Phân tích thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại bệnh viện Hữu Nghị năm 2018

Phân tích thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại bệnh viện Hữu Nghị năm 2018

Phân tích thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại bệnh viện Hữu Nghị năm 2018.Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới, thực trạng sử dụng thuốc bất hợp lý đang  là  vấn  đề  đáng  chú  ý  mang  tính  toàn  cầu. Hậu quả  của  việc sử  dụng thuốc không hợp lý là ảnh hƣởng tới kết quả điều trị  cho ngƣời bệnh cũng nhƣ tổn thất  về  mặt  kinh tế.  Trong đó, kháng sinh là một trong các nhóm thuốc có nhiều sai sót trong việc sử dụng và ở tất cả các khu vực. Các nghiên cứu trên thế giới đã  tiến hành  cho thấy tình trạng sử dụng kháng sinh chƣa hợp lý xảy ra ở nhiều nƣớc. Tại các nƣớc đang phát triển, 30%-60%  bệnh nhân sử dụng kháng sinh gấp hai lần so với tình trạng cần thiết [34].

Việt Nam là nƣớc đang phát triển,  chi phí thuốc chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí khám  và điều trị  bệnh. Khoảng trên 60% tổng chi phí khám chữa bệnh  BHYT  chi  trả  cho  thuốc  điều  trị.  Năm  2010  quỹ  bảo  hiểm  y  tế  chi  trả 12.772 tỷ đồng tiền thuốc và năm 2011 con số này  lên tới gần 15 nghìn tỷ đồng. Trong đó nhóm thuốc kháng sinh chiếm tỷ lệ chi phí đến 46% [2].
Theo số  liệu báo cáo của 15 bệnh viện trực thuộc Bộ, bệnh viện đa khoa tỉnh  ở  Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Hồ  Chí Minh…  về sử  dụng  kháng sinh và kháng kháng sinh  giai đoạn 2008-2009 cho thấy: năm 2009, 30-70%  vi khuẩn gram âm đã kháng với cephalosporin thế  hệ  3 và thế  hệ  4, gần 40-60% kháng với aminoglycosid và fluoroquinolon [12].
Trong  những  bệnh  nhiễm  khuẩn,  nhiễm  khuẩn  đƣờng  tiết  niệu  là  một trong những bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất với một gánh nặng tài chính đáng kể cho xã hội. Với ƣớc tính tỷ lệ tổng thể mắc bệnh vào khoảng 18/1000 ngƣời mỗi năm. Tuy nhiên hiện nay, tỷ lệ tăng của sức đề kháng kháng sinh đáng báo động trên toàn thế giới, đặc biệt là trong khu vực châu Á–Thái Bình Dƣơng. Tại Việt Nam, theo nghiên cứu SMART năm 2011 thực hiện trên nhóm vi khuẩn E. coli  nhiễm  khuẩn  đƣờng  tiết  niệu  cho  thấy  tỷ  lệ  tiết men  beta-lactamase  phổ rộng lên đến 54%. Tình trạng này đang có xu hƣớng diễn biến phức tạp và lan ra cộng đồng [9]. 
Bệnh viện Hữu Nghị là một  bệnh viện tuyến Trung ƣơng tại Hà Nội đã ra đời hoạt động hơn 60 năm,  với số lƣợng bệnh nhân đến khám và điều trị ngày càng đông.  Tại đây nhóm thuốc kháng sinh đƣợc sử dụng chiếm phần lớn trong giá  trị  tiền  thuốc  sử  dụng  của  bệnh  viện.  Tuy  nhiên  lại  chƣa  có  nhiều  đề  tài nghiên cứu về hoạt động sử dụng thuốc kháng sinh trên địa bàn.  Để góp phần nâng cao  chất lƣợng sử dụng kháng sinh,  chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: 
Phân tích thực trạng sử dụng thuốc kháng sinh tại bệnh viện Hữu Nghị năm 2018” đƣợc tiến hành với các mục tiêu cụ thể sau:
1.  Phân tích  cơ cấu thuốc  kháng sinh  sử dụng tại  Bệnh Viện Hữu Nghị năm 2018.
2.  Phân tích  thực trạng kê đơn  kháng  sinh  nhóm quinolon  trong điều trị nội trú bệnh  nhiễm khuẩn đường  tiết  niệu  tại  Bệnh Viện Hữu Nghị năm 2018.
Từ  đó tìm ra những vấn đề  chƣa hợp lý trong sử  dụng kháng sinh và đềxuất một số  kiến nghị  nhằm góp phần nâng cao hiệu quả  sử  dụng kháng sinh tại Bệnh viện

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ  ………………………………………………………………………………………  1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN  ………………………………………………………………………  3
1.1. Kháng sinh và Hƣớng dẫn sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn 
tiết niệu  ………………………………………………………………………………………………..  3
1.1.1. Định nghĩa kháng sinh  ………………………………………………………………..  3
1.1.2. Phân loại kháng sinh  …………………………………………………………………..  3
1.1.3. Bộ công cụ và các chỉ số trong đánh giá sử dụng kháng sinh.  ……………  4
1.1.4. Hƣớng dẫn sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu ….  6
1.2. Thực trạng kháng sinh sử dụng tại các bệnh viện trên thế giới và tại Việt 
Nam  …………………………………………………………………………………………………..  13
1.2.1. Trên thế giới  ……………………………………………………………………………  13
1.2.2. Tại Việt Nam  …………………………………………………………………………..  15
1.3. Một số khái niệm trong nghiên cứu  …………………………………………………  18
1.4. Vài nét về Bệnh viện Hữu Nghị  ………………………………………………………  19
1.4.1. Giới thiệu về Bệnh viện  …………………………………………………………….  19
1.4.2. Mô hình bệnh tật tại bệnh viện  …………………………………………………..  20
1.5. Tính cần thiết và cấp thiết của vấn đề nghiên cứu  ……………………………..  22
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ………………  23
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU  ………………………………………………………..  23
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu  ……………………………………………………………….  23
2.1.2. Thời gian – địa điểm nghiên cứu ………………………………………………..  23
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  ……………………………………………………  23
2.2.1. Xác định các biến số nghiên cứu…………………………………………………  23 
2.2.2. Thiết kế nghiên cứu  ………………………………………………………………….  26
2.2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu  ……………………………………………………..  27
2.2.4. Mẫu nghiên cứu  ……………………………………………………………………….  27
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu  ……………………………………….  29
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  …………………………………………………..  33
3.1. Phân tích cơ cấu thuốc kháng sinh sử  dụng tại Bệnh viện Hữu  Nghị  năm 
2018  …………………………………………………………………………………………………..  33
3.1.1. Tỷ lệ thuốc kháng sinh sử dụng trong DMTBV  …………………………….  33
3.1.2. Cơ cấu kháng sinh theo nguồn gốc xuất xứ  …………………………………..  33
3.1.3. Cơ cấu kháng sinh Biệt dƣợc gốc và Generic………………………………..  34
3.1.4. Cơ cấu kháng sinh theo đƣờng dùng  ……………………………………………  34
3.1.5. Cơ cấu kháng sinh theo thành phần  …………………………………………….  35
3.1.6. Cơ cấu kháng sinh theo nhóm cấu trúc ………………………………………..  35
3.1.7. Cơ cấu thuốc theo khoa lâm sàng  ……………………………………………….  38
3.1.8. Cơ cấu DDD/100 ngày giƣờng của các nhóm kháng sinh  ……………….  39
3.1.9. DDD/100 ngày giƣờng của kháng sinh nhóm quinolon ………………….  39
3.2. Phân tích thực trạng kê đơn kháng sinh nhóm quinolon trong điều trị nội 
trú bệnh NKTN tại Bệnh viện Hữu Nghị năm 2018  …………………………………  40
3.2.1. Đặc điểm bệnh nhân điều trị NKTN  ……………………………………………  40
3.2.2. Kháng sinh quinolon đƣợc kê đơn  ………………………………………………  41
3.2.3. Thời gian điều trị bằng kháng sinh nhóm quinolon  ………………………..  42
3.2.4. Phác đồ kháng sinh sử dụng trong điều trị NKTN  …………………………  42
3.2.5. Lựa chọn kháng sinh sau khi có kết quả kháng sinh đồ  …………………..  44
3.2.6. Liều dùng và khoảng cách đƣa liều  ……………………………………………..  45
3.2.7. Thay đổi liều kháng sinh  ……………………………………………………………  47
3.2.8. Đƣờng dùng và thay đổi đƣờng dùng kháng sinh  …………………………..  47 
3.2.9. Kết quả điều trị  ……………………………………………………………………….  48
Chƣơng 4: BÀN LUẬN  ……………………………………………………………………….  50
4.1. Phân tích cơ cấu thuốc kháng sinh sử  dụng tại Bệnh viện Hữu Nghị  năm 
2018  …………………………………………………………………………………………………..  50
4.2. Phân tích thực trạng kê đơn kháng sinh nhóm quinolon trong điều trị nội 
trú bệnh NKTN tại Bệnh viện Hữu Nghị năm 2018  …………………………………  56
4.3. Hạn chế của nghiên cứu  …………………………………………………………………  63
KẾT LUẬN  ………………………………………………………………………………………..  65
KIẾN NGHỊ  ……………………………………………………………………………………….  67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤc

D NH MỤC  ẢNG
Bảng  1.1.  Một  số  hƣớng  dẫn  điều  trị  NKTN  bằng  kháng  sinh  nhóm 
Quinolon…………………………………………………………………….12
Bảng 1.2. Điều chỉnh liều một số kháng sinh nhóm quinolon trên bệnh nhân 
suy thận ……………………………………………………………………………………………..  13
Bảng 1.3. Cơ cấu kháng sinh đƣợc sử dụng tại các tuyến bệnh viện ………….  16
Bảng1.4. Cơ cấu bệnh tật tại Bệnh viện Hữu Nghị năm 2017-2018  …………..  21
Bảng 2.5. Biến số nghiên cứu  ……………………………………………………………….  23
Bảng 2.6. Đƣờng dùng, liều dùng và thời gian sử dụng kháng sinh Quinolon 
trong điều trị NKTN  …………………………………………………………………………….  31
Bảng 3.7. Tỷ lệ thuốc kháng sinh sử dụng trong DMTBV  ………………………..  33
Bảng 3.8. Cơ cấu thuốc sản xuất trong nƣớc và thuốc nhập khẩu  ………………  33
Bảng 3.9. Cơ cấu kháng sinh Biệt dƣợc gốc và Generic  …………………………..  34
Bảng 3.10. Cơ cấu kháng sinh theo đƣờng dùng  ……………………………………..  35
Bảng 3.11. Cơ cấu kháng sinh đơn/đa thành phần  ……………………………………  35
Bảng 3.12. Cơ cấu kháng sinh theo nhóm cấu trúc  …………………………………..  36
Bảng 3.13. Cơ cấu kháng sinh nhóm beta-lactam  …………………………………….  37
Bảng 3.14. Cơ cấu thuốc kháng sinh sử dụng theo khoa lâm sàng  ……………..  38
Bảng 3.15. Cơ cấu DDD/100 ngày giƣờng của các nhóm kháng sinh  ………..  39
Bảng 3.16. DDD/100 ngày giƣờng của kháng sinh nhóm quinolon  ……………  40
Bảng 3.17. Thời gian điều trị tại bệnh viện …………………………………………….  40
Bảng 3.18. Chức năng thận của bệnh nhân  ……………………………………………..  41
Bảng 3.19. Các kháng sinh quinolon đƣợc kê đơn  …………………………………..  41
Bảng 3.20. Phù hợp về thời gian điều trị bằng kháng sinh nhóm quinolon….  42
Bảng 3.21. Phác đồ kháng sinh trong điều trị NKTN  ……………………………….  42
Bảng 3.22. Kết quả xét nghiệm vi sinh  …………………………………………………..  44
Bảng 3.23. Lựa chọn kháng sinh sau khi có kết quả KSĐ  …………………………  45 
Bảng 3.24. Phù hợp về liều dùng/ lần và liều dùng/ ngày  …………………………  45
Bảng 3.25. Phù hợp về khoảng cách đƣa liều  ………………………………………….  46
Bảng 3.26. Điều chỉnh liều dùng kháng sinh với chức năng thận  ………………  47
Bảng 3.27. Điều chỉnh liều kháng sinh trong điều trị NKTN  …………………….  47
Bảng 3.28. Đƣờng dùng kháng sinh quinolon  …………………………………………  47
Bảng 3.29. Thay đổi đƣờng dùng kháng sinh  ………………………………………….  48
Bảng 3.30. Tình trạng bệnh nhiễm khuẩn tiết niệu của BN sau đợt điều trị ..  4

Leave a Comment