Phân tích thực trạng sử dụng kháng sinh tại khoa Ngoại 3 Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2018

Phân tích thực trạng sử dụng kháng sinh tại khoa Ngoại 3 Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2018

Phân tích thực trạng sử dụng kháng sinh tại khoa Ngoại 3 Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2018.Thuốc, đặc  biệt  là  thuốc  kháng  sinh  có  vai  trò  quan  trọng  trong  việc  điều  trị  chữa  bệnh,  tuy  nhiên  thuốc  có  những  tác  dụng  phụ,  nếu  sử  dụng  không đúng cách hoặc tự ý sử dụng sẽ gây ra những  hậu quả ảnh hƣởng trực  tiếp đến sức khỏe con ngƣời nhƣ kéo dài thời gian điều trị, gia tăng tỷ lệ t ử  vong của bệnh nhân, tăng chi phí  điều trị,  đặc biệt gia tăng tình trạng kháng kháng sinh [8]


Hiện nay kháng sinh là một trong những nhóm thuốc có tỷ lệ sử dụng  cao  trong  bệnh  viện  (chiếm  khoảng  trên  30%  tổng  giá  trị  sử  dụng  thuốc).  Trong những năm gần đây tỷ lệ này có giảm do mô hình bệnh tật của Việt  Nam đang có  những thay đổi với xu hƣớng gia tăng các bệnh về tim mạch,  tăng huyết áp, đái tháo đƣờng, ung thƣ,…  Tuy nhiên các nhóm bệnh liên quan  đến nhiễm khuẩn vẫn chiếm tỷ lệ lớn và kháng sinh vẫn là một trong những  nhóm thuốc đƣợc kê đơn sử dụng rộng rãi nhất hiện nay [9].
Việc sử dụng kháng sinh rộng rãi, kéo dài, lạm dụng trong lĩnh vực y tế  và nông nghiệp đã dẫn  đến vấn đề kháng kháng  sinh,  kháng = kháng sinh đã  mang tính toàn cầu và đặc biệt  nổi trội ở các nƣớc đang phát triển với gánh  nặng của các bệnh nhiễm khuẩn và  những chi phí bắt buộc cho việc thay thế  các kháng sinh cũ bằng các kháng sinh  mới, đắt tiền [9]. Trung tâm kiểm soát  và  phòng  chống  bệnh  tật  Hoa  Kỳ  đã  ƣớc  tính  rằng  mỗi  năm  có  khoảng  50  triệu  trong  số  150  triệu  đơn  thuốc  có  sử  dụng   kháng  sinh  là không  cần  thiết[24],  [25]. Trong khi đó, các công ty dƣợc phẩm ngày  càng thu hẹp sự  đầu tƣ vào việc phát triển các loại thuốc kháng sinh mới do chi phí nghiên cứu  tốn kém, doanh thu thấp. 
Tỷ lệ kháng thuốc ở Việt Nam đã ở mức độ  cao. Đã có các dữ liệu đầy  đủ để  có thể kết luận về mức độ đáng báo động của tình hình sử dụng kháng sinh  và  thực  trạng  kháng  kháng  sinh  [11].  Mức  độ  kháng  thuốc  ngày  càng  trầm  trọng làm ảnh  hƣởng đến hiệu quả điều trị, tiên lƣợng xấu, nguy cơ tử  vong cao,  thời gian điều trị  kéo dài, chi phí điều trị tăng cao, ảnh hƣởng đến  sức khỏe ngƣời bệnh và cộng đồng  [5]. Vì vậy các cơ sở điều trị cần có chiến  lƣợc sử dụng kháng  sinh hợp lý để giảm tỷ lệ kháng thuốc, kéo dài tu ổi thọ  của thuốc kháng sinh và nâng cao chất lƣợng khám chữa bệnh.
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hải Dƣơng là một bệnh viện đa khoa hạng I,  trực  thuộc Sở y tế Hải Dƣơng  mô hình bệnh tật đa dạng và phong phú. Với  quy mô 800 giƣờng bệnh và tổng giá trị tiền thuốc năm 2017 lên đến trên 130 tỷ đồng trong đó kháng sinh là nhóm thuốc có giá trị sử dụng lớn nhất  với gần  47 tỷ đồng vì vậy công tác đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả là vấn đề rất quan trọng của bệnh viện. 
Qua kiểm tra hồ sơ bệnh án,  Ngoại 3 là khoa phẫu thuật và điều trị các  bệnh về đƣờng tiêu hóa, là một trong những khoa có số lƣợng bệnh nhân lớn  nhất trong bệnh viện, giá trị tiền thuốc kháng sinh sử dụng hàng năm chiếm tỷ  trọng cao,  việc  sử việc dụng kháng sinh còn có  thiếu sót nhƣ:  Chỉ định  KS  chƣa phù hợp, kết hợp KS chƣa hiệu quả, còn lạm dụng kháng sinh… Do  đó  để  góp  phần  trong  việc  sử  dụng  kháng  sinh  hợp  lý,  an  toàn chúng  tôi  tiến  hành  đề  tài  “Phân  tích  thực  trạng  sử  dụng  kháng  sinh  tại  khoa Ngoại 3 Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương năm 2018”. Với mục tiêu thực hiện: 
1.  Mô tả cơ cấu  kháng sinh được  sử dụng  trong  điều trị nội trú tại  BVĐK tỉnh Hải Dương 6 tháng đầu năm 2018. 
2.  Phân tích thực trạng  sử dụng kháng sinh tại khoa ngoại 3 Bệnh  viện đa khoa tỉnh Hải Dương 6 tháng đầu năm 2018.

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
ĐẶT VẤN ĐỀ  ………………………………………………………………………………………  1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN  …………………………………………………………………..  3
1.1. Tổng quan về kháng sinh  …………………………………………………………………  3
1.1.1. Khái niệm..  ………………………………………………………………………………….  3
1.1.2. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh  ……………………………………………………..  3
1.1.3. Các phƣơng pháp đánh giá sử dụng KS trong bệnh viện  ……………………  7
1.2. Tình hình sử dụng KS và kháng kháng sinh hiện nay  ………………………….  9
1.3. Tính cấp thiết của đề tài  …………………………………………………………………  13
1.4. Khái quát về BVĐK tỉnh Hải Dƣơng  ……………………………………………….  14
CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ………….  18
2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ……………………………………  18
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………………………….  18
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu  …………………………………………………  18
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu  ………………………………………………………………..  18
2.2.1. Xác định biến số nghiên cứu  ………………………………………………………..  18
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu:  ……………………………………………………………………  22
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu  ……………………………………………………….  22
2.2.4. Mẫu nghiên cứu  …………………………………………………………………………  22
2.2.5. Xử lý và phân tích dữ liệu  ……………………………………………………………  24
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  ……………………………………………..  25
3.1.  Mô tả cơ cấu kháng sinh đƣợc  sử dụng  trong  điều trị nội trú tại  BVĐK 
tỉnh Hải Dƣơng 6 tháng đầu năm 2018.  ………………………………………………….  25
3.1.1. Cơ cấu chi phí KS trong tổng chi phí thuốc  ……………………………………  25 
3.1.2. Cơ cấu KS theo khoa điều trị  ……………………………………………………….  25
3.1.3. Cơ cấu KS theo nhóm cấu trúc hóa học  …………………………………………  27
3.1.4. Cơ cấu KS theo nguồn gốc xuất xứ ………………………………………………  29
3.1.5. Xuất xứ KS theo nhóm tiêu chí về kỹ thuật, công nghệ  …………………..  30
3.1.6. Cơ cấu KS theo danh mục của TT10/2016/TT-BYT  ……………………….  31
3.1.7.  Hoạt  chất  KS  nhập  khẩu  có  hàm  lƣợng,  đƣờng  dùng  trong  TT 
10/2016/TT-BYT  ………………………………………………………………………………..  32
3.1.8. Sử dụng KS theo đƣờng dùng  ………………………………………………………  33
3.1.9. Cơ cấu KS dự trữ so với KS đã sử dụng  ………………………………………..  33
3.1.10. Cơ cấu KS dự trữ theo hoạt chất  …………………………………………………  34
3.2. Phân tích thực trạng sử dụng kháng sinh tại khoa Ngoại 3 Bệnh viện đa 
khoa tỉnh Hải Dƣơng 6 tháng đầu năm 2018  …………………………………………..  35
3.2.1. Chi phí KS sử dụng trong mẫu bệnh án nghiên cứu  ………………………..  35
3.2.2. Đặc điểm của ngƣời bệnh trong mẫu nghiên cứu:  …………………………..  35
3.2.3. Các loại bệnh trong mẫu nghiên cứu. ……………………………………………  36
3.2.4. Khảo sát tỷ lệ bệnh nhân phẫu thuật  ……………………………………………..  37
3.2.5. Kháng sinh dự phòng phẫu thuật.  ………………………………………………..  38
3.2.6. Kháng sinh đồ ……………………………………………………………………………  38
3.2.7. Các nhóm bệnh đƣợc kê đơn kháng sinh  ……………………………………….  39
3.2.8. Kháng sinh đƣợc sử dụng trong một đợt điều trị.  ……………………………  40
3.2.9. Các kiểu phối hợp kháng sinh  ………………………………………………………  41
3.2.10. Thay đổi kháng sinh trong quá trình điều trị………………………………..  42
3.2.11. Đƣờng dùng kháng sinh  …………………………………………………………….  42
3.2.12. Chuyển đƣờng dùng KS từ đƣờng tiêm truyền sang đƣờng uống  ……  43
3.2.13. Số ngày điều trị kháng sinh trung bình  ………………………………………..  43
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN  ……………………………………………………………………  44
4.1.  Về  cơ  cấu  KS  đƣợc  sử  dụng  trong  điều  trị  nội  trú  tại  BVĐK  tỉnh  Hải 
Dƣơng 6 tháng đầu năm 2018.  ………………………………………………………………  44 
4.1.1. Về chi phí kháng sinh  ………………………………………………………………….  44
4.1.2. Sử dụng kháng sinh theo khoa điều trị  …………………………………………..  45
4.1.3. Vấn đề ƣu tiên sử dụng KS sản xuất trong nƣớc  …………………………….  45
4.1.4. Về cơ cấu kháng sinh theo đƣờng dùng  …………………………………………  46
4.2. Về  thực trạng sử dụng KS tại khoa Ngoại 3 Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải 
Dƣơng 6 tháng đầu năm 2018.  ………………………………………………………………  47
4.2.1. Chi phí kháng sinh sử dụng trong mẫu bệnh án khoa Ngoại 3  ………….  47
4.2.2. Đặc điểm ngƣời bệnh trong mẫu nghiên cứu  ………………………………….  48
4.2.3. Kháng sinh đồ ……………………………………………………………………………  48
4.2.4. Kháng sinh dự phòng  ………………………………………………………………….  49
4.2.5. Việc phối hợp kháng sinh ……………………………………………………………  49
4.2.6. Thay đổi kháng sinh trong điều trị  ………………………………………………..  50
4.2.7. Đƣờng dùng kháng sinh  ………………………………………………………………  50
4.2.8. Số ngày điều trị kháng sinh.  …………………………………………………………  51
KẾT LUẬN  ………………………………………………………………………………………..  52
KIẾN NGHỊ  ……………………………………………………………………………………….  55
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nguyên tắc mindme trong sử dụng kháng sinh  …………………………..  6
Bảng 1.2. Tình hình khám chữa bệnh  …………………………………………………….  15
Bảng  1.3. Mô hình bệnh tật tại BVĐK   tỉnh   HD  phân loại t heo mã ICD   10.   ………….  16
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu  ………………………………………………………….  18
Bảng 3.1. Tỷ lệ chi phí kháng sinh trong tổng chi phí thuốc  ……………………..  25
Bảng 3.2. Tỷ lệ kháng sinh theo khoa điều trị  …………………………………………  25
Bảng 3.3. Tỷ lệ kháng sinh theo nhóm cấu trúc hóa học  …………………………..  27
Bảng 3.4. Cơ cấu nhóm KS ß- lactam  …………………………………………………….  28
Bảng 3.5. Cơ cấu nhóm KS quinolon …………………………………………………….  29
Bảng 3.6. Cơ cấu KS theo nguồn gốc xuất xứ  …………………………………………  29
Bảng 3.7. Cơ cấu xuất xứ KS theo nhóm tiêu chí về KT, CN  ……………………  30
Bảng 3.8. Cơ cấu KS sử dụng theo danh mục TT10 ……………………………….  31
Bảng 3.9. Hoạt chất KS nhập khẩu có trong TT10/2016/TT/BYT  ……………..  32
Bảng 3.10. Cơ cấu theo đƣờng dùng của KS  …………………………………………..  33
Bảng 3.11. Tỷ lệ KS dự trữ/ KS đã sử dụng  ……………………………………………  33
Bảng 3.12. Cơ cấu KS dự trữ theo hoạt chất …………………………………………..  34
Bảng 3.13. Tỷ lệ tiền KS sử dụng/ tổng tiền thuốc điều trị  ……………………….  35
Bảng 3.14. Đặc điểm về giới tính, nhóm tuổi trong mẫu nghiên cứu  ………….  35
Bảng 3.15. Tỷ lệ bệnh trong mẫu nghiên cứu  ………………………………………….  36
Bảng 3.16. Tỷ lệ bệnh nhân phẫu thuật…………………………………………………..  37
Bảng 3.17. Tỷ lệ BA sử dụng kháng sinh dự phòng  …………………………………  38
Bảng 3.18. Tỷ lệ BA đƣợc làm kháng sinh đồ  …………………………………………  38
Bảng 3.19. Tỷ lệ áp dụng kết quả kháng sinh đồ.  …………………………………….  39
Bảng 3.20. Tỷ lệ sử dụng kháng sinh của nhóm bệnh  ………………………………  39
Bảng 3.21. Tỷ lệ kháng sinh đƣợc sử dụng trong một đợt điều trị.  …………….  40
Bảng 3.22. Tỷ lệ các kiểu phối hợp kháng sinh……………………………..41 
Bảng 3.23. Tỷ lệ thay đổi KS trong điều trị  …………………………………………….  42
Bảng 3.24. Tỷ lệ đƣờng dùng thuốc kháng sinh  ………………………………………  42
Bảng  3.25.  Tỷ  lệ  các  kiểu  điều  trị  khi  chuyển  từ  đƣờng  tiêm,  truyền  sang 
đƣờng uống  …………………………………………………………………………………………  43
Bảng 3.26. Số ngày điều trị kháng sinh trung bình  …………………………………..  43

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment