Phân tích thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên Năm 2014
Phân tích thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên Năm 2014.Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế đất nước, mô hình bệnh tật ở Việt Nam đang thay đổi rõ rệt với xu hướng gia tăng về các bệnh tim mạch, cao huyết áp, tiểu đường, béo phì…Tuy nhiên, nhóm các bệnh liên quan tới nhiễm khuẩn vẫn chiếm tỉ lệ lớn và kháng sinh vẫn là một trong những nhóm thuốc được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay [18].
Sử dụng kháng sinh có lợi ích to lớn trong điều trị, chăm sóc người bệnh khiđược kê đơn và điều trị đúng. Tuy nhiên, những loại thuốc này đã được sửdụng rộng rãi, kéo dài, lạm dụng, làm cho các vi sinh vật thích nghi với thuốc,tạo điều kiện cho nhiều loại vi khuẩn trở thành kháng thuốc, làm cho thuốc kémhiệu quả hoặc không hiệu quả.
Bên cạch đó tình trạng lạm dụng thuốc, không theo dõi đầy đủ tác dụng phụ có hại của thuốc ngày càng phổ biến và có xu hướng tăng… Sử dụng thuốc không hợp lý không chỉ ảnh hưởng tới công tác chăm sóc khám chữa bệnh mà còn là nguyên nhân làm tăng giá trị tiêu thụ đáng kể cho người bệnh, tạo ra gánh nặng cho nền kinh tế xã hội. Do đó phân tích hoạt động sử dụng thuốc kháng sinh của các bệnh viện là việc hết sức cần thiết để phản ánh thực trạng và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng thuốc kháng sinh.
Thái Nguyên là một trong những trung tâm kinh tế của các tỉnh trung du miền núi Đông Bắc. Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên đã ra đời và hoạt động gần 50 năm với số lượng bệnh nhân đến khám và điều trị ngày càng đông. Tại đây nhóm thuốc kháng sinh được sử dụng nhiều chiếm phần lớn trong giá trị tiêu thụ giá trị tiền thuốc sử dụng của Bệnh viện C trong năm 2011 là 34,3% [11].
Và hiện này chưa có một đề tài nào nghiên cứu về hoạt động sử dụng thuốc kháng sinh trên địa bàn. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: “Phân tích thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên Năm 2014” với 2 mục tiêu như sau:
Phân tích cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ thuốc kháng sinh sử dụng tại Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên năm 2014.
Phân tích thực trạng kê đơn thuốc kháng sinh tại Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên năm 2014.
Từ đó đưa ra ý kiến đề xuất với cơ quan quản lý cũng như Bệnh viện về việc sử dụng thuốc kháng sinh an toàn, hợp lý
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………. 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN …………………………………………………………………….. 3
1.1. Sử dụng thuốc trong chu trình cung ứng thuốc của Bệnh viện. …………… 3
1.2. Các chỉ số đánh giá việc sử dụng kháng sinh ……………………………………… 7
1.3. Thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh trong những năm gần đây. …….. 11
1.3.1 Thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh trên thế giới. ……………………….. 11
1.3.2 Thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại Việt Nam ……………………….. 12
1.4. Vài nét về Bệnh viện C Thái Nguyên. ……………………………………………….. 15
CHƯƠNG II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………. 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………………. 20
2.2. Thời gian – địa điểm tiến hành nghiên cứu ………………………………………. 20
2.2.1 Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………………….. 20
2.2.2 Địa điểm ……………………………………………………………………………………….. 20
2.3. Nội dung nghiên cứu. ………………………………………………………………………. 20
2.4. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………………. 22
2.4.1 Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………………….. 22
2.4.2 Mẫu nghiên cứu …………………………………………………………………………….. 22
2.5. Thu thập số liệu ………………………………………………………………………………. 23
2.6. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ……………………………………………. 24
2.7. Các chỉ số và biến số trong nghiên cứu. ……………………………………………. 28
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………… 36
3.1. Phân tích cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ thuốc kháng sinh sử
dụng tại Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên trong năm 2014 …………………………. 36
3.1.1 Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ thuốc kháng sinh trong tổng giá
trị tiêu thụ sử dụng thuốc ………………………………………………………………………. 36
3.1.2 Cơ cấu kháng sinh theo nguồn gốc xuất xứ …………………………………….. 36
3.1.3 Cơ cấu thuốc kháng sinh theo tên INN và tên biệt dược ………………….. 38
3.1.4 Cơ cấu thuốc kháng sinh theo thuốc đơn thành phần, thuốc đa thành
phần. …………………………………………………………………………………………………….. 39
3.1.5 Cơ cấu thuốc kháng sinh theo đường dùng. ……………………………………. 39
3.1.6 Cơ cấu kháng sinh theo các nhóm chính…………………………………………. 40
3.1.7 Cơ cấu kháng sinh nhóm Beta- lactam. ………………………………………….. 41
3.1.8 Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ thuốc kháng sinh nhóm
Macrolid. ………………………………………………………………………………………………. 43
3.1.9 Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ kháng sinh nhóm Aminoglycosid. 43
3.1.10 Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ kháng sinh nhóm Quinolon …. 44
3.1.11 Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ kháng sinh chống nấm. ……….. 45
3.1.12 Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ các nhóm kháng sinh khác. …. 45
3.1.13 Phân tích kháng sinh sử dụng theo phương pháp ABC …………………. 46
3.1.13.1 Phân tích liều DDD/100 ngày – giường của các thuốc kháng sinh
nhóm A …………………………………………………………………………………………………. 47
3.1.13.2 Phân tích giá trị tiêu thụ cho một liều DDD của các thuốc kháng
sinh nhóm A ………………………………………………………………………………………….. 48
3.2. Phân tích thực trạng kê đơn thuốc kháng sinh trong danh mục thuốc
tiêu thụ tại Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên trong năm 2014. ……………………. 49
3.2.1 Đặc điểm về tuổi, giới của bệnh nhân điều trị nội trú và ngoại trú…… 49
3.2.2 Đặc điểm bệnh lý bệnh nhân điều trị ngoại trú và bệnh nhân điều trị
nội trú. ………………………………………………………………………………………………….. 51
3.2.3 Tỷ lệ đơn thuốc, bệnh án thực hiện đúng quy chế kê đơn. ………………. 53
3.2.4 Phân loại kháng sinh ngoại trú theo mã ATC …………………………………. 55
3.2.5 Phân loại kháng sinh nội trú theo mã ATC. ……………………………………. 57
3.2.6 Số lượng kháng sinh trong một đơn ngoại trú và bệnh án nội trú. …… 59
3.2.7 Số thuốc kháng sinh trung bình trong một đơn thuốc ngoại trú và bệnh
án nội trú. ……………………………………………………………………………………………… 60
3.2.8 Tỉ lệ thuốc kháng sinh nội trú được kê trong danh mục thuốc bệnh viện 61
3.2.9 Tỷ lệ các phác đồ kháng sinh trong bệnh án nội trú ………………………… 61
3.2.10 Thời gian điều trị trung bình bằng thuốc kháng sinh trong đơn ngoại
trú và bệnh án nội trú. …………………………………………………………………………… 63
3.2.11 Giá trị tiền trung bình khi điều trị bằng kháng sinh trong đơn ngoại
trú và bệnh án nội trú. …………………………………………………………………………… 64
3.2.12 Số lượng thuốc trong đơn ngoại trú. …………………………………………….. 65
3.2.13 Một số chỉ số liên quan đến kê đơn thuốc ngoại trú. ……………………… 65
3.2.14 Đánh giá về số lượng và mức độ các cặp tương tác trong đơn. ………. 66
CHƯƠNG IV.BÀN LUẬN. ……………………………………………………………………. 70
4.1. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu………………………………………………. 70
4.1.1 Phương pháp khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh. …………………….. 70
4.1.2 Phương pháp đánh giá sử dụng kháng sinh ……………………………………. 70
4.2. Bàn luận về tình hình sử dụng kháng sinh ở Bệnh Viện C Thái Nguyên. . 71
4.2.1 Tình hình sử dụng thuốc kháng sinh tại Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên
trong năm 2014 ……………………………………………………………………………………… 71
4.2.2 Bàn luận về thực trạng kê đơn thuốc kháng sinh tại Bệnh viện C tỉnh
Thái Nguyên trong năm 2014 …………………………………………………………………. 75
4.2.2.1 Thực hiện ghi chỉ định thuốc cho bệnh nhân nội trú và quy chế trong
kê đơn ngoại trú ……………………………………………………………………………………. 75
4.2.2.2 Bàn luận về việc kê đơn và sử dụng thuốc kháng sinh tại bệnh viện 76
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………… 82
KIẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………………. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.Cơ cấu nhân lực của Bệnh viện C tỉnh Thái Nguyên ………………… 16
Bảng 2. Chỉ số và biến số trong nghiên cứu ……………………………………….. 28
Bảng 3. Tỷ lệ về số lượng và giá trị tiêu thụ thuốc kháng sinh trong tổng
giá trị tiêu thụ sử dụng thuốc. ……………………………………………………………. 36
Bảng 4. Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ thuốc kháng sinh theo nguồn
gốc xuất xứ ……………………………………………………………………………………… 37
Bảng 5. Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ thuốc kháng sinh theo tên
INN và tên biệt dược ……………………………………………………………………….. 38
Bảng 6. Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ thuốc kháng sinh đơn thành
phần, thuốc kháng sinh đa thành phần ……………………………………………….. 39
Bảng 7.Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ thuốc kháng sinh theo đường
dùng ………………………………………………………………………………………………. 40
Bảng 8. Các nhóm thuốc kháng sinh sử dụng ……………………………………… 41
Bảng 9: Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ kháng sinh nhóm Betalactam. …………………………………………………………………………………………… 42
Bảng 10: Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ kháng sinh nhóm Macrolid … 43
Bảng 11: Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ kháng sinh nhóm
Aminoglycosid ……………………………………………………………………………….. 44
Bảng 12: Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ kháng sinh nhóm Quinolon . 44
Bảng 13: Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ kháng sinh chống nấm. … 45
Bảng 14. Cơ cấu về số lượng và giá trị tiêu thụ kháng sinh các nhóm khác .. 46
Bảng 15. Phân tích giá trị tiền thuốc kháng sinh theo phương pháp ABC . 46
Bảng 16. Kết quả DDD/100 ngày giường …………………………………………… 48
Bảng 17. Giá trị tiêu thụ cho một liều DDD của các thuốc kháng sinh nhóm A .. 49
Bảng 18:. Đặc điểm về tuổi ………………………………………………………………. 50
Bảng 19: Đặc điểm về giới. ………………………………………………………………. 50
Bảng 20. phân loại bệnh lý theo chuẩn đoán của bệnh nhân ngoại trú. …… 51
Bảng 21.Phân loại bệnh lý theo chuẩn đoán vào viện của bệnh nhân nội trú. .. 52
Bảng 22. Tỷ lệ đơn thuốc, bệnh án thực hiện đúng quy chế kê đơn. ………. 53
Bảng 23: Phân loại kháng sinh ngoại trú theo mã ATC ……………………….. 56
Bảng 24: Phân loại các thuốc kháng sinh nội trú theo mã ATC …………….. 58
Bảng 25. Tỷ lệ số lượng thuốc kháng sinh được kê trong đơn ngoại trú và
bênh án nội trú ………………………………………………………………………………… 59
Bảng 26. Số thuốc kháng sinh trung bình trong một đơn thuốc ngoại trú .. 60
và bệnh án nội trú ……………………………………………………………………………. 60
Bảng 27. Tỉ lệ kê thuốc kháng sinh có trong danh mục thuốc bệnh viện … 61
Bảng 28.Tỷ lệ các phác đồ kháng sinh thường gặp ……………………………… 62
Bảng 29. Số ngày trung bình trong đơn ngoại trú và bệnh án nội trú. …….. 63
Bảng 30. Số tiền thuốc kháng sinh trung bình trong đơn ngoại trú ………… 64
và bệnh án nội trú. …………………………………………………………………………… 64
Bảng 31. Tỷ lệ số lượng thuốc kháng sinh được kê trong một đơn. ……….. 65
Bảng 32. Một số chỉ số kê đơn trong đơn thuốc ngoại trú. ……………………. 66
Bảng 33. Số lượng và mức độ tương tác trong bệnh án nội trú. …………….. 67
Bảng 34.Đánh giá các cặp tương tác trong bệnh án. …………………………….. 6