Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị ung thư tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An.Năm 2012

Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị ung thư tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An.Năm 2012

Luận văn Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị ung thư tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An.Năm 2012, theo ước tính của Tổ chức y tế thế giới WHO trên thế giới có khoảng 14 triệu ca mắc mới và có đến 8,2 triệu ca tử vong do ung thư và con số này theo ước tính đến năm 2030 sẽ có khoảng 22 triệu ca mắc mới và13,2 triệu ca tử vong. Trong đó, số trường hợp tử vong tại các nước đang phát triển chiếm khoảng 70%. Theo thống kê của Bộ Y tế, mỗi năm, nước ta có khoảng 150.000 người mới mắc bệnh ung thư và trên 75.000 trường hợp tử vong do ung thư. Số liệu từ điều tra toàn quốc về gánh nặng bệnh tật ở Việt Nam cho thấy, 74,3% gánh nặng bệnh tật là do các bệnh không lây nhiễm, trong đó ung thư là một trong 10 nguyên nhân gây gánh nặng bệnh tật hàng đầu. Hiện nay, tại Việt Nam, 10 bệnh ung thư phổ biến ở nam giới là phổi, dạ dày, gan, đại trực tràng, thực quản, vòm, hạch, máu, tuyến tiền liệt và ung thư bàng quang; 10 bệnh ung thư phổ biến ở nữ giới là ung thư vú, đại trực tràng, phổi, cổ tử cung, dạ dày, tuyến giáp, gan, buồng trứng, hạch và ung thư máu.

Số lượng bệnh nhân ung thư tăng nhanh đồng nghĩa với việc gánh nặng về chi phí thuốc ung thư ngày càng lớn. Ước tính trong năm 2010, gánh nặng do bệnh ung thư gây ra trên toàn thế giới lên đến 1,16 nghìn tỷ USD. Trong năm 2012, chi phí cho bệnh nhân bảo hiểm y tế điều trị bệnh ung thư mà Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả là 2.762 tỉ đồng thì năm 2013 đã lên đến 3.374 tỉ đồng. có những bệnh nhân ung thư điều trị với chi phí 1,4 tỉ đồng trong một năm. Trong chi phí mà Bảo hiểm xã hội chi trả cho bệnh nhân ung thư thì thuốc chiếm 80% tổng chi phí điều trị. [12] Vì vậy, việc sử dụng thuốc điều trị ung thư một cách hiệu quả, hợp lý là một vấn đề đáng được quan tâm.
Cùng với số lượng bệnh nhân ung thư tăng nhanh như hiện nay, nhu cầu về việc điều trị cũng tăng mạnh. Bệnh viện Ung bướu Nghệ An là bệnh viện chuyên khoa ung bướu của tỉnh Nghệ An và khu vực Bắc Trung Bộ với chức năng tiếp nhận khám, chẩn đoán, điều trị có hiệu quả mọi bệnh lý ung thư. Để thực hiện tốt chức năng đó, vấn đề sử dụng thuốc là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu, đặc biệt là sự lãng phí của thuốc điều trị ung thư. Có nhiều nguyên nhân gây lãng phí thuốc điều trị ung thư như: bệnh nhân không sử dụng hết thuốc trong lọ đã đóng sẵn liều do mỗi bệnh nhân đã được tính liều riêng dựa vào diện tích bề mặt cơ thể; hay như không đủ bệnh nhân để dùng chung một lọ thuốc đa liều. Do đó, việc áp dụng phân liều thuốc điều trị ung thư(pha chế tập trung) đem lại lợi ích về mặt kinh tế không những cho các bệnh nhân viện phí mà còn cho ngân sách quốc gia, đại diện là bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Với mong muốn đánh giá thực tế sử dụng thuốc ung thư tại bệnh viện, từ đó có biện pháp nhằm quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc, tiết kiệm chi phí thuốc ung thư, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị ung thư tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An” với 2 mục tiêu:
1.    Mô tả cơ cấu các thuốc được sử dụng tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An trong thời gian từ 01/06/2015 đến 31/05/2016.
2.    Phân tích kết quả hoạt động phân liều thuốc Ung thư tập trung tại Khoa Dược trong thời gian từ 01/06/2015 đến 31/05/2016.
Chương 1. TỔNG QUAN Phân tích thực trạng sử dụng thuốc điều trị ung thư tại Bệnh viện Ung bướu Nghệ An.Năm 2012
1.1. ĐAI CƯƠNG VỀ BỀNH UNG THƯ
• Đối với các bệnh viện khác, nên tiến hành nghiên cứu triển khai quy trình phân liều thuốc ung thư tập trung tại khoa Dược nhằm đảm bảo hiệu quả, an toàn và tiết kiệm trong chuẩn bị và sử dụng thuốc điều trị ung thư.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1.    Bệnh viện K. Cơ cấu bệnh nhân điều trị tại bệnh viện K (giai đoạn 2000-2004).
2.    Bệnh viện K. Hội thảo quốc gia phòng chống ung thư lần thứ 15. 2010
3.    Bộ môn Quản lý và Kinh tế dược- Trường Đại học Dược Hà Nội, Dịch tễ dược học. 2007, Hà Nội: NXB Y học.
4.    Bộ Y tế, Niên giám thống kê y học 2008. 2009: Nhà xuất bản Y học.
5.    Bộ Y tế, Niên giám thống kê y tế 2006. 2007: Thống kê tin học, Vụ kế hoạch tài chính.
6.    Bộ Y tế, Niên giám thống kê y tế 2007. 2009: Thống kê tin học, Vụ kế hoạch tái chính.
7.    bộ Y tế, Niên giám thống kê y tế 2009. 2011: Nhà xuất bản Y học.
8.    Bộ y tế, Quy hoạch chi tiết phát triển công nghiệp dược Việt Nam    giai
đoạn đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030. 2010.
9.    Bộ Y tế, Quy hoạch phát triển mạng lưới phòng chống ung thư tại Việt Nam giai đoạn 2009-2020. 2008.
10.    Bộ y tế, Thông tư số 22/2011/TT-BYT: Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện. 2011.
11.    Cục quản lý dược, Báo cáo kết quả công tác năm 2010 và định hướng, trọng tâm công tác năm 2011. 2010.
12.    Khánh Ngọc. Chi phí chữa trị bệnh ung thư. 2015;
13.    Kiều Thị Tuyết Mai, 2012. Đánh giá hiệu quả của việc áp dụng quy trình phân liều thuốc điều trị ung thư tại khoa dược bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2011. Luận văn tốt nghiệp Dược sĩ. Đại học Dược Hà Nội.
14.    Lưu Quang Huy, Khảo sát cơ cấu và xu hướng nhập khẩu các thuốc điều trị ung thư tại Việt Nam giai đoạn 2006-2010. 2013, Đại học Dược Hà Nội.
15.    Nguyễn Bá Đức, Ung thư học đại cương. 2011: Nhà xuất bản Gíao dục Việt Nam.
16.    Nguyễn Xuân Quang, 2013. Phân tích sử dụng thuốc tại bệnh viện Ung thư Đà Nẵng năm 2013. Luận án Dược sĩ chuyên khoa Cấp II. Đại học Dược Hà Nội.
17.    Trung, N.Đ., Áp dụng quy trình phân liều thuốc chống ung thư tại khoa Dược bệnh viện TWQD108. Đề tài cấp cơ sở. 2009.
Tiếng Anh
18.    A. Drucker,D. Rayson (2008), “The cost burden of trastuzumab and bevacizumab
19.    BG Valanis, WM Vollmer, KT Labuhn,AG Glass (1993), “Acute symptoms associated with antineoplastic drug handling among nurses”, Cancer Nurs, 16(4), p. 288-295.
20.    Blair, A., T. Zheng, and A. Linos, Occupation and leukemia: a
 MỤCLỤC

ĐĂT VẤN ĐỀ    1
Chương 1. TỎNG QUAN    3
1.1.    ĐAI CƯƠNG VỀ BÊNH UNG THƯ    3
1.1.1.     Khái niêm và đặc điểm bênh ung thư    3
1.1.2.    Tình hình bênh ung thư trên thế giới    4
1.1.3.    Các phương pháp điều tri ung thư    5
12. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC UNG THƯ    15
1.2.1.    Tình hình tiêu thu thuốc điều tri ung thư trên thế giới    15
1.2.2.    Tình hình tiêu thu thuốc điều tri ung thư tại Viêt Nam    16
1.2.3.    Nguy cơ mất an toàn trong cấp phát thuốc điều tri ung thư    17
1.2.4.    Tình hình cấp phát thuốc điều tri ung thư    18
1.3.    SỰ CẦN THIẾT PHẢI PHÂN LIỀU TẤP TRUNG    20
1.4.     VÀI NÉT VỀ BÊNH VIÊN UNG BƯỚU NGHÊ AN    21
1.4.1.    Bênh nhân ung thư điều tri hóa chất tại Bênh viên từ 01/06/2015 đến 31/05/2016.     22
1.4.3.    Tình hình thực hiên phân liều thuốc điều tri ung thư tại bênh viên    23
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    25
21.    ĐỐI TƯỢNG, ĐĨA ĐIỂM. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU    25
2.1.    1. Đối tượng nghiên cứu    25
2.1.2. Thời gian và đia điểm nghiên cứu    25
22.    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    25
2.2.1.    Biến số nghiên cứu    25
2.2.2.    Thiết kế nghiên cứu    29
2.2.3.    Phương pháp thu thâp số liêu    29
2.2.5.    Mầu nghiên cứu:    30
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    31
31. CƠ CẤU THUỐC ĐƯỢC    NG BƯỚU NGHÊ AN    31
3.1.1.    Cơ cấu thuốc theo phân j        31
3.1.2.     Cơ cấu Nhóm thuốc hóa chất điều tri ung thư    31
3.1.2.1.     Cơ cấu Nhóm thuốc hóa chất điều trị ung thư theo cơ chế tác dung    31
3.1.2.2.    Cơ cấu thuốc Hóa chất điều trị ung thư theo đường dùng    32
3.1.2.3.    Cơ cấu thuốc Hóa chất điều trị ung thư đường tiêm    33
3.1.2.4.    Cơ cấu thuốc Hóa chất điều trị ung thư theo nguồn gốc xuất xứ    33
3.1.3.    Cơ cấu nhóm thuốc điều hòa miễn dich    34
3.1.4.    Cơ cấu Nhóm các thuốc khác    34
3.1.4.1.    Cơ cấu Nhóm các thuốc khác theo PL thuốcpphải kiểm soát đăc biêt    34
3.1.4.2.    Cơ cấu Nhóm các thuốc khác theo phân loai tác dung dươc lý    35
3 2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHÂN LIỀU THUỐC TẤP TRUNG    36
3.2.1.    Cơ cấu thuốc điều tri ung thư được phân liều    36
3.2.2.     Chi phí thuốc trung bình của bênh nhân điều tri hóa chất    47
3.2.3.     Gía tri thuốc điều tri ung thư được phân liều đã tiết kiêm được    47
3.2.1.1.    Cơ cấu giá trị thuốc tiết kiêm theo nhóm tác dung dươc lý    48
3.2.4.    Gía tri thuốc điều tri ung thư được phân liều bi lãng phí    48
Chương IV. BÀN LUẤN    50
KẾT LUẤN VÀ KIẾN NGHỊ    69
KIẾN NGHỊ    71 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1    WHO    Tổ chức y tế thế giới
2    IARC    Bộ phận nghiên cứu ung thư của Tổ chức y tế thế giới
3    BV    Bệnh viện
4    FDA    Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ
5    IMS    Công ty nghiên cứu thị trường của Mỹ
6    L01    Tác nhân chống ung thư
7    L01X    Nhóm các tác nhân chống ung thư khác
8    BMI    Hãng nghiên cứu thị trường Business Monitor International
9    OSHA    Cơ quan quản lý Sức khỏe và An toàn nghề nghiệp
10    BYT    Bộ Y tế
11    TƯQĐ    Trung ương quân đội
12    USD    Đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ
13    STT    Số thứ tự
14    BCG    Vaccin chủng ngừa lao
15    LH1    Kích thích miễn dịch
16    DSĐH    Dược sĩ đại học
17    DSTH    Dược sĩ trung học
18    ATC    Mã thuốc đặt theo tên chung quốc tế

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Số lượt khám chữa bênh tại bênh viên các năm gần đây    22
Hình 1.2. Cơ cấu các bênh ung thư chủ yếu tại bênh viên    22
Hình 1.3. Quy trình phân liều thuốc điều tri ung thư    24 

 
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thuốc ung thư nhóm Alkyl hóa    9
Bảng 1.2. Thuốc ung thư nhóm chống chuyển hóa    10
Bảng 1.3. Thuốc ung thư nhóm Alkaloid và Taxan    10
Bảng 1.4. Thuốc ung thư nhóm kháng sinh chống u    11
Bảng 1.5. Doanh số bán thuốc điều tri ung thư trên thế giới từ năm 2004 đến năm 2010 ri9115
Bảng 1.6. Cơ cấu thi phần dược phẩm theo nhóm thuốc của môt số nước trong khu vực (%) T22Ị    16
Bảng 1.7. Phân loại thuốc điều tri ung thư theo IARC    17
Bảng 1.8. Tỉ lê bênh nhân ung thư theo chẩn đoán được điều tri hóa chất phân liều    22
Bảng 2.9. Nhóm biến số của phân tích cơ cấu thuốc sử dung    25
Bảng 1.10. Nhóm biến số phân tích kết quả hoạt đông phân liều    26
Bảng 3.11. Tỷ lê các nhóm thuốc theo tác dung dược lý    31
Bảng 3.12. Tỷ lê các thuốc hóa chất điều tri ung thư theo cơ chế tác dung    31
Bảng 3.13. Mười hoạt chất điều tri ung thư có giá tri sử dung cao nhất    32
Bảng 3.14. Tỷ lê các thuốc hóa chất điều tri ung thư theo đường dùng    32
Bảng 3.15. Hóa chất điều tri ung thư đường tiêm được phân liều    33
Bảng 3.16. Tỷ lê thuốc Hóa chất điều tri ung thư theo nguồn gốc xuất xứ    33
Bảng3. 17 . Thuốc nhóm điều hòa miễn di ch    34
Bảng 3.18. Tỷ lê thuốc thuôc danh muc phải kiểm soát đặc biêt    34
Bảng 3.19. Tỷ lê các nhóm thuốc thuôc danh muc phải quản lý đặc biêt    35
Bảng 3.20. Tỷ lê nhóm thuốc gây nghiên theo đường dùng    35
Bảng 3.21. Tỷ lê các thuốc theo phân loại tác dung dược lý    35
Bảng 3.22. Cơ cấu chi phí các nhóm thuốc điều tri ung thư phân liều    36
Bảng 3.23. Tỷ lê thuốc phân liều theo cơ chế tác dung    37
Bảng 3.24. Tỷ    lê các bênh ung     38
Bảng 3.25. Chi phí trung bình (    nh    38
Bảng 3.26. Tỷ    lê    các Phác đồ điều    tri ung thư phổi    39
Bảng 3.27. Tỷ    lê    các Phác đồ điều    tri ung thư đại trực tràng    39
Bảng 3.28. Tỷ    lê    các Phác đồ điều    tri ung thư dạ dày    40
Bảng 3.29. Tỷ lê các Phác đồ điều tri ung thư vú    40
Bảng 3.30. Tỷ lê các Phác đồ điều tri U lympho    41
Bảng 3.31. Tỷ    lê    các Phác đồ điều    tri Ung thư thực quản    41
Bảng 3.32. Tỷ    lê    các Phác đồ điều    tri Ung thư vòm    42
Bảng 3.33. Mối liên quan bênh ung thư và thuốc điều tri ung thư phân nhóm alkyl hóa    42
Bảng 3.34. Mối liên quan bênh ung thư và thuốc điều tri ung thư phân nhóm kháng sinh chống u    43
Bảng 3.35. Mối liên quan bênh ung thư và thuốc điều tri ung thư phân nhóm alkaloid/taxan 44
Bảng 3.36. Mối liên quan bênh ung thư và thuốc điều tri ung thư phân nhóm chống chuyển hóa    45
Bảng 3.37. Mối liên quan bênh ung thư và thuốc điều tri ung thư phân nhóm    Platin    45
Bảng 3.38. Mối liên quan bênh ung thư và thuốc các thuốc điều tri ung thư khác    46
Bảng 3.39. Chi phí thuốc trung bình cúa bênh nhân điều tri hóa chất    47
Bảng 3.40. Giá tri tiết kiêm cúa thuốc điều tri ung thư được phân liều    47
Bảng 3.41. Gía tri thuốc tiết kiêm theo nhóm tác dung dược lý    48
Bảng 3.42. Cơ cấu thuốc ung thư phân liều bi lãng phí    48
Đ8ng 3.42.

Leave a Comment