/2018 thay thế cho thông tƣ 05/2016/TTBYT ngày 29 tháng 02 năm 2016.2 Để góp phần nâng cao hiệu quả hơn nữa trong việc sử dụng thuốc khám và điều trị cho ngƣời bệnh tại trung tâm, đề tài: “Phân tích thực trạng kê đơn thuốc điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương năm 2018” đƣợc thực hiện với hai mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng thực hiện quy định kê đơn điều trị ngoại trú tại Trung tâm y tế Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương năm 2018.
2. Phân tích một số chỉ số kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú tại trung tâm y tế Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương năm 2018.
Từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm nâng cao việc thực hiện quy định kê đơn điều trị ngoại trú và chất lƣợng kê đơn thuốc tại Trung tâm y tế
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………… 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ……………………………………………………………………… 3
1.1. Đơn thuốc và quy định kê đơn điều trị ngoại trú……………………………… 3
1.1.1. Khái niệm về thuốc, đơn thuốc, khám bệnh và chữa bệnh ………….. 3
1.1.2. Quy định kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú………………………….. 3
1.2. Các tiêu chí đánh giá kê đơn thuốc………………………………………………… 7
1.3. Thực trạng kê đơn điều trị ngoại trú………………………………………………. 8
1.3.1. Tình hình kê đơn điều trị ngoại trú tại một số nƣớc trên thế giới…. 8
1.3.2. Thực trạng sử dụng thuốc ở bệnh nhân điều trị ngoại trú tại một số
BV huyện tại Việt Nam……………………………………………………….. 10
1.4. Vài nét về cơ sở nghiên cứu ……………………………………………………….. 12
1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn……………………………………….. 12
1.4.2. Sơ đồ tổ chức TTYT Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng ……………… 15
1.4.3. Khoa Dƣợc …………………………………………………………………………. 17
1.4.4. Tính cấp thiết của đề tài ……………………………………………………….. 19
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………… 21
2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu………………………………… 21
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu:………………………………………………………….. 21
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu:…………………………………………. 21
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu:…………………………………………………………… 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:…………………………………………………………….. 21
2.2.2. Các biến số và chỉ số nghiên cứu…………………………………………… 21
2.2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập …………………………. 26
2.2.4. Phƣơng pháp thu thập số liệu………………………………………………… 27
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu………………………………….. 27Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………….. 28
3.1. Mô tả thực trạng thực hiện quy định nội dung kê đơn thuốc điều trị
ngoại trú………………………………………………………………………………….. 28
3.1.1. Thực hiện quy định về ghi thông tin bệnh nhân và thông tin bác sĩ ….. 28
3.1.2. Chỉ tiêu đơn thuốc cho trẻ em dƣới 72 tháng tuổi ……………………. 29
3.1.3. Quy định ghi các thông tin liên quan đến bác sỹ kê đơn……………. 30
3.1.4. Chỉ tiêu về thông tin thuốc kê đơn và hƣớng dẫn sử dụng thuốc . 31
3.1.5. Tỷ lệ % thuốc tân dƣợc kê theo thành phần…………………………… 32
3.2. Phân tích một số chỉ số kê đơn thuốc điều trị ngoại trú …………………. 32
3.2.1. Số thuốc trung bình trong 1 đơn đối với đơn bệnh và bệnh phối hợp… 32
3.2.2. Tỷ lệ đơn thuốc có kê thuốc Tây y, chế phẩm Y học cổ truyền …….. 33
3.2.3. Tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh, vitamin và corticoid ……………. 34
3.2.4. Tỷ lệ % đơn thuốc có kê kháng sinh theo nhóm bệnh lý………….. 36
3.2.5. Sử dụng kháng sinh theo nhóm bệnh lý………………………………….. 37
3.2.6. Phối hợp kháng sinh trong kê đơn thuốc…………………………………. 38
3.2.7. Thuốc đƣợc kê theo nguồn gốc xuất xứ………………………………….. 39
3.2.8. Tỷ lệ thuốc kê nằm trong danh mục thuốc trung tâm và DMTTY 40
3.2.9. Chi phí trung bình trong một đơn…………………………………………… 41
3.2.10. Mƣời thuốc đƣợc kê đơn nhiều nhất …………………………………….. 42
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ………………………………………………………………………. 44
4.1. Thực trạng kê đơn thuốc ngoại trú tại cơ sở y tế…………………………… 44
4.1.1. Việc thực hiện quy định nội dung kê đơn thuốc điều trị ngoại trú 44
4.1.2. Chỉ tiêu về thông tin thuốc và hƣớng dẫn sử dụng …………………… 45
4.2. Một số chỉ số về kê đơn……………………………………………………………… 46
4.2.1. Phân tích danh mục thuốc kê đơn theo nguồn gốc sản xuất ……… 46
4.2.2. Sự phân bố nhóm bệnh lý trong đơn khảo sát………………………….. 46
4.2.3. Số thuốc trong một đơn………………………………………………………… 47
4.2.4. Sử dụng thuốc Y học cổ truyền……………………………………………… 484.2.5. Sử dụng kháng sinh……………………………………………………………… 48
4.2.6. Sử dụng vitamin. …………………………………………………………………. 49
4.2.7. Sử dụng Corticoid. ………………………………………………………………. 50
4.2.8. Tỷ lệ thuốc đƣợc kê nằm trong danh mục thuốc thiết yếu…………. 50
4.2.9. Chi phí một đơn thuốc………………………………………………………….. 51
4.3. Những mặt hạn chế của đề tài……………………………………………………… 51
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………….. 52
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các chỉ số kê đơn của WHO [21]. ……………………………………….. 7
Bảng 1.2: Giá trị tiêu chuẩn chỉ số kê đơn WHO [20]…………………………… 9
Bảng 2.3. Các biến số cần thu thập …………………………………………………… 21
Bảng 2.4. Đặc điểm phân bố nhóm bệnh của mẫu khảo sát………………….. 26
Bảng 3.5. Thực hiện quy định về thủ tục hành chính…………………………… 28
Bảng 3.6. Tỷ lệ đơn thuốc cho trẻ em dƣới 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi,
kèm tên cha/mẹ hoặc ngƣời giám hộ ………………………………….. 29
Bảng 3.7. Ghi các thông tin về ngày kê, đánh số khoản, gạch phần đơn
trắng, sửa chữa và ký tên bác sỹ kê đơn ………………………………. 30
Bảng 3.8. Ghi các thông tin liên quan đến hƣớng dẫn sử dụng thuốc ……. 31
Bảng 3.9. Ghi nồng độ/hàm lƣợng thuốc, số lƣợng thuốc……………………… 31
Bảng 3.10. Tỷ lệ thuốc tân dƣợc đƣợc kê theo thành phần…………………….. 32
Bảng 3.11: Số thuốc trung bình trong 1 đơn đối với đơn bệnh, bệnh phối hợp 32
Bảng 3.12: Tỷ lệ đơn thuốc có kê thuốc Tây y, chế phẩm Y học cổ truyền và
phối hợp giữa thuốc Tây y với chế phẩm YHCT …………………. 33
Bảng 3.13. Tỷ lệ đơn thuốc có kê kháng sinh, vitamin, corticoid, thuốc tiêm
và thực phẩm chức năng …………………………………………………… 35
Bảng 3.14. Tỷ lệ % đơn thuốc có kê kháng sinh theo nhóm bệnh lý………. 36
Bảng 3.15. Sử dụng kháng sinh theo nhóm bệnh lý………………………………. 37
Bảng 3.16. Tỷ lệ % đơn thuốc có phối hợp kháng sinh …………………………. 38
Bảng 3.17. Tỷ lệ thuốc đƣợc kê theo nguồn gốc…………………………………… 39
Bảng 3.18. Tỷ lệ thuốc kê nằm trong danh mục thuốc trung tâm và trong
DMBHYT chi trả …………………………………………………………….. 40
Bảng 3.19. Chi phí trung bình trong một đơn ………………………………………. 41
Bảng 3.20. Mƣời thuốc đƣợc kê nhiều nhất …………………………………………. 4
Nguồn: https://luanvanyhoc.com
tôi muốn tham khảo tài liệu. Xin cảm ơn